TT
|
Thông
số kỹ thuật
|
Đơn
vị
|
Trị
số
|
Ghi
chú
|
1
|
Vật liệu làm vỏ kíp
|
-
|
-
|
Đồng
Mo,M1
|
2
|
Chiều dài dây dẫn tín
hiệu nổ
|
M
|
2
÷ 30
|
Màu
vàng
|
3
|
Chiều dài vỏ kíp
|
mm
|
52
÷ 65
|
|
4
|
Đường kính ngoài kíp
|
mm
|
7,1
max
|
|
5
|
Cường độ nổ
|
-
|
số
8
|
|
6
|
Độ bền mối ghép miệng
|
N
|
20
|
|
7
|
Khả năng chịu nước
|
giờ
|
8
|
|
8
|
Số kíp vi sai
|
-
|
10
|
|
9
|
Thời gian vi sai
|
ms
|
25
÷ 400
|
|
3. PHƯƠNG
PHÁP THỬ
3.1. Quy định
về thiết bị đo lường, an toàn khi tiến hành thử
3.1.1. Các thiết
bị đo lường dùng trong các thử nghiệm đều phải được kiểm định theo quy định của
pháp luật.
3.1.2. Mọi thao
tác trong quá trình thử nghiệm phải tuân theo quy định về đảm bảo an toàn trong
QCVN 02:2008/BCT; QCVN 01: 2012/BCT hoặc quy chuẩn thay thế.
3.2. Thử khả
năng chịu chấn động
3.2.1. Mẫu
thử
3.2.1.1. Số lượng
mẫu thử: 15 kíp.
3.2.1.2. Cuốn dây
dẫn tín hiệu nổ thành cuộn sao cho phù hợp với kích thước trong lòng hòm chấn
động; vặn cuộn dây thành hình số 8, cặp kíp ở giữa cuộn; dùng dây buộc cố định.
3.2.2. Thiết
bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2.2. Đồng
hồ đo thời gian.
3.2.3. Tiến
hành thử
3.2.3.1. Nhẹ nhàng
xếp kíp nổ vi sai phi điện an toàn vào trong hộp giấy chuyên dụng, sau đó đặt
vào trong hòm gỗ của máy thử chấn động, dùng bìa, giấy chèn chặt.
3.2.3.2. Đậy nắp
kín và gài khóa hòm chấn động.
3.2.3.3. Đặt máy ở
chế độ sẵn sàng làm việc, đặt thời gian thử: 5 phút.
3.2.3.4. Nhân viên
ra khỏi phòng thử, đóng và khóa cửa phòng thử.
3.2.3.5. Khởi động
nguồn điện để máy chấn động hoạt động, đồng thời
ghi thời gian bắt đầu chấn động.
3.2.3.6. Khi thời
gian chấn động đủ 5 phút, bấm công tắc ngừng máy, chờ máy ngừng hẳn, sau 10
phút mở cửa vào lấy mẫu ra kiểm tra tình trạng mặt ngoài và kết cấu.
3.2.3.7.
Khi máy thử chấn động chạy, nhân viên thử nghiệm ở bên ngoài theo dõi, nếu có
sự cố bất thường phải bấm công tắc ngừng máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.4. Đánh
giá kết quả
Lô sản phẩm đạt yêu cầu
khi tất cả các mẫu thử không xảy ra nổ hoặc hư hỏng kết cấu. Nếu có một mẫu thử
bị hư hỏng kết cấu thì tiến hành lấy mẫu thử nghiệm lần hai với số lượng gấp
hai lần một. Yêu cầu lần thử này toàn bộ số lượng mẫu thử phải đạt yêu cầu.
3.3. Thử cường
độ nổ (thử nổ xuyên tấm chì)
3.3.1. Mẫu
thử
3.3.1.1. Số lượng
mẫu thử: 15 kíp.
3.3.1.2. Mẫu thử
lấy ngẫu nhiên trong lô sản phẩm, cho phép lấy kíp đã qua mục thử chấn động đạt
yêu cầu theo quy định.
3.3.2. Thiết
bị, dụng cụ
3.3.2.1. Thước kẹp
độ chính xác 0,1 mm.
3.3.2.2. Dụng cụ
thử cường độ nổ đảm bảo an toàn cho người thử nghiệm, đảm bảo giữ chặt kíp trên
tấm chì, đảm bảo tấm chì không bị dịch chuyển trước khi khởi nổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2.4. Tấm chì
đường kính 30±1 mm, chiều dày 6±0,1 mm dùng cho thử kíp có cường độ nổ tương
đương cường độ nổ kíp điện số 8, hàm lượng chì: ≥ 99,99 %.
3.3.3. Tiến
hành thử
3.3.3.1. Đưa kíp
đến vị trí thử nổ. Đặt 1 tấm chì vào dụng cụ thử nghiệm, đặt kíp thẳng đứng lên
giữa tấm chì. Luồn dây dẫn tín hiệu nổ qua ống thép định vị cho kíp nổ ở giữa
tấm chì, đấu kíp nổ vào nguồn khởi nổ (theo sơ đồ ở Hình 1 phần Phụ lục).
3.3.3.2. Tiến hành
như trên lần lượt hết số mẫu của một lần thử.
3.3.3.3. Nhân viên
thử nghiệm về phòng điều khiển nổ.
3.3.3.4. Lần lượt
kích nổ từng kíp nổ bằng dụng cụ phát nổ.
3.3.3.5. Sau khi
kíp nổ hết, chờ sau 2 phút, ra thu tấm chì để kiểm tra kết quả thử nghiệm.
3.3.4. Đánh
giá kết quả
Xác định tâm của lỗ thủng
tại mỗi mặt của tấm chì, trên mỗi mặt tấm chì kẻ hai đường thẳng vuông góc với
nhau tại tâm của lỗ thủng. Dùng thước cặp đo đường kính lỗ thủng trên hai mặt
tấm chì theo hai cặp đường thẳng vuông góc nói trên. Tính kết quả bằng giá trị
trung bình của lỗ thủng trên 2 mặt tấm chì. Lô sản phẩm đạt yêu cầu khi tất cả
các mẫu thử nghiệm xuyên thủng các tấm chì, đường kính lỗ thủng trên các tấm
chì lớn hơn đường kính ngoài của kíp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.1. Chuẩn
bị mẫu thử:
3.4.1.1. Số lượng
mẫu thử: 15 kíp. Cho phép lấy mẫu thử đã qua thử khả năng chịu chấn động hợp
cách.
3.4.1.2. Cuốn dây
dẫn tín hiệu nổ của mẫu thử thành cuộn, kích thước phù hợp với kích thước của
bình nước, dùng dây buộc cố định.
3.4.2. Thiết
bị, dụng cụ
3.4.2.1. Thiết bị
ngâm nước có thể chịu được áp suất trên 2,0 bar (0,2 MPa).
3.4.2.2. Máy đo
thời gian, độ chính xác 10-6
s.
3.4.2.3. Bộ thu
tín hiệu quang.
3.4.2.4. Bộ phát
nổ dùng để phát nổ dây dẫn dẫn tín hiệu nổ.
3.4.3. Tiến
hành thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.3.2. Lần lượt
cho mẫu thử vào bình đến hết số lượng thử, đậy nắp bình và vặn chặt.
3.4.3.3. Nâng áp
suất của bình lên đến áp suất 0,2 MPa (2,0 bar), bắt đầu tính thời gian.
3.4.3.4. Khi thời
gian đủ 8 giờ, mở van xả hết nước trong bình, mở nắp bình lấy mẫu thử ra.
3.4.3.5. Dùng giẻ
khô, sạch lau hết nước trên mẫu thử.
3.4.3.6. Thử nổ,
đo thời gian giữ chậm theo Mục 3.6.
3.4.4. Đánh
giá kết quả
Lô sản phẩm đạt yêu cầu
khi tất cả các mẫu thử nghiệm phát nổ và đạt thời gian giữ chậm. Trường hợp có
một kíp không phát nổ hoặc không đạt thời gian giữ chậm thì cho phép thử lại
với số lượng gấp hai lần một. Trong lần thử thứ hai toàn bộ số lượng mẫu thử
phải đạt yêu cầu.
3.5. Thử độ
bền mối ghép miệng (thử lực kéo tĩnh)
3.5.1. Mẫu
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.2. Thiết bị,
dụng cụ
3.5.2.1. Thiết thử
lực kéo tĩnh có gắn dụng cụ kẹp chặt dây dẫn tín hiệu nổ của kíp nổ vi sai phi
điện an toàn.
3.5.2.2. Quả cân
có khối lượng 2 kg, được thiết kế thêm phần kẹp vào thân kíp nổ; Kíp nổ được
kẹp bên trong quả cân, quả cân được thiết kế bằng thép không gỉ đảm bảo nếu kíp
nổ bị hỏng và xảy ra nổ bên trong quả cân không gây mất an toàn.
3.5.2.3. Đồng hồ
đo thời gian.
3.5.3. Tiến hành
thử
3.5.3.1. Nhẹ nhàng
lắp kíp nổ vào vị trí bên trong quả cân của thiết bị thử lực kéo, vặn dụng cụ
kẹp chắc chắn vào phần thắt trên thân kíp nổ, phần đáy kíp nổ hướng vào trong
quả cân để đảm bảo an toàn.
3.5.3.2. Kẹp hoặc
buộc dây dẫn tín hiệu nổ vào thiết bị thử lực kéo tĩnh đảm bảo chắc chắn để
treo quả cân đã kẹp kíp nổ bên trong.
3.5.3.3. Đặt thời
gian thử 1 phút và bắt đầu thử nghiệm.
3.5.3.4. Khi thời
gian đủ 1 phút thì dừng máy thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.4. Đánh
giá kết quả
3.5.4.1. Kết quả
được đánh giá bằng cách quan sát mối ghép miệng kíp với dây dẫn tín hiệu nổ
bằng mắt thường; dây dẫn tín hiệu nổ không bị xê dịch hoặc tuột ra khỏi miệng
kíp được đánh giá là mẫu thử đạt yêu cầu.
3.5.4.2. Nếu có
một kíp không đạt, cho phép thử lại lần hai với số lượng gấp hai lần một, lần
thử hai phải đạt yêu cầu 100% thì lô sản phẩm được đánh giá là đạt yêu cầu.
3.6. Kiểm tra
thời gian giữ chậm
Mẫu
kíp thử nghiệm phải đạt thông số thời gian giữ chậm theo yêu cầu trong bảng sau
đây:
Bảng
thời gian giữ chậm của kíp nổ vi sai phi điện an toàn.
Số
vi sai
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
Thời gian giữ chậm danh
nghĩa (ms)
25
50
75
100
125
Dung sai thời gian giữ
chậm (ms)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±10
±10
±12
±12
Số
vi sai
6
7
8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian giữ chậm danh
nghĩa (ms)
150
200
250
300
400
Dung sai thời gian giữ
chậm (ms)
±12
±24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±25
±25
3.6.1. Mẫu
thử
Số lượng mẫu thử: 5 kíp/số
vi sai.
3.6.2. Thiết
bị, dụng cụ
3.6.2.1. Máy đo
thời gian, có độ chính xác đến 10-6
s.
3.6.2.2. Bộ thu
tín hiệu quang có đầu thu tín hiệu khởi (start) và đầu thu tín hiệu dừng
(stop).
3.6.2.3. Sử dụng
hạt nổ số 2 hoặc máy phát nổ bằng tia lửa điện đặt cách ly với buồng thử nghiệm
để kích nổ dây dẫn tín hiệu nổ của kíp nổ vi sai phi điện an toàn.
3.6.3. Tiến
hành thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.3.2. Đặt kíp
nổ vi sai phi điện cần thử nghiệm vào trong buồng thử nổ an toàn đảm bảo không
để mảnh kíp bắn ra ngoài
3.6.3.3. Bật máy
đo thời gian và đặt chế độ tự động ghi thời gian chậm nổ của kíp nổ vi sai phi
điện an toàn trên máy đo thời gian.
3.6.3.4. Gây nổ
dây dẫn tín hiệu nổ của kíp nổ vi sai phi điện an toàn bằng máy phát nổ hoặc
hạt nổ số 2.
3.6.3.5. Đọc kết
quả trên máy đo thời gian.
3.6.3.6. Lần lượt
thử nghiệm hết số lượng mẫu thử.
3.6.4. Đánh
giá kết quả
Lô sản phẩm đạt yêu cầu
khi tất cả mẫu thử có thời gian giữ chậm đạt yêu cầu kỹ thuật trong bảng công
bố yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm. Trong trường hợp có một mẫu không đạt yêu cầu
thì cho phép thử lại lần hai với số lượng gấp hai lần một. Trong lần thử thứ
hai, tất cả các mẫu thử phải đạt yêu cầu.
3.7. Thử khả
năng nổ an toàn trong môi trường có khí mê tan
3.7.1. Mẫu
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.2. Thiết bị,
dụng cụ
3.7.2.1. Buồng thử
nổ
a) Buồng thử
nổ loại 1 ngăn: (Hình 3a phần Phụ lục)
Buồng thử nổ được làm bằng
thép hình hộp chữ nhật rỗng, hở phía trên (miệng buồng nổ) các kích thước của
buồng thử nổ như sau:
Chiều dài: 300 mm.
Chiều rộng: 300 mm.
Chiều cao: 400 mm.
b) Buồng
thử nổ loại 10 ngăn: (Hình 3b phần Phụ lục)
- Hệ thống
buồng thử nổ được làm bằng thép dày chịu được áp lực nổ, bao gồm 10 ngăn hình
hộp chữ nhật rỗng, hở phía trên (miệng buồng nổ). Kích thước của mỗi ngăn hộp
là (700x270x50). Miệng mỗi ngăn được đậy kín bằng tấm màng PE hoặc giấy kraft
hai lớp có khung nắp chèn chặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trên mỗi
đoạn ống nối phải có van để đảm bảo cho các ngăn hộp cô lập với nhau và ngăn
cách các ống dẫn, không bị cháy lây lan sang các ngăn hộp khác khi khởi nổ. Các
van có ký hiệu từ V1-V13.
- Trên ống
nối ở giữa các ngăn, có một ống dẫn có van dùng để lấy mẫu khí xác định hàm
lượng khí mê tan.
- Thùng
lắng bụi làm bằng thép dạng hình trụ, dày 3 mm.
- Quạt
khuấy trộn tuần hoàn có lưu lượng thổi khí nhỏ hơn 8 m3/h và áp lực
quạt không nhỏ hơn 220 mmHg.
- Ống thép
để đặt kíp.
- Hệ thống
điện.
3.7.2.2. Máy phân
tích hàm lượng khí mê tan
a) Khoảng
đo: 0% ÷ 20%.
b) Độ chính
xác 0,1% giá trị đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khoảng
đo: 0% ÷ 10%.
b) Độ chính
xác 0,5% giá trị đo.
3.7.2.4. Thiết bị
kích nổ dây dẫn tín hiệu nổ: dùng hạt nổ số 2 hoặc thiết bị phát nổ đặt cách ly
với buồng thử nghiệm.
3.7.2.5. Nguồn
cung cấp khí mê tan
Bình thép chứa khí mêtan
chịu áp lực đã được kiểm định theo đúng quy định PCCN đảm bảo an toàn dùng để
chứa khi mê tan công nghiệp, van xả khí có đồng hồ đo áp lực và dây dẫn chịu áp
lực.
3.7.2.6. Màng ngăn
cách trên miệng buồng thử nổ: Là giấy kraft hoặc màng PE có độ dày 0.1 mm.
3.7.2.7. Dụng cụ
đo nhiệt độ, độ ẩm không khí.
3.7.2.8. Khí mê
tan dùng trong thử nghiệm phải đạt các yêu cầu sau:
a) Hàm lượng
Mê tan: không nhỏ hơn 90% (thể tích).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các đồng
đẳng của mê tan: không lớn hơn 8% (thể tích).
3.7.3. Tiến
hành thử
3.7.3.1. Đo nhiệt
độ và độ ẩm môi trường. Yêu cầu nhiệt độ không lớn hơn 30°C
và độ ẩm tương đối không lớn hơn 75%.
3.7.3.2. Đặt kíp
vi sai phi điện an toàn cần thử nghiệm vào buồng thử nghiệm, để đầu dây truyền
tín hiệu nổ ra phía ngoài buồng thử nghiệm.
3.7.3.3. Dùng màng
ngăn bịt kín phía trên buồng thử nổ.
3.7.3.4. Chuyển
khí mê tan từ bình chứa khí vào buồng thử nổ.
3.7.3.5. Đo/phân
tích hàm lượng khí mê tan bên trong buồng thử nổ. Yêu cầu khí mê tan bên trong
buồng thử nổ có hàm lượng khí mê tan trong khoảng: 8 ÷ 10%.
3.7.3.6. Tiến hành
kích nổ và quan sát hiện tượng cháy nổ xảy ra trong buồng thử.
3.7.4. Đánh
giá kết quả thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.4.2. Lô kíp
không đạt yêu cầu nếu có số kíp thử gây cháy khí mê tan lớn hơn hoặc bằng hai
kíp.
3.7.4.3. Nếu có
một kíp thử gây cháy khí mê tan thì cho phép thử nghiệm lại với số lượng gấp
hai lần một.
3.7.4.4. Nếu tổng
số kíp thử gây cháy khí mê tan trong cả hai lần thử nghiệm không lớn hơn hai
thì lô kíp được đánh giá là an toàn trong môi trường có khí mê tan.
3.7.4.5. Nếu tổng
số kíp thử gây cháy trong cả hai lần thử nghiệm lớn hơn hai thì lô kíp mang thử
được đánh giá là không đạt yêu cầu an toàn trong môi trường có khí mê tan.
4. QUY
ĐỊNH QUẢN LÝ
4.1. Tổ chức,
cá nhân sản xuất, kinh doanh kíp nổ vi sai phi điện an toàn phải thực hiện
chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, đảm bảo chất lượng sản phẩm theo quy định
của Quy chuẩn này.
4.2. Tổ chức,
cá nhân chỉ được tiến hành sản xuất, kinh doanh và sử dụng kíp nổ vi sai an
toàn phi điện sau khi sản phẩm đã có chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy theo
quy định tại Quy chuẩn này. Trình tự, thủ tục công bố hợp quy, chứng nhận hợp
quy được quy định chi tiết tại Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng các sản
phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương.
4.3. Tổ chức
thực hiện thử nghiệm, kiểm định chất lượng của kíp nổ vi sai phi điện an toàn
là Tổ chức được Bộ Công Thương ra quyết định chỉ định.
4.4. Cơ quan
chức năng quy định tại Thông tư số 48/2011/TT-1BCT ngày
30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương thực hiện công tác kiểm tra sản phẩm,
hàng hóa đối với việc tuân thủ Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Vụ Khoa
học và Công nghệ, Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này.
5.2. Sở Công
Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm
tra việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này tại địa phương, báo cáo Bộ Công
Thương về tình hình thực hiện, những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển
khai thực hiện Quy chuẩn này theo định kỳ hàng năm trước ngày 20 tháng 01 năm
sau hoặc đột xuất.
5.3. Tổ chức,
các nhân có liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, sử dụng kíp nổ vi sai
phi điện an toàn trên lãnh thổ Việt Nam phải tuân thủ các quy định của Quy
chuẩn này.
5.4. Trong
trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn được viện dẫn tại Quy
chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy
định của văn bản mới./.
PHỤ LỤC
Hình 1:
Mô tả tín hiệu xác định cường độ nổ của kíp
1. Dây dẫn tín hiệu nổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Kíp nổ
4. Tấm chì
5. Ống thép đệm
6. Chân đế
Hình
2: Sơ đồ thiết bị đo độ chậm nổ của kíp nổ vi sai phi điện an toàn
1. Thiết bị kích nổ bằng
tia lửa điện
2. Đầu thu tín hiệu khởi
động
3. Đầu thu tín hiệu dừng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Dây dẫn tín hiệu nổ
6. Kíp nổ vi sai phi điện
an toàn
7. Băng dính
8. Bình an toàn
Hình
3a: Buồng thử nổ loại 1 ngăn
Ghi chú:
1. Buồng
thử nổ
2. Quạt
tuần hoàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Lỗ nạp
khí
5. Lỗ thải
khí
6. Lỗ luồn
đầu dò
7. Bảng
đấu dây
8. Nắp
buồng thử nổ
9. Lỗ luồn
dây dẫn tín hiệu nổ
Hình
3b: Buồng thử nổ loại 10 ngăn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Ngăn hình
hộp
2. Ống nối
3. Van
4. Thùng
lắng bụi
5. Quạt
6. Chai chứa
khí