Đậu
đỗ
|
Độ
ẩm
%
|
Đậu hạt của các loài thuộc chi
Đậu côve
|
15
|
19
|
Đậu lăng
|
15
|
16
|
Đậu Hà Lan
|
15
|
18
|
Đậu hồi
|
14
|
16
|
Đậu răng ngựa
|
15
|
18
|
Đậu dải
|
15
|
19
|
Tại một số nơi đến có thể yêu cầu
giới hạn độ ẩm thấp hơn do các điều kiện khí hậu, quá trình vận chuyển và bảo
quản.
3.2.1.2. Trong trường hợp
đậu đỗ được bán ở dạng không có vỏ hạt thì độ ẩm tối đa phải thấp hơn 2% (giá
trị tuyệt đối) so với các giới hạn độ ẩm nêu trên.
3.2.2. Chất ngoại lai bao
gồm tạp chất có nguồn gốc vô cơ hoặc hữu cơ (bụi, cành cây, vỏ hạt, hạt của các
loại khác, côn trùng chết, mảnh vỡ hoặc xác côn trùng, các tạp chất khác có
nguồn gốc động vật). Hàm lượng chất ngoại lai trong đậu đỗ không được lớn hơn
1%, trong đó hàm lượng chất khoáng không được lớn hơn 0,25% và hàm lượng côn
trùng chết, mảnh vỡ hoặc xác côn trùng và/hoặc các tạp chất khác có nguồn gốc
từ động vật không được lớn hơn 0,10%.
3.2.2.1. Hạt có chứa độc tố
Sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn
này không được chứa các hạt có chứa độc tố với lượng có thể gây ảnh hưởng đến
sức khỏe con người như:
- hạt cây lục lạc (Crotalaria
spp.), hạt cỏ dại (Agrostemma githago L.), hạt thầu dầu (Ricinus
communis L.), hạt cà độc dược (Datura spp.) và các loại hạt khác có
hại cho sức khỏe con người.
4. Chất nhiễm
bẩn
4.1. Kim loại nặng
Sản phẩm đậu đỗ không được chứa các
kim loại nặng với lượng có thể gây hại cho sức khỏe con người.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm đậu đỗ phải tuân thủ giới
hạn tối đa về dư lượng thuốc bảo vệ thực vật theo quy định hiện hành.
4.3. Độc tố vi nấm
Sản phẩm đậu đỗ phải tuân thủ giới
hạn tối đa về độc tố vi nấm theo quy định hiện hành.
5. Vệ sinh
5.1. Sản phẩm quy định trong
tiêu chuẩn này cần được sản xuất và xử lý phù hợp với các phần tương ứng của
TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev.4:2003) Quy phạm thực hành và những
nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm và các quy phạm thực hành có
liên quan đến sản phẩm này.
5.2. Theo thực hành sản xuất
tốt (GMP), sản phẩm không được có các tạp chất không mong muốn.
5.3. Khi thử nghiệm bằng các
phương pháp lấy mẫu và kiểm tra thích hợp, sản phẩm:
- không được có vi sinh vật với
lượng có thể gây hại đến sức khỏe con người;
- không được có ký sinh trùng có
thể gây hại đến sức khỏe con người; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Bao gói
6.1. Bao bì dùng để đóng gói
đậu đỗ phải đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh, dinh dưỡng, công nghệ và tính chất
cảm quan của sản phẩm.
6.2. Bao bì, bao gồm cả vật
liệu bao gói phải được làm bằng chất liệu đảm bảo an toàn và phù hợp với mục
đích sử dụng. Bao bì không được thôi nhiễm bất kỳ các chất độc hoặc mùi, vị
không mong muốn nào vào sản phẩm.
6.3. Nếu sản phẩm được đóng
gói trong các bao tải thì phải sử dụng bao tải sạch, bền và được khâu chắc chắn
hoặc làm kín.
7. Ghi nhãn
Ngoài các quy định trong TCVN
7087:2008 (CODEX STAN 1:1985, Rev.1-1991) Ghi nhãn cho thực phẩm bao gói sẵn
còn áp dụng các điều khoản cụ thể sau:
7.1. Tên sản phẩm
Tên sản phẩm được ghi trên nhãn
phải là tên thương phẩm của đậu đỗ.
7.2. Ghi nhãn bao bì không dùng
để bán lẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Các phương
pháp phân tích và lấy mẫu
Xem các tiêu chuẩn về phương pháp
phân tích và lấy mẫu có liên quan.
PHỤ LỤC A
(Tham
khảo)
MỘT SỐ CHỈ TIÊU VÀ MỨC GIỚI HẠN ĐỐI VỚI ĐẬU ĐỖ
Trong những trường hợp có nhiều hơn
một chỉ tiêu giới hạn và/hoặc phương pháp phân tích thì người sử dụng cần xác
định một giới hạn và một phương pháp phân tích thích hợp.
Chỉ
tiêu / Mô tả
Giới
hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạt bị khuyết tật nghiêm trọng:
hạt bị hại do côn trùng hoặc sâu bọ phá hoại, hạt có dấu hiệu bị nấm mốc hoặc
bị hư hỏng; hoặc lá mầm bị biến màu nhẹ.
Hạt bị khuyết tật nhẹ. Hạt chưa
đạt đến độ phát triển bình thường; hạt có vỏ bị biến màu nhưng lá mầm không
bị ảnh hưởng; hạt có vỏ bị nhăn với nếp nhăn rõ ràng hoặc bị vỡ.
Hạt bị vỡ: Đậu nguyên hạt bị vỡ
là đậu có lá mầm tách ra hoặc một lá mầm bị gẫy. Đậu nứt bị vỡ là đậu có lá
mầm bị gẫy.
Tối
đa: 1,0%
Tối đa: 7,0%, trong đó đậu đỗ bị vỡ không vượt quá 3,0%
Kiểm
tra bằng mắt thường
Hạt biến màu khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tối
đa: 3,0%
Kiểm
tra bằng mắt thường
Hạt khác nhau (khác với hạt bị
biến màu)
Tối
đa: 6,0%
Hạt bị biến màu
Tối
đa: 3,0%
Hạt có cùng tên thương hiệu nhưng
bị biến màu
Tối
đa: 10,0%
Đậu thuộc chi côve có hạt màu
xanh và đậu Hà Lan có hạt màu xanh bị biến màu nhẹ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạng thái hạt
Đậu đỗ đã tách vỏ quả. Đậu đỗ
không có vỏ hạt, lá mầm chưa bị tách ra.
Đậu đỗ bị nứt. Đậu đỗ không có vỏ
hạt, hai lá mầm bị tách ra khỏi nhau.
Thỏa
thuận với người mua
Kiểm
tra bằng mắt thường