TT
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Khối
lượng riêng
|
g/cm3
|
Từ 1,20 đến 1,35
|
2
|
Tốc độ
nổ
|
m/s
|
≥ 5 500
|
3
|
Khả
năng sinh công bằng con lắc xạ thuật (so sánh với TNT tiêu chuẩn)
|
%
|
≥ 115
|
4
|
Độ nén
trụ chì
|
mm
|
≥ 16
|
5
|
Khoảng
cách truyền nổ
|
Cm
|
≥ 4
|
6
|
Độ nhạy
kích nổ
|
|
Kíp nổ số 8, dây nổ 10 g/m
|
7
|
Thời
gian chịu nước
|
H
|
≥ 12
|
6.
Đóng thỏi, bao gói
6.1. Đóng
thỏi: Thuốc nổ nhũ tương năng lượng cao dùng cho lộ thiên được đóng thỏi bằng
màng Polyme, ống giấy, Poly Propylen (PP)/ Poly Etylen (PE).
6.2. Bao
gói: Các thỏi thuốc nổ phải được đóng vào hộp giấy cacton hoặc trong bao PP.
Riêng đối với các loại thuốc nổ có đường kính thỏi thuốc < 50mm phải được
bao gói kín bằng túi PE.
7.
Xác định khối lượng riêng
7.1.
Nguyên tắc
Cân, đo
khối lượng và thể tích của thỏi thuốc nổ rồi tính ra khối lượng riêng (p) của
thỏi thuốc.
7.2. Vật
tư, thiết bị, dụng cụ
7.2.1.
Cân kỹ thuật, chính xác đến 10-2 g.
7.2.2.
Ống đong 250 ml, có chia vạch đến 2 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.4.
Nước để phân tích dùng trong phòng thí nghiệm theo quy định tại TCVN 4851:1989.
7.3. Cách
tiến hành
7.3.1. Đổ
nước điền vào khoảng 1/3 ống đong sau đó cân để xác định khối lượng ống đong
chứa nước. Ghi lại khối lượng ống đong chứa nước (G1) và thể tích
nước trong ống đong (V1).
7.3.2.
Cắt một phần của thỏi thuốc nổ mẫu (sao cho phần này có thể cho vừa vào ống
đong và chìm hoàn toàn trong nước). Tách bỏ phần vỏ và cho phần thuốc nổ vào
trong ống đong chứa nước. Cân ống đong chứa nước và thuốc nổ. Ghi lại khối
lượng ống đong chứa nước và thuốc nổ (G2) và thể tích nước cùng
thuốc nổ chiếm chỗ trong ống đong (V2).12
Khối
lượng riêng của thỏi thuốc được tính theo công thức:
Trong đó:
- p: Khối
lượng riêng của thỏi thuốc, g/cm3;
- G1:
Khối lượng của ống đong chứa nước, g;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- V1:
Thể tích nước trong ống đong, cm3;
- V2:
Thể tích nước và thuốc nổ chiếm chỗ, cm3.
Thí
nghiệm được tiến hành tối thiểu 03 lần, sai số giữa các kết quả đo không được
lớn hơn 1,0 %. Kết quả là giá trị trung bình của các phép thử, làm tròn đến 10-2
g/cm3.
8.
Xác định khả năng sinh công
Thực hiện
theo TCVN 6424:1998.
9.
Xác định sức nén trụ chì
Thực hiện
theo TCVN 6421:1998.
10.
Xác định tốc độ nổ
10.1. Xác
định tốc độ nổ bằng phương pháp xác định thay đổi điện trở trên thanh điện trở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thanh
đo tốc độ nổ đặc chủng (thanh điện trở);
- Băng
dính cách điện;
- Kíp nổ
số 8;
- Thuốc
nổ nhũ tương năng lượng cao dùng cho lộ thiên;
- Máy đo
tốc độ nổ;
- Máy nổ
mìn chuyên dụng hoặc nguồn điện 6 V đến 12 V;
- Các đầu
nối BNC;
- Cáp dẫn
tín hiệu (loại RG - 58);
- Thước
mét, dao cắt dây;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hầm nổ
hoặc bãi thử nổ.
10.1.2.
Chuẩn bị mẫu
Trường
hợp thuốc nổ nhũ tương năng lượng cao dùng cho lộ thiên được đóng thỏi với
đường kính > 36 mm, bao gói lại vào ống giấy kraft hoặc ống PVC dày 1,0 mm,
đường kính 32 mm, chiều dài không nhỏ hơn 200 mm và đảm bảo khối lượng riêng
nằm trong khoảng quy định tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
Trường
hợp thuốc nổ nhũ tương năng lượng cao dùng cho lộ thiên đã được đóng thỏi với
đường kính ≤ 36 mm, chiều dài thỏi thuốc ≥ 200 mm, cho phép sử dụng thỏi thuốc
để đo tốc độ nổ.
Trường
hợp thuốc nổ nhũ tương năng lượng cao dùng cho lộ thiên đã được đóng thỏi với
đường kính ≤ 36 mm, chiều dài thỏi thuốc < 200 mm, lấy 02 thỏi thuốc và cắt
phẳng 01 đầu đảm bảo 02 thỏi thuốc khi đặt liên tiếp sát nhau trên một đường
thẳng được tiếp xúc hoàn toàn, sao cho chiều dài ≥ 200 mm, dùng giấy Kraft cố
định 02 thỏi thuốc lại.
10.1.3.
Chuẩn bị đo
- Rải cát
để tạo mặt phẳng chắc;
- Luồn
thanh điện trở dọc theo trục, tâm của thỏi thuốc (cho đầu ngắn mạch thanh điện
trở thò ra ngoài thỏi thuốc 10 cm) và đặt thỏi thuốc lên cát;
- Tạo lỗ
tra kíp trên thỏi thuốc song song với thanh điện trở, tra kíp vào thỏi thuốc
tại phía ngược chiều với phía luồn thanh điện trở qua (đầu ngắn mạch của thanh
điện trở).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Sơ đồ chuẩn bị mẫu và cách đấu dây với mẫu thuốc nổ
10.1.4.
Tiến hành đo
- Nối hai
đầu dây của thanh đo điện trở với cáp dẫn tín hiệu của máy đo;
- Tra kíp
vào lỗ vừa được tạo ra trên thỏi thuốc sao cho ngập hết hai phần ba kíp trong
lỗ tạo ra trên thỏi thuốc;
- Kiểm
tra sự sẵn sàng của máy đo (sẵn sàng ghi lại các dữ liệu của quá trình nổ);
- Tiến
hành kích nổ mẫu thuốc nổ, máy đo sẽ bắt đầu thu nhận thông tin về tốc độ nổ,
kết quả đo được phân tích trên máy tính bằng phần mềm đi kèm máy.
Thí
nghiệm được tiến hành tối thiểu 03 lần, sai số giữa các kết quả đo không được
lớn hơn ± 50 m/s. Kết quả là giá trị trung bình của các phép thử, làm tròn đến
số nguyên.
10.2. Xác
định tốc độ nổ bằng máy đo quang (Phương pháp trọng tài)
10.2.1.
Vật tư, thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kíp nổ
số 8;
- Thuốc
nổ nhũ tương năng lượng cao dùng cho lộ thiên;
- Máy nổ
mìn chuyên dụng hoặc nguồn điện 6 V đến 12 V;
- Thước
mét, dao cắt dây;
- Dụng cụ
tạo lỗ đường kính 2 mm và 7,5 mm;
- Hầm nổ
hoặc bãi thử nổ.
10.2.2.
Chuẩn bị mẫu
Trường
hợp thuốc nổ nhũ tương năng lượng cao dùng cho lộ thiên được đóng thỏi với
đường kính > 36 mm, bao gói lại vào ống giấy kraft hoặc ống PVC dày 1,0 mm,
đường kính 32 mm, chiều dài không nhỏ hơn 200 mm và đảm bảo khối lượng riêng
nằm trong khoảng quy định tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
Trường
hợp thuốc nổ nhũ tương năng lượng cao dùng cho lộ thiên đã được đóng thỏi với
đường kính ≤ 36 mm, chiều dài thỏi thuốc ≥ 200 mm, cho phép sử dụng thỏi thuốc
để đo tốc độ nổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.3.
Chuẩn bị đo
- Rải cát
để tạo mặt phẳng chắc;
- Dùng
thước đánh dấu vị trí tạo lỗ tra dây quang;
- Tạo lỗ
tra dây quang vuông góc với trục của thỏi thuốc tại vị trí tạo sẵn, gắn dây
quang (đảm bảo đúng thứ tự đếm của máy đo);
- Tạo lỗ
tra kíp ở đầu và dọc trục thỏi thuốc;
Khoảng cách
từ đáy kíp đến vị trí dây quang gần nhất phải ≥ 03 lần đường kính thỏi thuốc và
khoảng cách giữa 02 dây quang ≥ 80 mm.
Hình 2 - Sơ đồ chuẩn bị mẫu và cách đấu dây với mẫu thuốc nổ
10.2.4.
Tiến hành đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tra kíp
vào lỗ vừa được tạo ra trên thỏi thuốc sao cho ngập hết hai phần ba kíp trong
lỗ tạo ra trên thỏi thuốc;
- Kiểm
tra sự sẵn sàng của máy đo (sẵn sàng ghi lại các dữ liệu của quá trình nổ);
- Tiến
hành kích nổ mẫu thuốc nổ, máy đo sẽ bắt đầu thu nhận thông tin về tốc độ nổ
kết quả đo được phân tích trên máy tính bằng phần mềm đi kèm máy.
Thí
nghiệm được tiến hành tối thiểu 03 lần, sai số giữa các kết quả đo không được
lớn hơn ± 50 m/s. Kết quả là giá trị trung bình của các phép thử, làm tròn đến
số nguyên.
11.
Xác định khoảng cách truyền nổ
Thực hiện
theo TCVN 6425:1998.
12.
Xác định khả năng chịu nước
12.1.
Nguyên tắc
Ngâm mẫu
cần kiểm tra khả năng chịu nước trong bể nước (hoặc ngâm trong bình chịu áp
lực) trong một thời gian nhất định. Tiến hành thử nổ sau khi ngâm nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2.1.
Bể nước có mực nước sâu ≥ 1,0 m.
12.2.2.
Máy nổ mìn chuyên dụng.
12.2.3.
Muôi múc, cân, dùi chuyên dụng, các dụng cụ cần thiết khác.
12.2.4.
Kíp nổ điện số 8.
12.2.5.
Thuốc nổ nhũ tương năng lượng cao dùng cho lộ thiên đường kính ≤ 36 mm.
12.2.6.
Dây nổ chịu nước.
12.2.7.
Tấm chì có kích thước 400 mm x 200 mm x 10 mm.
12.3.
Cách tiến hành
12.3.1.
Lấy ngẫu nhiên 05 thỏi thuốc trong lô hàng cần kiểm tra khả năng chịu nước.
Rạch màng bao và cắt 02 đầu của thỏi thuốc để thuốc nổ nhũ tương năng lượng cao
dùng cho lộ thiên có thể trực tiếp tiếp xúc với nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3.3.
Rải cát đều lên bãi thử nổ để tạo mặt phẳng. Tạo một rãnh dài trên mặt cát
phẳng (chiều dài rãnh đủ để đặt 05 thỏi thuốc), đặt 05 thỏi thuốc liên tiếp
trên một đường thẳng vào rãnh vừa tạo, tra kíp vào thỏi số 1 và tra dây nổ vào
thỏi số 5, cố định dây nổ trên tấm chì.
12.3.4.
Đấu hai đầu dây dẫn của kíp điện vào đường dây điện khởi nổ chính và tiến hành
kích nổ bằng máy nổ mìn
12.4.
Đánh giá kết quả
12.4.1.
Kết quả thử nổ được đánh giá theo vết của dây nổ để lại trên tấm chì. Mẫu thử
nổ hết là khi trên tấm chì có vết của dây nổ đã nổ; Mẫu thử không nổ hết là khi
trên tấm chì không có vết của dây nổ đã nổ.
12.4.2.
Yêu cầu toàn bộ các mẫu đem thử phải nổ hết thì kết luận loại thuốc nổ đó có
khả năng chịu nước tốt.
III.
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
13.
Quy định về quản lý
13.1.
Thuốc nổ nhũ tương năng lượng cao dùng cho lộ thiên phải công bố hợp quy phù
hợp quy định kỹ thuật tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật này, gắn dấu hợp quy
(dấu CR) và ghi nhãn hàng hóa trước khi lưu thông trên thị trường.
13.2.
Thuốc nổ nhũ tương năng lượng cao dùng cho lộ thiên sản xuất trong nước phải
thực hiện việc công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về
công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây viết tắt là Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN) và
Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố
hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật (sau đây viết tắt là Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.
Công bố hợp quy
14.1.
Công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức
14.1.1.
Phương thức đánh giá phục vụ công bố hợp quy là Phương thức 7 được quy định tại
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN; Thông tư số 02/2017/TT- BKHCN.
14.1.2.
Việc thử nghiệm phục vụ công bố hợp quy được thực hiện tại tổ chức thử nghiệm
được Bộ Công Thương chỉ định theo quy định của Nghị định 107/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp
(sau đây được gọi là Nghị định số 107/2016/NĐ-CP), Nghị định số 154/2018/NĐ-CP
ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy
định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành (sau đây được
gọi là Nghị định số 154/2018/NĐ-CP) hoặc được thừa nhận theo quy định của Thông
tư số 27/2007/TT-BKHCN ngày 31 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ hướng dẫn việc ký kết và thực hiện các Hiệp định và thỏa thuận thừa
nhận lẫn nhau kết quả đánh giá sự phù hợp (sau đây được gọi là Thông tư số
27/2007/TT-BKHCN).
14.2.
Công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận/giám định của tổ chức chứng
nhận/giám định được chỉ định
14.2.1.
Phương thức đánh giá phục vụ công bố hợp quy là một trong các phương thức:
Phương thức 5, Phương thức 7 được quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và
Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN.
14.2.2.
Tổ chức thử nghiệm phục vụ cho hoạt động chứng nhận/giám định được Bộ Công
Thương chỉ định theo quy định của Nghị định 107/2016/NĐ-CP, Nghị định số
154/2018/NĐ-CP hoặc được thừa nhận theo quy định của Thông tư số
27/2007/TT-BKHCN.
14.3.
Trình tự, thủ tục và hồ sơ công bố hợp quy
Trình tự,
thủ tục và hồ sơ công bố hợp quy đối với thuốc nổ nhũ tương năng lượng cao dùng
cho lộ thiên sản xuất trong nước và nhập khẩu thực hiện theo Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dấu hợp
quy phải tuân thủ theo khoản 2 Điều 4 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.
IV.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
16.
Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
16.1. Tổ
chức sản xuất, kinh doanh thuốc nổ nhũ tương năng lượng cao dùng cho lộ thiên
phải đảm bảo yêu cầu quy định tại Phần II, thực hiện quy định tại Phần III của
Quy chuẩn kỹ thuật này và đảm bảo chất lượng phù hợp với quy định tại Luật Chất
lượng sản phẩm hàng hóa.
16.2. Tổ
chức sản xuất, nhập khẩu thuốc nổ nhũ tương năng lượng cao dùng cho lộ thiên
phải đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Công Thương nơi đăng ký kinh doanh theo
quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN.
16.3. Tổ
chức sản xuất, nhập khẩu thuốc nổ nhũ tương năng lượng cao dùng cho lộ thiên có
trách nhiệm cung cấp các bằng chứng về sự phù hợp của sản phẩm với Quy chuẩn kỹ
thuật này khi có yêu cầu hoặc khi được kiểm tra theo quy định đối với hàng hóa
lưu thông trên thị trường.
16.4. Tổ
chức kinh doanh thuốc nổ nhũ tương năng lượng cao dùng cho lộ thiên phải đảm
bảo chất lượng sản phẩm, hàng hóa đã được chứng nhận hợp quy và có gắn dấu hợp
quy và nhãn phù hợp với quy định hiện hành.
V.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
17.
Trách nhiệm thực hiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.2. Các
tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến thuốc nổ nhũ tương năng lượng cao
dùng cho lộ thiên trên lãnh thổ Việt Nam tuân thủ các quy định tại Quy chuẩn kỹ
thuật này.
18.
Hiệu lực thi hành
18.1. Quy
chuẩn kỹ thuật này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2021.
18.2.
Trong quá trình thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này, trường hợp tổ chức, cá nhân
có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Công Thương để xem xét./.