|
a)
Môi trường nồng độ
kép
|
b)
Môi trường nồng độ
đơn
|
Sản phẩm thủy
phân casein bằng enzym
|
34,0 g
|
17,0 g
|
Sản phẩm thủy
phân đậu tương bằng enzym
|
6,0 g
|
3,0 g
|
Natri clorua (NaCl)
|
10,0 g
|
5,0 g
|
Glucoza
|
5,0 g
|
2,5 g
|
Dikali hydro phosphat [K2HPO4]
|
5,0 g
|
2,5 g
|
Nước
|
1 000 ml
|
1 000 ml
|
5.3.1.2. Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần hoặc môi trường cơ bản
hoàn chỉnh trong nước bằng cách đun nóng và lắc. Chỉnh pH sao cho sau khi khử
trùng là 7,3 ± 0,2 ở 25 0C, nếu cần.
Phân phối môi trường theo các lượng 10 ml
[môi trường nồng độ kép (5.3.1.1 a)] và 9 ml [môi trường nồng độ đơn (5.3.1.1
b)] vào các ống nghiệm có dung tích thích hợp [ví dụ: 16 mm x 160 mm (6.7)]
Khử trùng trong nồi hấp áp lực (6.1) 15 min ở
nhiệt độ 121 0C.
5.3.2. Dung dịch polymyxin B sulfat
5.3.2.1. Thành phần
Polymyxin B sulfat
Nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tương đương với
khoảng 0,05 g)
50 ml
5.3.2.2. Chuẩn bị
Hòa tan polymyxin B sulfat trong nước. Lọc để
khử trùng.
5.3.3. Môi trường hoàn chỉnh
Ngay trước khi sử dụng, cho 200 ml (môi trường nồng độ kép) hoặc 100 ml (môi trường nồng độ đơn) dung dịch
polymyxin B sulfat (5.3.2) vào mỗi ống đựng môi trường cơ bản (5.3.1).
5.3.4. Kiểm tra hiệu năng của việc đảm bảo
chất lượng môi trường nuôi cấy
Về định nghĩa tính chọn lọc và khả năng phát
triển, xem ISO/TS 11133-2. Đối với việc kiểm tra hiệu quả của canh thang polymyxin
đậu tương trypton xem Bảng 1.
Bảng 1 - Kiểm tra
hiệu năng của canh thang polymyxin đậu tương trypton (TSPB)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ủ ấm
Chủng kiểm chứng
Phương pháp kiểm
chứng
Tiêu chí
Phản ứng đặc trưng
Khả năng phát triển
48 h ở 30 0C
B.cereus ATCC 11778 hoặc
chủng giống như đã đăng ký trong các bộ sưu tập khác
Bán định lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khuẩn lạc đặc
trưng trên PEMBA hoặc MYP (xem 5.4.5 hoặc 5.5.6)
Tính chọn lọc
48 h ở 30 0C
E.coli ATCC 25922 hoặc
8739 hoặc chủng giống như đã đăng ký trong các bộ sưu tập khác
Bán định lượng
Ức chế toàn bộ
-
5.4. Môi trường đặc chọn lọc: Thạch xanh bromothymol
mannitol lòng đỏ trứng pyruvat polymyxin (PEMBA) (xem [2])
5.4.1. Môi trường cơ bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm thủy
phân casein bằng enzym
D-Mannitol
Natri pyruvat
Magie sulfat, MgSO4.7H2O
Natri clorua
Dinatri hydro phosphat (Na2HPO4)
Dikali hydro phosphat (K2HPO4)
Xanh bromothymol
Thạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0 g
10,0 g
10,0 g
0,1 g
2,0 g
2,5 g
0,25 g
0,12 g
9 g đến 18 ga
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Tùy
thuộc vào sức đông của thạch.
5.4.1.2. Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần hoặc môi trường cơ bản
hoàn chỉnh khô trong nước bằng cách đun nóng và lắc.
Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng là 7,2 ±
0,2 ở 25 0C, nếu cần.
Khử trùng trong nồi hấp áp lực (6.1) 15 min ở
nhiệt độ 121 0C.
5.4.2. Dung dịch polymyxin B sulfat
Chuẩn bị theo 5.3.2.
5.4.3. Dung dịch nhũ tương lòng đỏ trứng
Sử dụng các quả trứng gà tươi, sạch có vỏ
nguyên vẹn. Rửa sạch quả trứng bằng bàn chải và dung dịch chất tẩy rửa. Tráng
rửa dưới vòi nước, ngâm 30 s trong dung dịch etanol 70 % phần thể tích rồi để
khô. Sử dụng quy trình vô trùng làm vỡ quả trứng, tách riêng lòng đỏ và lòng
trắng bằng cách chuyển qua chuyển lại lòng đỏ trứng từ nửa vỏ quả này sang nửa vỏ
khác. Cho lòng đỏ trứng vào ống đong vô trùng và cho thêm bốn phần thể tích nước
vô trùng. Chuyển vào bình cầu vô trùng (6.7) và trộn mạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thu lấy phần nhũ tương nổi phía trên một cách
vô trùng.
Nhũ tương có thể được bảo quản ở 3 0C
± 2 0C không quá 72 h.
Cả hai môi trường đặc chọn lọc trong tiêu
chuẩn này được chuẩn bị trước từ 20 % nhũ tương lòng đỏ trứng như mô tả trong
[3]. Nhũ tương lòng đỏ trứng sẵn để sử dụng có bán trên thị trường, trong một
số trường hợp có nồng độ khác nhau. Có thể sử dụng các nhũ tương đó. Tuy nhiên,
cần theo chỉ dẫn của nhà sản xuất, đặc biệt là hạn sử dụng. Ngoài ra, cần tuân
theo các bước để đảm bảo rằng nhũ tương đó là thích hợp cho việc sử dụng làm
môi trường nuôi cấy trong 5.4 và 5.5.
5.4.4. Môi trường hoàn chỉnh (thạch PEMBA)
5.4.4.1. Thành phần
Môi trường cơ bản (5.4.1)
Dung dịch polymyxin B sulfat (5.4.2)
Nhũ tương lòng đỏ trứng (5.4.3)
940 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 ml
5.4.4.2. Chuẩn bị
Làm tan chảy và làm nguội môi trường cơ bản
trên nồi cách thủy (6.4) ở 47 0C.
Làm nóng các thành phần khác đến cùng nhiệt
độ và sau đó thêm từng phần một trong khi vẫn khuấy.
5.4.4.3. Chuẩn bị các đĩa thạch
Chuyển vào các đĩa Petri (6.9) các lượng
khoảng 12,5 ml môi trường hoàn chỉnh và để cho đông đặc.
CHÚ THÍCH Lượng thường dùng là 15 ml nhưng vì
các lý do kỹ thuật [2] mà thay bằng 12,5 ml.
Các đĩa này trước khi để khô, có thể bảo quản
ở 3 0C ± 2 0C đến 4 ngày.
Ngay trước khi sử dụng, làm khô các đĩa, tốt
nhất tháo bỏ nắp ra và úp bề mặt thạch xuống, đặt trong tủ sấy hoặc tủ ấm (6.2)
để ở 25 0C đến 50 0C cho đến khi bề mặt thạch khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Về định nghĩa tính chọn lọc và khả năng phát
triển, xem ISO/TS 11133-2. Đối với việc kiểm tra hiệu năng của thạch xanh
bromothymol mannitol lòng đỏ trứng pyruvat polymixin (PEMBA) xem Bảng 2.
Bảng 2 - Kiểm tra
hiệu năng của thạch xanh bromothymol mannitol lòng đỏ trứng pyruvat polymixin
(PEMBA)
Chức năng
Ủ ấm
Chủng kiểm chứng
Phương pháp kiểm
chứng
Tiêu chí
Phản ứng đặc trưng
Khả năng phát triển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.cereus ATCC 11778 hoặc
chủng giống như đã đăng ký trong các bộ sưu tập khác
Định lượng
Phát triển tốt
Các khuẩn lạc màu
hồng có vòng kết tủa
Tính chọn lọc
18 h đến 48 h ở 37 0C
E.coli ATCC 25922 hoặc
8739 hoặc chủng giống như đã đăng ký trong các bộ sưu tập khác
Định lượng
Ức chế toàn bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5. Môi trường đặc chọn lọc: Thạch polymixin
lòng đỏ trứng mannitol (MYP) (xem [4])
5.5.1. Môi trường cơ bản
5.5.1.1. Thành phần
Dịch chiết thịt
Sản phẩm thủy
phân casein bằng enzym
D-Mannitol
Natri clorua (NaCl)
Đỏ phenol
Thạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0 g
10,0 g
10,0 g
10,0 g
0,025 g
9 g đến 18 ga
900 ml
a Tùy
thuộc vào sức đông của thạch.
5.5.1.2. Chuẩn bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân phối các lượng môi trường 90 ml vào các
bình cầu (6.7) có dung tích thích hợp.
Khử trùng 15 min trong nồi hấp áp lực (6.1) ở
nhiệt độ 121 0C.
5.5.2. Dung dịch polymyxin B sulfat
Chuẩn bị theo 5.3.2.
5.5.3. Dung dịch nhũ tương lòng đỏ trứng
Chuẩn bị theo 5.4.3.
5.5.4. Môi trường hoàn chỉnh (thạch MYP)
5.5.4.1. Thành phần
Môi trường cơ bản (5.5.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch nhũ tương lòng đỏ trứng (5.5.3)
90,0 ml
1,0 ml
10,0 ml
5.5.4.2. Chuẩn bị
Làm tan chảy và làm nguội môi trường cơ bản
trên nồi cách thủy (6.4) ở 47 0C.
Làm nóng các thành phần khác đến cùng nhiệt
độ và sau đó thêm từng phần một trong khi vẫn khuấy.
5.5.5. Chuẩn bị các đĩa thạch
Rót vào các đĩa Petri vô trùng (6.9) các lượng
khoảng 15 ml đến 20 ml môi trường hoàn chỉnh (5.5.4) và để cho đông đặc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngay trước khi sử dụng, làm khô các đĩa, tốt
nhất tháo bỏ nắp ra và úp bề mặt thạch xuống, đặt trong tủ sấy hoặc tủ ấm (6.2)
để ở 25 0C đến 60 0C cho đến khi bề mặt thạch khô.
5.5.6. Kiểm tra hiệu năng của việc đảm bảo
chất lượng môi trường nuôi cấy
Về định nghĩa tính chọn lọc và khả năng phát
triển, xem ISO/TS 11133-2. Đối với việc kiểm tra hiệu năng của thạch polymixin
lòng đỏ trứng mannitol (MYP) xem Bảng 3.
Bảng 3 - Kiểm tra
hiệu năng của thạch polymixin lòng đỏ trứng mannitol (MYP)
Chức năng
Ủ ấm
Chủng kiểm chứng
Phương pháp kiểm
chứng
Tiêu chí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng phát triển
24 h đến 48 h ở 30 0C
B.cereus ATCC 11778 hoặc
chủng giống như đã đang ký trong các bộ sưu tập khác
Định lượng
Phát triển tốt
Các khuẩn lạc màu
ngọc lam có vòng kết tủa
Tính chọn lọc
48 h ở 30 0C
E.coli ATCC 25922 hoặc 8739
hoặc chủng giống như đã đang ký trong các bộ sưu tập khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ức chế toàn bộ
-
5.6. Dung dịch nhuộm màu để nhận dạng bằng kính
hiển vi
5.6.1. Dung dịch oxalat xanh malachit
5.6.1.1. Thành phần
Oxalat xanh malachit
Nước
5,0 g
100 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan oxalat xanh malachit trong nước.
5.6.2. Dung dịch Sudan đen B
5.6.2.1. Thành phần
Sudan đen B
Etanol, 70 % (phần thể tích)
0,3 g
100 ml
5.6.2.2. Chuẩn bị
Hòa tan Sudan đen B trong etanol.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.4. Dung dịch safranin
5.6.4.1. Thành phần
Safranin
Nước
0,5 g
100 ml
5.6.4.2. Chuẩn bị
Hòa tan safranin trong nước.
5.7. Thạch máu cừu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.1.1. Thành phần
Sản phẩm thủy
phân casein bằng enzym
Sản phẩm thủy
phân đậu tương bằng enzym
Natri clorua (NaCl)
Thạch từ
Nước
15 g
5 g
5 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000 ml
a Tùy
thuộc vào sức đông của thạch.
5.7.1.2. Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần hoặc môi trường hoàn
chỉnh khô trong nước bằng cách đun sôi.
Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng là 7,3 ±
0,2 ở 25 0C, nếu cần.
Phân phối vào các bình cầu (6.7) và khử trùng
15 min trong nồi hấp áp lực (6.1) ở 121 0C.
5.7.2. Máu cừu đã khử sợi máu
5.7.3. Môi trường hoàn chỉnh
5.7.3.1. Thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máu cừu đã khử sợi máu (5.7.2)
100 ml
5 ml đến 7 ml
5.7.3.2. Chuẩn bị
Sau khi nguội đến 47 0C, bổ sung máu
cừu đã khử sợi máu (5.7.2) vào môi trường cơ bản (5.7.1). Trộn đều.
Rót các phần khoảng 15 ml môi trường hoàn chỉnh
(5.7.3) vào các đĩa Petri vô trùng (6.9) và để cho đông đặc.
6. Thiết bị và dụng
cụ thủy tinh
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử
nghiệm phân tích vi sinh thông thường [xem TCVN 6404 (ISO 7218)], cụ thể như
sau:
6.1. Thiết bị để khử trùng khô (tủ sấy) hoặc khử
trùng ướt (nồi hấp áp lực)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Tủ sấy hoặc tủ ấm, được thông gió đối
lưu để làm khô các đĩa thạch, có thể duy trì ở nhiệt độ từ 25 0C đến
50 0C.
6.3. Tủ ấm, có thể duy trì ở nhiệt độ ở 30 0C
± 1 0C hoặc 37 0C ± 1 0C.
6.4. Nồi cách thủy, có khả năng duy trì
ở 47 0C ± 2 0C và khoảng 80 0C.
6.5. Que cấy vòng, bằng platin/iridi
hoặc niken/crom hoặc bằng chất dẻo có đường kính khoảng 3 mm.
6.6. Máy đo pH, chính xác đến ± 0,1
đơn vị pH ở 25 0C.
6.7. Các ống nghiệm, có các kích thước
với dung tích thích hợp trên 20 ml (ví dụ: 16 mm x 160 mm), và các bình cấy để
khử trùng và bảo quản môi trường nuôi cấy.
6.8. Máy trộn vortex.
6.9. Đĩa Petri, bằng thủy tinh hoặc chất dẻo, đường kính từ 90 mm đến
100 mm hoặc 140 mm, nếu cần.
6.10. Pipet chia vạch, dung tích danh định
10 ml và 1 ml, được chia vạch tương ứng 0,5 ml và 0,1 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.12. Phiến kính hiển vi bằng thủy tinh, khoảng 76 mm x 26 mm.
6.13. Giấy lọc lỗ nhỏ, ví dụ: loại Whatman
No.41â1).
6.14. Bình cầu, có kích thước thích
hợp dùng cho phương pháp phát hiện nếu cần kiểm tra các thể tích mẫu thử lớn
hơn (xem 9.2.2).
7. Lấy mẫu
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu đại
diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc biến đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc
bảo quản.
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này. Nếu chưa có tiêu chuẩn cụ thể cho sản
phẩm liên quan thì các bên có liên quan nên thỏa
thuận với nhau về vấn đề này.
8. Chuẩn bị mẫu thử
Chuẩn bị mẫu thử theo phần tương ứng của TCVN
6507 (ISO 6887) hoặc TCVN 6263 (ISO 8261) hoặc tiêu chuẩn cụ thể thích hợp đối
với sản phẩm có liên quan. Nếu không có tiêu chuẩn cụ thể thì các bên liên quan
nên thỏa thuận về vấn đề này.
9. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.1 Phần mẫu thử, huyền phù ban đầu và các
dung dịch pha loãng
Xem phần thích hợp của TCVN 6507 (ISO 6887) tùy
thuộc vào sản phẩm có liên quan, hoặc
TCVN 6263 (ISO 8261).
CHÚ THÍCH Để định lượng các bào tử Baclillus
cereus giả định, cần làm nóng dung dịch pha loãng ban đầu ở 80 0C
trong 10 min trên nồi cách thủy (6.4).
9.1.2. Cấy và ủ
Cấy vào một dãy ba ống nghiệm chứa môi trường
nồng độ kép [5.3.1.1 a)] mỗi ống 10 ml dung dịch pha loãng ban đầu (huyền phù
ban đầu) và trộn các phần mẫu thử với môi trường sử dụng dụng cụ trộn ống thử
nghiệm (6.8). Các phần mẫu thử này tương ứng với 1 g mẫu trên ống.
Cấy vào một dãy ba ống nghiệm chứa môi trường
nồng độ đơn [5.3.1.1 b)] mỗi ống 1 ml dung dịch pha loãng ban đầu (huyền phù
ban đầu) (bằng 0,1 g mẫu trên ống) hoặc của các dung dịch pha loãng thập phân
tiếp theo (bằng 0,01 g, 0,001 g, ...mẫu thử trên ống) và trộn các phần mẫu thử
với môi trường sử dụng dụng cụ trộn ống thử nghiệm (6.8).
Ủ các đĩa đã cấy trong tủ ấm (6.3) ở 30 0C
trong 48 h ± 4 h.
9.1.3. Cấy truyền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ủ các đĩa đã cấy cùng với nắp đậy ở 37 0C
(PEMBA) hoặc ở 30 0C (MYP) trong 18 h đến 24 h. Nếu các khuẩn lạc chưa
được rõ ràng thì ủ tiếp các đĩa này thêm 24 h. Nếu sử dụng PEMBA thì việc ủ
thêm có thể tiến hành ở nhiệt độ phòng.
9.1.4. Chọn các đĩa
9.1.4.1. Yêu cầu chung
Sau khi ủ xong, kiểm tra các đĩa về sự có mặt
của các khuẩn lạc điển hình hoặc không điển hình.
9.1.4.2. Khuẩn lạc điển hình
Trên PEMBA, các khuẩn lạc điển hình
của Bacillus cereus giả định có kích thước từ 2 mm đến 5 mm, có viền
ngoài không đều, rời rạc và giống hình rễ có bề mặt phản chiếu, có màu xanh ngọc
lam đến xanh biếc, có thể có tâm khuẩn lạc màu xám trên nền xanh và có quầng
kết tủa (phản ứng của lòng đỏ trứng) rộng đến 5 mm.
Trên MYP, các khuẩn lạc điển hình của Bacillus
cereus giả định có kích thước từ 2 mm đến 5 mm và rời rạc. Chúng có màu hồng
trên nền đỏ thẫm và có quầng kết tủa bao quanh (phản ứng của lòng đỏ trứng)
rộng đến 5 mm.
9.1.4.3. Khuẩn lạc không điển hình
Nếu các đĩa có một lượng lớn hệ vi sinh nền
mà lên men mannitol, thì độ màu đặc trưng của các khuẩn lạc và của nền có thể
bị giảm hoặc không nhìn thấy được. Ngoài ra, một số chủng Bacillus cereus
giả định chỉ phản ứng nhẹ lòng đỏ trứng hoặc hoàn toàn không phản ứng. Trong các
trường hợp đó và trong mọi trường hợp nghi ngờ, thì các khuẩn lạc này cần được
gửi đi để khẳng định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.5.1. Yêu cầu chung
Các khuẩn lạc điển hình (9.1.4.2) và các
khuẩn lạc không điển hình (9.1.4.3) trên PEMBA hoặc MYP phải được khẳng định
bằng phép thử tan máu trên thạch máu cừu. Cách khác, các khuẩn lạc điển
hình(9.1.4.2) và các khuẩn lạc không điển hình (9.1.4.3) trên PEMBA (nhưng không
trên MYP) có thể được khẳng định bằng kiểm tra qua kính hiển vi.
9.1.5.2. Chọn và tinh sạch các khuẩn lạc để
khẳng định
Từ mỗi đĩa đã chọn trong 9.1.4 chọn lấy ba
khuẩn lạc. Nếu trên đĩa có ít hơn ba khuẩn lạc thì lấy tất cả các khuẩn lạc có
mặt. Khẳng định các khuẩn lạc này theo quy định trong 9.1.5.3 hoặc 9.1.5.4.
Nếu trên các đĩa có các khuẩn lạc mọc quá dày
và không thể chọn được khuẩn lạc tách biệt rõ, thì lấy từng phần khuẩn lạc từ
ba điểm và cấy vạch lên các đĩa chứa môi trường đặc chọn lọc (5.4 hoặc 5.5). ủ
trong tủ ấm (6.3) ở 37 0C (PEMBA) hoặc 30 0C (MYP) trong 18 h đến 24 h. Từ mỗi
đĩa chọn ít nhất một khuẩn lạc tách biệt tốt. Khẳng định các khuẩn lạc này theo
9.1.5.3 hoặc 9.1.5.4.
9.1.5.3. Khẳng định bằng phép thử tan máu
trên thạch máu cừu (MYP hoặc PEMBA)
Cấy vạch các khuẩn lạc đã chọn (9.1.4.2 hoặc
9.1.4.3) từ MYP hoặc PEMBA lên bề mặt thạch máu cừu (5.7) theo cách sao cho các
khuẩn lạc mọc tách biệt tốt phát triển.
Ủ ở 30 0C trong 24 h và đọc phản ứng
thử tan máu.
Mỗi khuẩn lạc được bao quanh bởi quầng sáng được
coi là dương tính với thử tan máu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.5.4.1. Nhuộm màu
Chuyển một số phần từ tâm của khuẩn lạc trong
trường hợp các dịch cấy được 24 h hoặc từ phía ngoài nếu các khuẩn lạc được cấy
lâu hơn, sử dụng vòng que cấy (6.5) sang phiến kính hiển vi đã tẩy nhờn (6.12) và
nghiền trong một giọt nước nhỏ. Để khô trong không khí và cố định bằng nhiệt
nóng. Sau đó nhuộm màu các bào tử trên nồi nước sôi có dung dịch xanh malachit (5.6.1).
Sau 2 min, tráng rửa lượng thuốc nhuộm dư bằng nước, làm khô phiến kính và phủ
lên một lớp Sudan đen B (5.6.2) để nhuộm chất béo trong tế bào. Để phản ứng xảy
ra trong 15 min, rồi rửa bằng xylen (5.6.3), làm khô bằng giấy lọc (6.13) và
nhuộm lại bằng dung dịch safranin (5.6.4) để nhuộm các túi bào tử. Sau 20 s, đổ
lượng thuốc nhuộm dư, tráng bằng nước và để khô trong không khí.
9.1.5.4.2. Kiểm tra bằng kính hiển vi
Kiểm tra phiến kính dưới kính hiển vi (6.11)
sử dụng dầu. Thông thường các tế bào dạng trực khuẩn lớn của Bacillus cereus
giả định được sắp xếp theo chuỗi và có chiều dài từ 4 mm đến 5 mm, rộng từ 1 mm
đến 1,5 mm và chứa các lượng
lớn chất béo trong tế bào được nhuộm màu đen. Các bào tử màu xanh có thể ở
trung tâm hoặc ở gần cuối, nhưng chúng không bao giờ làm phình các túi bào tử
màu đỏ.
9.2. Phương pháp phát hiện
9.2.1. Phần mẫu thử và huyền phù ban đầu
Xem phần thích hợp của TCVN 6507 (ISO 6887) tùy
thuộc vào sản phẩm có liên quan, hoặc TCVN 6263 (ISO 8261).
9.2.2. Cấy và ủ
Cho 1 ml huyền phù ban đầu vào 9 ml canh thang
nồng độ đơn TSPB (5.3) (nghĩa là 0,1 g hoặc 0,1 ml mẫu thử) hoặc 10 ml huyền
phù ban đầu vào 10 ml canh thang nồng độ kép (5.3) (nghĩa là 1 g hoặc 1 ml mẫu
thử . Đối với các thể tích lớn hơn của phần mẫu thử, thì chuẩn bị huyền phù ban
đầu bằng cách cho xml hoặc xg vào 9x ml dịch pha loãng [xem phần tương ứng của
TCVN 6507 (ISO 6887) hoặc TCVN 6263 (ISO 8261)] rồi thêm toàn bộ huyền phù ban đầu
vào 90x ml canh thang nồng độ đơn TSPB (5.3) (nghĩa là thêm 5 ml hoặc 5 g mẫu
vào 45 ml dịch pha loãng, và cho toàn bộ huyền phù ban đầu này vào 450 ml canh thang
nồng độ đơn TSPB).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.3. Cấy truyền
Sau khi trộn kỹ, nếu có thể thì sử dụng máy
trộn Vortex (6.8), dùng que cấy vòng (6.5) cấy vạch dịch cấy từ ống hoặc bình lên
bề mặt thạch xanh bromothymol mannitol lòng đỏ trứng pyruvat polymyxin (PEMBA)
(5.4) hoặc thạch polymyxin lòng đỏ trứng mannitol (MYP) (5.5). Sau đó tiến hành
theo 9.1.3, từ đoạn thứ hai.
9.2.4. Chọn các đĩa
Tiến hành theo 9.1.4.
9.2.5. Khẳng định
Tiến hành theo 9.1.5.
10. Tính và biểu thị
kết quả
10.1. Phương pháp định lượng để xác định số
có xác suất lớn nhất (MPN)
Đối với mỗi độ pha loãng môi trường tăng sinh
lỏng chọn lọc đã được cấy (9.1.2), ghi lại số lượng ống nghiệm có mặt Bacillus
cereus giả định đã được khẳng định (9.1.5). Chỉ rõ các ống này là các ống dương
tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2. Phương pháp phát hiện
Theo phần diễn giải kết quả, báo cáo có mặt hay
không có mặt Bacillus cereus giả định trong phần mẫu thử, nêu rõ tính
theo gam hay mililit mẫu thử.
11. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ phương pháp
thử nghiệm đã sử dụng (phát hiện hay định lượng, môi trường đã dùng) và kết quả
thử nghiệm thu được; nêu rõ phương pháp biểu thị kết quả. Báo cáo thử nghiệm
cũng đề cập đến mọi chi tiết thao tác khác với quy định trong tiêu chuẩn này
hoặc những điều được coi là tùy ý cũng như
các sự cố bất kỳ mà có thể ảnh hưởng đến kết quả.
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm mọi thông tin
cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử.
PHỤ
LỤC A
(quy định)
Sơ đồ quy trình định lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] LANCETTE, GA. And HARMON, S.M.
Enumeration and confirmation of Bacillus cereus in foods: collabarative
study. J. Assoc. Off. Anal. Chem., 63, 1980, pp. 581-586.
[2] HALBROOK, R. and ANDERSON, J.M.An
improved selective and diagnostic medium for the isolation and enumeration of Bacillus
cereus in fooda. Can.J.Microbiol., 26, 1980, pp. 753-759.
[3] BILLING, E. and LUCKHURST, E.R.A simplified
method for the prepration of egg yolk media. J.Appl. Bact., 20, 1957, p.90
[4] MOSSEL, DAA., KOOPMAN, M.J. and JONGERIUS,
E. Enumeration of Bacillus cereus in foods. Appl. Microbiol., 15,
1967, pp. 650-653.
1)
Whatman No.41 là một ví dụ về sản phẩm thích hợp có bán sẵn. Thông tin này đưa
ra tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn, còn ISO không ấn định phải sử
dụng chúng.