Các vitamin
|
|
Vitamin A (mg)
|
800*
|
Vitamin D (mg)
|
5**
|
Vitamin C (mg)
|
100
|
Vitamin K (mg)
|
60
|
Các vitamin
|
|
Thiamin (mg)
|
1,2
|
Riboflavin (mg)
|
1,2
|
Niacin (mg NE)
|
15**
|
Vitamin B6 (mg)
|
1,3
|
Folate (mg DFE)
|
400
|
Vitamin B12 (mg)
|
2,4
|
Pantothenate (mg)
|
5
|
Biotin (mg)
|
30
|
Chất khoáng
|
|
Calcium (mg)
|
1,000
|
Magie (mg)
|
300
|
Sắt (mg)
|
14
|
Kẽm (mg)**
|
11 [hấp thụ thức ăn 30 %; thức ăn hỗn
hợp và thức ăn dùng cho chế độ ăn kiêng, không tính đến các
loại hạt ngũ cốc chưa tinh chế hoặc hạt ngũ cốc có tỷ lệ chiết xuất cao
(> 90 %) bột]
14 (hấp thụ thức ăn 22 %; thức ăn từ
ngũ cốc, với > 50 % năng lượng từ hạt ngũ cốc hoặc các loại đậu và một lượng
không đáng kể protein động
vật được ăn vào)
|
Iốt (mg)
|
150
|
Đồng
|
Các giá trị sẽ được thiết lập
|
Selen (mg)
|
60
|
Mangan (mg)
|
3
|
Molybden (mg)
|
45
|
Chất khác
|
|
Protein (g)
|
45
|
* Khi công bố hàm lượng β-caroten
(provitamin A) phải sử dụng hệ số chuyển đổi: 1 mg retinol = 6 mg β-caroten".
|
Hệ số chuyển đổi đối với niacin và
folat tương đương
Vitamin
Thức ăn tương đương
Niacin
1 mg đương lượng niacin (NE) =
1 mg niacin
60 mg tryptophan
Folat
1 mg đương lượng folat
(DFE) =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6 mg axit folic bổ
sung vào thức ăn hoặc như chất bổ sung vào thực phẩm
0,5 mg axit folic bổ sung vào dạ
dày rỗng
Các hệ số chuyển đổi đối với
vitamin tương đương trong Bảng sẽ hỗ trợ cung cấp thông tin cho các cơ quan có
thẩm quyền để xác định việc
áp dụng NRV.
3.4.4.2 NRV-NCD
Mức ăn vào không được vượt quá:
Axit béo bão hòa 20 g8,9
Natri 2 000 mg10
Mức ăn vào đạt được:
Kali 3 500 mg10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.6 Hàm lượng
cacbohydrat dễ hấp thụ phải được ghi nhãn là "cacbohydrat". Nếu công bố các
loại cacbohydrat, thì việc công bố phải được ghi ngay sau hàm lượng cacbohydrat
tổng số theo mẫu sau:
"cacbohydrat...
g, trong đó đường .... g"
Điều này có thể được ghi: "x".... g
Trong đó "x” là tên cụ thể của
thành phần bất kỳ cacbohydrat khác.
3.4.7 Khi công bố
hàm lượng và/hoặc loại axit béo hoặc lượng cholesterol, thì công bố này
phải đưa ra ngay sau công bố tổng chất béo theo 3.4.3.
Có thể sử dụng mẫu ghi nhãn như sau:
Tổng chất béo
… g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
axit béo bão hòa
… g
axit béo dạng trans
… g
axit béo chưa bão hòa đơn
… g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
… g
Cholesterol
... mg
3.5 Dung sai cho
phép và sự phù hợp
3.5.1 Cần thiết lập
các giới hạn dung
sai cho phép liên quan đến sức khỏe cộng đồng, hạn sử dụng, độ chính xác của
các phương pháp phân tích, sự thay đổi trong quá trình chế biến, tính không ổn
định vốn có và sự biến đổi của chất dinh dưỡng trong sản phẩm và việc chất dinh
dưỡng được bổ
sung vào sản phẩm hay có mặt
tự nhiên trong sản phẩm.
3.5.2 Các giá trị
dùng để công bố dinh dưỡng phải là các giá trị khối lượng trung
bình của các giá trị đặc trưng thu được từ phép phân tích các mẫu sản phẩm đại
diện cho sản phẩm cần ghi nhãn.
3.5.3 Trong các trường hợp,
khi sản phẩm đã có tiêu chuẩn thì các yêu cầu về dung sai cho phép công bố dinh
dưỡng được thiết lập phải ưu tiên theo tiêu chuẩn đó.
4 Nguyên tắc và tiêu
chí ghi nhãn dinh dưỡng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi việc ghi nhãn dinh dưỡng áp dụng bắt
buộc hay tự nguyện, thì cần áp dụng
các nguyên tắc của 8.1.1, 8.1.2, 8.1.3 và 8.2 trong TCVN 7087:2013 (CODEX
STAN 1-1985, with Amendment 2010) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn. Các nội
dung trong 8.1.1, 8.1.2 và 8.1.3 cần được áp dụng cho việc ghi nhãn dinh dưỡng
bổ sung.
4.2 Quy định cụ
thể về cách thể hiện
4.2.1 Những khuyến
cáo này liên quan đến cách trình bày cụ thể để làm tăng tính rõ ràng của việc
ghi nhãn dinh dưỡng. Tuy nhiên, cơ quan có thẩm quyền có thể xác định những biện
pháp thể hiện thông tin dinh dưỡng bổ sung có tính đến cách tiếp cận và vấn đề
thực tế và dựa trên nhu cầu của người tiêu dùng.
4.2.2 Định dạng:
Hàm lượng dinh dưỡng cần được
công bố bằng số, dưới dạng bảng. Trường hợp không có đủ khoảng trống để định dạng
bảng, thì việc công bố chất dinh dưỡng có thể được trình bày theo dạng hàng
ngang.
4.2.3 Các chất dinh
dưỡng cần được công bố theo thứ tự
cụ thể do các cơ
quan có thẩm quyền quy định
và phải nhất quán trên sản phẩm thực phẩm.
4.2.4 Font chữ: kiểu
font, kiểu chữ và cỡ chữ tối thiểu cũng như việc sử dụng chỉ số trên và chỉ số
dưới phải do các cơ quan có thẩm quyền quy định để đảm bảo việc nhãn dinh dưỡng được rõ ràng.
4.2.5 Sự tương phản: sự tương
phản đáng kể nên được duy trì giữa chữ viết và nền sao cho thông tin về dinh dưỡng được
rõ ràng.
4.2.6 Thể hiện chữ số:
việc thể hiện chữ số về hàm lượng dinh dưỡng cần phải phù hợp với quy định tại 3.4.
5 Thông tin dinh dưỡng
bổ sung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Việc sử dụng
thông tin dinh dưỡng bổ sung ghi trên nhãn là không bắt buộc và chỉ để bổ sung thêm
nhưng không thể thay thế việc công bố chất dinh dưỡng, trừ khi nhóm đối tượng
tiêu dùng có tỷ lệ mù chữ cao và/hoặc kém hiểu biết về dinh dưỡng. Với những đối
tượng này, có thể sử dụng các biểu
tượng của các nhóm thực phẩm hoặc sự trình bày bằng màu sắc hay hình ảnh để thể hiện
những thông tin dinh dưỡng bổ sung mà không cần công bố dinh dưỡng.
5.3 Thông tin
dinh dưỡng bổ sung ghi trên nhãn phải đi kèm với những chương trình phổ biến kiến
thức để tăng cường sự hiểu biết cho người tiêu dùng và để người tiêu dùng có được những
thông tin đó.
Phụ lục A
(Quy định)
Các nguyên tắc chung để thiết lập giá trị
dinh dưỡng tham chiếu cho dân số nói chung
A.1 Giới thiệu
Những nguyên tắc áp dụng đối với việc thiết
lập các giá trị dinh dưỡng tham chiếu (NRV) đối với dân số nói chung được xác định
là trẻ trên 36 tháng. Những giá trị này có thể được sử dụng để giúp cho người
tiêu dùng:
1) ước tính sự phân bố các sản phẩm
đơn lẻ một cách tương đối để có một chế độ ăn uống lành mạnh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chính phủ khuyến khích sử dụng các
NRV, hoặc cách khác, thì xem xét sự phù hợp của các nguyên tắc chung dưới đây
bao gồm cả các mức chứng cứ cần thiết và các yếu tố bổ sung cụ
thể cho một quốc gia hoặc khu vực trong việc thiết lập giá trị tham chiếu đối với mục
đích ghi nhãn. Ví dụ, ở cấp quốc gia, các giá trị về thể trọng đối với dân số
nói chung có thể được thiết lập bằng các giá trị tham chiếu, dựa trên khoa học
về lượng ăn vào hàng ngày của từng nhóm tuổi theo giới tính và tỷ lệ của mỗi nhóm. Ngoài ra,
có thể thiết lập giá trị tham chiếu về việc ghi nhãn thực phẩm có tính đến các
yếu tố đặc thù mà ảnh hưởng đến sự hấp thụ chất dinh dưỡng, cách sử
dụng, hoặc các nhu cầu.
A.2 Định nghĩa
A.2.1
Giá trị tham chiếu ăn vào hàng ngày (Daily
Intake Reference Values)
được sử dụng trong tiêu chuẩn này là
các giá trị dinh dưỡng tham chiếu ăn vào do FAO/WHO cung cấp hoặc các cơ quan
khoa học khác có thẩm quyền công
nhận có thể xem xét thiết lập NRV dựa trên nguyên tắc và tiêu chí trong Điều 3.
Các giá trị này có thể được biểu thị theo các cách khác nhau (ví dụ, giá trị
đơn lẻ hoặc dải giá trị) và áp dụng cho dân số nói chung hoặc cho một nhóm người
(ví dụ, các khuyến cáo đối với một độ tuổi cụ thể).
A.2.2
Mức dinh dưỡng riêng lẻ 98 (INL98) (Individual
Nutrient Level 98)11
Giá trị tham chiếu của lượng ăn vào
hàng ngày được ước tính để đáp ứng các yêu cầu về dinh dưỡng của 98 % người khỏe
mạnh trong một giai đoạn cụ thể và trong nhóm giới tính cụ thể.
A.2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức tối đa của lượng ăn vào thường
xuyên từ tất cả các nguồn dinh dưỡng hoặc chất có liên quan được
đánh giá là không có khả năng làm hưởng đến sức khỏe con người.
A.2.4
Phạm vi phân bố dinh dưỡng vĩ mô có thể
chấp nhận được (AMDR) (Acceptable Macronutrient Distribution
Range)
Phạm vi lượng ăn vào cho một nguồn
năng lượng cụ thể liên quan đến việc giảm nguy cơ bệnh không liên quan đến chế
độ ăn uống trong khi cung cấp đầy đủ những chất dinh dưỡng cơ bản. Chất dinh dưỡng vĩ mô thường
được biểu thị bằng phần trăm năng lượng đưa vào.
A.3 Nguyên tắc
chung để thiết
lập NRV
A.3.1 Chọn các nguồn
dữ liệu thích hợp để thiết lập NRV
A.3.1.1 Các giá trị
tham chiếu lượng ăn vào hàng ngày có liên quan do FAO/WHO cung cấp dựa trên
đánh giá khoa học gần đây được coi là nguồn chính trong việc thiết lập
NRV.
A.3.1.2 Các giá trị
tham chiếu lượng ăn vào hàng ngày có liên quan phản ánh quan điểm độc lập gần
đây của khoa học, từ các cơ quan khoa học có thẩm quyền đã được công
nhận khác với FAO/WHO cũng có thể được xem xét. Ưu tiên cao hơn dành cho các
giá trị mà bằng chứng đã được đánh giá thông qua quan điểm hệ thống.
A.3.1.3 Các giá trị
tham chiếu lượng ăn vào hàng ngày cần phản ánh các khuyến cáo ăn vào đối với
dân số nói chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.2.1 Chọn các chất
dinh dưỡng và cơ sở thích hợp đối với NRV-R
A.3.2.1.1 NRV-R cần được
dựa vào mức dinh dưỡng riêng lẻ 98 (INL98). Trong trường hợp không thiết
lập được INL98 cho một chất
dinh dưỡng đối với một phân nhóm dinh dưỡng cụ thể, thì có thể xem xét
sử dụng giá trị tham chiếu khác hoặc các phạm vi do các cơ quan khoa học có thẩm
quyền công nhận thiết lập. Nguồn gốc của các giá trị này cần được xem xét theo
từng trường hợp cụ thể.
A.3.2.1.2 NRV-R chung
cần được xác định bằng cách tính giá trị trung bình đối với một nhóm người được
chọn trên 36 tháng tuổi. NRV-R do Ủy ban Codex đưa ra là dựa trên dải tuổi áp dụng rộng
nhất đối với mỗi nam giới và nữ giới trưởng thành.
A.3.2.1.3 Để thiết lập
NRV-R này, cần loại trừ các giá trị dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
A.3.2.2 Chọn các
chất dinh dưỡng và cơ sở sử
dụng thích hợp đối với NRV-NCD
A.3.2.2.1 Cần xem xét
các tiêu chí sau đây khi chọn các chất dinh dưỡng để thiết lập NRV-NCD:
- Bằng chứng khoa học thuyết phục có liên quan 13/
bằng chứng khoa học đã được chấp nhận chung14 hoặc mức so sánh bằng
chứng phân loại theo cấp15 đối với mối quan hệ giữa chất dinh dưỡng
và nguy cơ bệnh không lây nhiễm, bao gồm cả dấu chứng sinh học đã được đánh giá
xác nhận đối với các nguy cơ bệnh tật, cho ít nhất một nhóm dân số chính (ví dụ:
người lớn).
- Tầm quan trọng đối với sức khỏe cộng
đồng của nguy cơ bệnh dinh dưỡng không lây nhiễm.
A.3.2.2.2 Bằng chứng
khoa học có liên
quan đã được xem xét đối với các giá trị tham chiếu đối với lượng ăn vào hàng ngày phải sẵn
có để xác định NRV-NCD là có thể áp dụng cho dân số nói chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.2.2.4 Để áp dụng
thực tế trong việc ghi nhãn dinh dưỡng, NRV-NCD đơn lẻ dùng cho dân số nói
chung cần được thiết lập cho mỗi chất dinh dưỡng đáp ứng các nguyên tắc và tiêu
chí trong Phụ lục này.
A.2.2.2.5 NRV-NCD dùng
cho dân số nói chung nên được xác định từ các giá trị tham chiếu lượng ăn vào
hàng ngày đối với dân số nói chung hoặc người lớn, hoặc nếu theo giới tính là
trung bình của nam giới
trưởng thành và nữ
giới trưởng thành.
A.3.2.2.6 Trường hợp
tham chiếu lượng ăn vào hàng ngày dựa trên phần trăm năng lượng đưa vào, thì
các NRV-NCD đơn lẻ nên biểu thị bằng gam hoặc miligam dựa trên lượng ăn vào
tham chiếu của các dân số nói chung là 8370 kJ/2000 kcal.
Cơ quan có thẩm quyền có thể sử dụng
NRV-NCD dựa vào năng lượng đưa vào tham chiếu là 8370 kJ/2000 kcal,
hoặc có thể lấy được các giá trị tham chiếu để ghi nhãn dinh dưỡng dựa vào năng
lượng đưa vào tham chiếu mà xem xét các yếu tố cụ thể cho sản phẩm.
A.3.3 Xem xét
các giá trị tham chiếu lượng ăn vào
hàng ngày đối với các mức trên
Việc thiết lập NRVs nói chung cần tính
đến giá trị tham chiếu lượng ăn vào hàng ngày đối với các mức do FAO/WHO hoặc
các tổ chức khoa học có thẩm quyền đã được công nhận khác thiết lập (Ví dụ mức ăn
vào cao hơn, dải phân bố thành phần dinh dưỡng có thể chấp nhận được).
1 Xem thêm các Phụ lục đối với nguyên tắc chung về việc thiết lập các giá trị dinh dưỡng chuẩn.
2 Khi có
nguồn gốc từ thực vật, thì chất xơ có thể
bao gồm các phân đoạn của lignin và/hoặc các hợp chất khác kết hợp với
polysaccharides trong thành tế bào thực vật. Các hợp chất này cũng có thể đo được bằng phương pháp phân tích nào đó đối với
chất xơ. Tuy nhiên, các hợp chất như vậy không được bao gồm trong định nghĩa của chất xơ nếu bị chiết tách ra rồi cho lại vào thực
phẩm.
3 Việc có nên bao gồm các cacbohydrat từ
3 đến 9 đơn
vị monome nên để cho cơ quan có thẩm quyền quyết định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Cơ quan có thẩm quyền có thể quyết định biểu thị tổng lượng natri trong muối tương
đương như "muối".
6 Các quốc gia có mức tiêu thụ các axit béo trans nên xem xét
việc công bố các axit trans trong ghi nhãn dinh dưỡng.
7 Nguyên tắc chung và các định nghĩa có liên quan được sử dụng trong việc thiết lập các NRV này được xác định trong các Phụ lục A.
8 Giá trị
này dựa vào năng lượng tham chiếu ăn vào 8370 kJ/2000 kcal.
9 Việc lựa chọn các chất dinh dưỡng này để thiết lập NRV là dựa vào
'bằng chứng thuyết phục" đối với mối quan hệ có nguy cơ về NCD như được xác định trong báo cáo Chế độ ăn uống,
dinh dưỡng và ngăn ngừa các bệnh mãn tính. Bộ báo cáo kỹ thuật 916 của WHO,
2003.
10 Việc lựa chọn các chất dinh dưỡng này để thiết lập NRV dựa
trên bằng chứng có chất lượng cao về mối quan hệ với dấu ấn
sinh học (biomarker) đối với nguy cơ NCD ở người như đã báo cáo trong Hướng dẫn của WHO năm 2012 về
natri và kali ăn vào của người lớn và trẻ em.
11 Có thể
sử dụng các thuật ngữ khác cho khái niệm này, ví dụ, khẩu phần dinh dưỡng khuyến cáo (RDA), khẩu phần dinh dưỡng khuyến cáo hàng ngày
(RDA), nhu cầu dinh dưỡng chuẩn (RNI) hay
nhu cầu chuẩn của dân số (PRI).
12 Các quốc gia khác nhau có thể sử dụng
các thuật ngữ khác cho khái niệm này.
13 Ở thời điểm này nguyên tắc của
hướng dẫn đang được soạn thảo, định nghĩa và tiêu chí
về "bằng chứng thuyết phục" từ
báo cáo của FAO / WHO đã được sử dụng
trong chế độ ăn kiêng, dinh dưỡng và
ngăn ngừa các bệnh mãn tính. Bộ báo cáo kỹ thuật của
WHO 96. WHO, 2003.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 Xem xét các hướng dẫn của WHO. Sổ tay phát triển hướng dẫn của WHO.
Geneva, Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), 2012 (http://apps.who.in/iris/bitstream/10665/75146/1/9789241548441_eng.pdf).