TT
|
Thông số kỹ thuật
|
Đơn vị
|
Trị số
|
Phương pháp thử
|
1
|
Chiều dài vỏ kíp
|
mm
|
38 ÷ 40
|
Theo quy
định tại Mục 3.1
|
2
|
Đường kính ngoài của kíp
|
mm
|
6,8 ÷ 7,1
|
Theo quy
định tại Mục 3.1
|
3
|
Khả năng chịu chấn động bằng máy thử chấn
động chuyên dụng, trong thời gian 20 phút
|
-
|
Kíp không nổ, không hư hỏng kết cấu
|
Theo quy
định tại Mục 3.2
|
4
|
Cường độ nổ của kíp
|
-
|
Số 8
|
Theo quy
định tại Mục 3.3
|
5
|
Thời hạn đảm bảo
|
tháng
|
24
|
|
2.2. Bao gói, ghi nhãn
2.2.1. Kíp nổ đốt số 8 được bao gói trong hộp
giấy hoặc hộp nhựa, miệng kíp hướng lên trên, chèn chặt bằng bìa hoặc giấy. Số
lượng kíp trong hộp: 100 kíp.
2.2.2. Hộp đựng kíp được dán kín, trên hộp có
dán nhãn. Hai hộp chứa kíp được cho vào một túi PE hàn kín.
2.2.3. 20 túi PE (4.000 cái kíp) được bảo
quản trong hòm gỗ, kèm theo phiếu đóng hòm và hướng dẫn sử dụng.
2.2.4. Ghi nhãn trên phiếu đóng hòm và trên
bao gói chứa đựng sản phẩm thực hiện theo các quy định tại Điều 22, Chương II
QCVN 01 : 2012/BCT; Phụ lục A của QCVN 02 : 2008/BCT và Nghị định số
89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa.
2.3. Vận chuyển, bảo quản
Thực hiện theo quy định tại Mục 1 và Mục 2,
Chương II của QCVN 02 : 2008/BCT.
2.4. Quy định về các thiết bị sử dụng trong
thử nghiệm
Các thiết bị sử dụng trong các phép thử phải
được kiểm định theo quy định tại Thông tư 23/2013/TT-BKHCN ngày 26 tháng 9 năm
2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với phương tiện đo
nhóm 2 và các quy định hiện hành có liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Xác định chiều dài, đường kính ngoài của
vỏ kíp
3.1.1. Dụng cụ
3.1.1.1. Thước cặp Panme có vạch chia 0,1 mm.
3.1.1.2. Thước đo chiều dài, có vạch chia 1
mm.
3.1.2. Tiến hành
3.1.2.1. Lấy ngẫu nhiên 20 kíp trong lô hàng
cần kiểm tra.
3.1.2.2. Kiểm tra bằng mắt thường về tình
trạng mặt ngoài của kíp.
3.1.2.3. Dùng thước cặp đo đường kính ngoài
vỏ kíp, dùng thước đo chiều dài của kíp.
3.1.2.4. Khi kiểm tra chỉ được cầm một kíp,
không được va đập hoặc để kíp rơi xuống đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.3.1. Mẫu thử đạt yêu cầu khi bề mặt kíp
không có thuốc bám, không dính bụi bẩn, không có vết gỉ, rỗ, rạn nứt. Mắt ngỗng
nhìn sáng, không bám bẩn.
3.1.3.2. Đường kính, chiều dài của kíp đạt
yêu cầu theo quy định tại Mục 2.1 của quy chuẩn này.
3.2. Thử khả năng chịu chấn động
3.2.1. Thiết bị, dụng cụ
3.2.1.1. Máy thử chấn động chuyên dụng có
biên độ dao động 150 mm ± 2mm, tần số dao động 60 lần/phút ± 1 lần/phút.
3.2.1.2. Đồng hồ bấm giây.
3.2.1.3. Thước đo chiều dài, có vạch chia 1
mm.
3.2.2. Mẫu thử
Số lượng mẫu thử: 20 kíp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.3.1. Xếp kíp vào trong hộp giấy chuyên
dụng (xếp 10 cái úp, 10 cái ngửa), dùng giấy, vải chèn chặt. Đặt hộp giấy vào
trong hòm gỗ của máy thử chấn động, dùng bìa, giấy chèn chặt. Đậy nắp kín và
gài khóa hòm chấn động.
3.2.3.2. Đặt máy ở chế độ sẵn sàng làm việc.
Đóng nguồn điện máy chấn động, đồng thời ghi thời gian bắt đầu chấn động.
3.2.3.3. Khi thời gian chấn động đủ 20 phút,
bấm công tắc ngừng máy, kiểm tra tình trạng mặt ngoài và kết cấu của mẫu thử.
3.2.4. Đánh giá kết quả
3.2.4.1. Mẫu thử đạt yêu cầu khi không phát
nổ, nắp tăng cường và thuốc không rơi ra ngoài.
3.2.4.2. Trường hợp có ít nhất 01 kíp không
đạt yêu cầu quy định tại Mục 3.2.4.1 của quy chuẩn này, tiến hành lấy mẫu thử
lại lần 2 với số lượng mẫu thử gấp đôi lần 1. Lần thử này yêu cầu toàn bộ mẫu
thử đạt yêu cầu theo quy định.
Trường hợp thử lần 2, có 01 kíp không đạt thì
kết luận lô kíp nổ đốt không đạt yêu cầu.
3.3. Thử cường độ nổ (phương pháp xuyên tấm
chì)
3.3.1. Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.1.2. Tấm chì hình tròn được chế tạo bằng
phương pháp đúc, sau đó gia công nguội, kích thước của tấm chì như sau: đường
kính 30 mm ± 1 mm, chiều dày 6 mm ± 0,1 mm.
Chì dùng để đúc tấm chì phải đạt các chỉ tiêu
chất lượng: Hàm lượng chì đạt ³ 99,5 %, tạp chất £ 0,5 %.
3.2.1.3. Dây cháy chậm được cắt thành từng
đoạn có chiều dài được tính toán phù hợp với thiết bị thử cường độ nổ và đảm
bảo đủ thời gian an toàn khi thao tác thử nổ, nhưng không được ngắn hơn 5 cm.
3.3.1.4. Dụng cụ phát tia lửa.
3.3.1.5. Dụng cụ kẹp kíp chuyên dụng.
3.3.2. Mẫu thử
Số lượng mẫu thử: 05 kíp.
3.3.3. Tiến hành thử
3.3.3.1. Nhẹ nhàng đưa đoạn dây cháy chậm vào
trong miệng kíp, chạm đến nắp tăng cường. Kẹp chặt bằng dụng cụ kẹp kíp chuyên
dụng, cho phép không kẹp nếu có dụng cụ định vị dây cháy chậm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.3.3. Dùng dụng cụ phát tia lửa, mồi cháy
đầu dây cháy chậm.
3.3.3.4. Chờ 2 phút sau khi kíp nổ, kiểm tra
vị trí thử nổ; thu tấm chì đã qua thử nghiệm và kiểm tra kết quả.
3.3.3.5. Tiến hành như trên lần lượt hết số
lượng kíp của mẫu thử.
3.3.4. Đánh giá kết quả
3.3.4.1. Mẫu thử đạt cường độ nổ số 8 khi nổ
xuyên thủng tấm chì, đường kính lỗ thủng trên tấm chì bằng hoặc lớn hơn đường
kính ngoài của kíp.
3.3.4.2. Trường hợp khi thử, có 01 kíp không
đạt yêu cầu quy định tại Mục 3.3.4.1 của quy chuẩn này, tiến hành lấy mẫu thử
lại lần 2 với số lượng mẫu thử gấp đôi lần 1. Yêu cầu lần thử này toàn bộ mẫu
thử đạt yêu cầu quy định tại Mục 3.3.4.1 của quy chuẩn này.
Trường hợp thử lần 2, có 01 kíp không đạt thì
kết luận lô kíp nổ đốt không đạt yêu cầu.
4. Quy định về quản
lý
4.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất kíp nổ đốt số
8 phải thực hiện việc công bố hợp quy, chứng nhận hợp quy phù hợp với quy chuẩn
này. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải thực hiện việc chứng nhận hợp quy theo quy
định. Thực hiện việc ghi nhãn theo quy định tại Mục 2.2.4 của quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Quy định về công bố hợp quy và việc chỉ
định tổ chức chứng nhận, tổ chức thử nghiệm.
Việc công bố hợp quy và việc chỉ định tổ chức
chứng nhận, tổ chức thử nghiệm đối với kíp nổ đốt số 8 thực hiện theo quy định
tại Mục II Chương II Thông tư số
48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương về việc quy định
quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa
nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương.
4.4. Kíp nổ đốt số 8 trước khi lưu thông trên
thị trường phải được gắn dấu hợp quy theo quy định tại Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ và pháp
luật hiện hành về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
4.5. Phương thức kiểm tra
Kíp nổ đốt số 8 sản xuất trong nước, nhập
khẩu, lưu thông trên thị trường và trong quá trình sử dụng phải chịu sự kiểm
tra về chất lượng theo quy định tại Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12
năm 2011 của Bộ Công Thương và pháp luật hiện hành về chất lượng sản phẩm, hàng
hóa.
4.6. Kíp nổ đốt sản xuất trong nước thực hiện
kiểm tra chất lượng định kỳ theo quy định. Việc kiểm tra chất lượng hàng nhập
khẩu, kiểm tra chất lượng định kỳ thực hiện tại phòng thử nghiệm được Bộ Công
Thương chỉ định.
5. Tổ chức thực hiện
5.1. Vụ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối
hợp với Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, các đơn vị có liên quan
có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này.
5.2. Cục Quản lý thị trường có trách nhiệm tổ
chức và chỉ đạo Chi cục Quản lý thị trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm quy định về chất lượng sản phẩm, hàng
hóa lưu thông trên thị trường theo quy định của pháp luật và Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Trong trường hợp các văn bản quy phạm
pháp luật, tài liệu, tiêu chuẩn được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay
đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.