Tên chỉ tiêu
|
Mức
|
1. Hàm lượng etanol ở 20 oC, %
thể tích, không nhỏ hơn
|
96,0
|
2. Hàm lượng metanol, mg/l etanol 100o,
không lớn hơn
|
300
|
3. Hàm lượng rượu bậc cao, tính theo
metyl-2 propanol-1, mg/l etanol 100o, không lớn hơn
|
5
|
4. Hàm lượng aldehyd, tính theo
axetaldehyd, mg/l etanol 100o, không lớn hơn
|
5
|
5. Hàm lượng este, tính theo etyl axetat,
mg/l etanol 100o, không lớn hơn
|
13
|
6. Hàm lượng axit tổng số, tính theo axit
axetic, mg/l etanol 100o, không lớn hơn
|
15
|
7. Hàm lượng chất chiết khô, mg/l etanol
100º, không lớn hơn
|
15
|
8. Hàm lượng các bazơ dễ bay hơi có chứa
nitơ, tính theo nitơ, mg/l etanol 100o, không lớn hơn
|
1
|
9. Hàm lượng furfural
|
Không phát hiện
|
4.1.2. Nước
Nước dùng để chế biến rượu mùi: là nước uống
được, theo quy định hiện hành [1].
4.1.3. Đường
Đường dùng để chế biến rượu mùi: theo TCVN
7968:2008 (CODEX STAN 212-1999, Amd 1-2001).
4.2. Yêu cầu đối với sản phẩm
4.2.1. Chỉ tiêu cảm quan
Các chỉ tiêu cảm quan đối với rượu mùi được
quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Các chỉ tiêu
cảm quan
Tên chỉ tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Màu sắc
Đặc trưng cho từng loại sản phẩm
2. Mùi vị
Đặc trưng cho từng loại sản phẩm, không có
mùi vị lạ
3. Trạng thái
Dạng lỏng, đồng nhất
4.2.2. Chỉ tiêu hóa học
Các chỉ tiêu hóa học trong rượu mùi được quy
định trong Bảng 3.
Bảng 3 - Các chỉ tiêu
hóa học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức
1. Hàm lượng etanol, % thể tích ở 20oC
tự công bố
2. Hàm lượng metanol, mg/l etanol 100o,
không lớn hơn
300
3. Hàm lượng rượu bậc cao, tính theo
metyl-2-propanol-1, mg/l etanol 100o, không lớn hơn
5
4. Hàm lượng aldehyd, tính theo
axetaldehyd, mg/l etanol 10o, không lớn hơn
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
6. Hàm lượng đường g/l sản phẩm
tự công bố
4.2.3. Chất nhiễm bẩn
4.2.3.1. Kim loại nặng
Giới hạn tối đa hàm lượng kim loại nặng trong
rượu mùi; theo quy định hiện hành [2],[3]
4.2.3.2. Độc tố vi nấm
Giới hạn tối đa hàm lượng độc tố vi nấm trong
rượu mùi: theo quy định hiện hành [4].
4.3. Phụ gia thực phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Phương pháp thử
5.1. Xác định các chỉ tiêu cảm quan, theo TCVN 8007:2009.
5.2. Xác định hàm lượng etanol, theo TCVN 8008:2009.
5.3. Xác định hàm lượng metanol, theo TCVN 8010:2009.
5.4. Xác định hàm lượng rượu bậc cao, theo TCVN 8011:2009.
5.5. Xác định hàm lượng aldehyd, theo TCVN 8009:2009.
5.6. Xác định hàm lượng este, theo AOAC 972.07
hoặc TCVN 8011:2009.
5.7. Xác định hàm lượng đường, theo Phụ lục A.
6. Bao gói, ghi nhãn,
bảo quản và vận chuyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rượu mùi được đóng trong các bao bì kín,
chuyên dùng cho thực phẩm và không ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm.
6.2. Ghi nhãn
Ghi nhãn sản phẩm theo quy định hiện hành và
TCVN 7087:2008 (CODEX STAN 1-2005).
6.3. Bảo quản
Bảo quản rượu mùi nơi khô, mát, tránh ánh
nắng mặt trời và không ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm.
6.4. Vận chuyển
Phương tiện vận chuyển rượu mùi phải khô,
sạch, không có mùi lạ và không ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm.
Phụ
lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương
pháp xác định hàm lượng đường
A.1. Phương pháp Bertrand (phương pháp chuẩn)
A.1.1. Thuốc thử
Sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích,
nước sử dụng là nước cất hoặc nước có chất lượng tương đương, trừ khi có quy
định khác.
A.1.1.1. Dung dịch axit clohydric, 5% (khối lượng/thể
tích).
A.1.1.2. Dung dịch natri hydroxit, 1 % và 20 % (khối
lượng/thể tích).
A.1.1.3. Dung dịch Fehling A
Hoà tan 40 g đồng sulfat ngậm năm phân tử
nước (CuSO4.5H2O) vào nước trong bình định mức dung tích
1000 ml, trộn đều và thêm nước đến vạch.
A.1.1.4. Dung dịch Fehling B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.1.5. Dung dịch sắt (III) sulfat
Hòa tan 50 g sắt (III) sulfat ngậm chín phân
tử nước [Fe2(SO4)3.9H2O] vào nước
trong bình định mức dung tích 1000 ml, thêm 100 ml axit sulfuric đậm đặc (d =
1,84), để nguội và thêm nước đến vạch.
Dung dịch đã pha không được chứa sắt (II). Để
oxy hóa sắt (II), dùng dung dịch kali pemanganat 0,02 M (A.1.1.6) cho vào dung
dịch sắt (III) sulfat đến khi có màu hồng nhạt.
A.1.1.6. Dung dịch kali pemanganat, 0,02 M
Hòa tan 3,2 g kali pemanganat (KMnO4)
vào 100ml nước nóng trong bình định mức màu nâu dung tích 1000 ml, khuấy cho
tan hết và thêm nước đến vạch.
Sau một tuần, đem dung dịch ra xác định lại
nồng độ và tiến hành như sau:
Cân từ 0,25 g đến 0,30 g natri oxalat (Na2C2O4)
tinh khiết đã sấy khô ở nhiệt độ 105 ºC đến 110 oC đến khối lượng
không đổi, chính xác đến 0,1 mg, hòa tan vào 100 ml nước trong bình nón, thêm
10 ml axit sulfuric (1 : 4). Đun dung dịch natri oxalat đến khoảng từ 60 oC
đến 80 oC, chuẩn độ bằng dung dịch kali pemanganat đến khi có màu
hồng nhạt.
Nồng độ mol của dung dịch kali pemanganat, CM,
biểu thị bằng mol trên lít (mol/l), xác định được theo công thức sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mo là khối lượng của natri oxalat,
tính bằng miligam (mg);
Mo là khối lượng mol của natri
oxalat, tính bằng gam trên mol (Mo = 134 g/mol);
Vo là thể tích dung dịch kali
pemanganat tiêu tốn khi chuẩn độ, tính bằng mililit (ml).
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng ống chuẩn KMnO4
có bán sẵn.
A.1.1.7. Dung dịch phenolphtalein, nồng độ 1 % (khối
lượng/thể tích) trong etanol 70 % (thể tích).
A.1.2. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử
nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
A.1.2.1. Bơm hút chân không.
A.1.2.2. Bình hút lọc chân không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.2.4. Buret, dung dịch 25 ml,
chia vạch 0,1 ml.
A.1.2.5. Pipet.
A.1.2.6. Phễu lọc xốp G4.
A.1.2.7. Nhiệt kế, được chia vạch từ 0
oC đến 100 oC.
A.1.2.8. Nồi cách thủy, duy trì được nhiệt
độ 80oC.
A.1.2.9. Bếp điện.
A.1.2.10. Bình định mức, dung tích 250 ml.
A.1.2.11. Cân phân tích, có thể cân chính xác
đến 0,1 mg.
A.1.3. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.1 - Thể tích rượu
được lấy để pha loãng theo hàm lượng đường dự kiến có trong rượu.
Hàm lượng đường dự
kiến, g/100ml
Lượng rượu đem pha
loãng, ml
Dung tích bình định
mức, ml
Đến 5
Không cần pha loãng
Từ 6 đến 12
20
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
100
Từ 25 đến 35
25
200
Từ 35 đến 50
10
100
Từ 50 đến 60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
Đun dung dịch trên nồi cách thủy duy trì ở 80oC
(A.1.2.8) và giữ trong 5 min, thỉnh thoảng lắc bình. Sau đó, làm nguội nhanh và
trung hòa dịch thủy phân bằng dung dịch natri hydroxit 20% và dung dịch natri
hydroxit 1 % (A.1.1.2) với chỉ thị phenolphtalein (A.1.1.7). Làm nguội dung
dịch đến nhiệt độ phòng, rồi chuyển hết sang bình định mức dung tích 250 ml
(A.1.2.10). Dùng nước tráng bình nón, chuyển nước tráng vào bình định mức, sau
đó thêm nước đến vạch và lắc đều.
Nếu trong mẫu thử có chứa protein thì kết tủa
protein bằng dung dịch chì axetat 30 % sau đó loại chì axetat dư bằng dung dịch
dinatri phosphat 20 %.
Lấy chính xác 5 ml dung dịch trên cho vào
bình nón dung tích 250 ml (A.1.2.3), thêm 20 ml dung dịch Fehling A (A.1.1.3),
20ml dung dịch Fehling B (A.1.1.4) và thêm nước đến 60 ml. Đun trên bếp điện
(A.1.2.9) đến sôi và duy trì trong 3 min. Lấy bình ra, để nghiêng bình cho kết
tủa đồng (I) oxit lắng xuống một phía. Khi kết tủa lắng hết, gạn phần nước bên
trên sang phễu lọc xốp G4 (A.1.2.6), cắm xuyên qua nút cao su của
một bình lọc hút có nhánh (A.1.2.2) đã nối với bơm hút chân không (A.1.2.1).
Cho nước đun sôi vào bình nón và tiếp tục gạn lọc cho đến khi nước trong bình
nón hết màu xanh. Trong quá trình gạn lọc, chú ý tránh kết tủa lọt xuống phễu
và luôn giữ một lớp nước đã đun sôi trên mặt kết tủa trong bình nón và phễu
(nếu có). Sau lần gạn cuối cùng, dùng khoảng 40 ml dung dịch sắt (III) sulfat
(A.1.1.5) để hòa tan hết kết tủa đồng (I) oxit trong bình nón và trên bề mặt
phễu lọc.
Tiếp tục lọc hút chân không, cho thêm nước
đun sôi để tráng phễu lọc thật sạch và lọc xuống bình. Tất cả lượng dung dịch
trong bình nón cũng tráng cho vào bình lọc hút.
Lấy bình lọc hút ra, dùng dung dịch kali
pemanganat 0,02 M (A.1.1.6) để chuẩn độ cho đến khi xuất hiện màu hồng nhạt,
bền.
A.1.4. Tính kết quả
Hàm lượng đường tính theo sacarose, X, biểu
thị bằng gam trên lít (g/l), xác định được theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V1 là thể tích dung dịch sau khi
pha loãng, tính bằng mililit (V = 250ml);
V2 là thể tích dung dịch mẫu được
lấy để pha loãng, tính bằng mililít (V2 = 10ml);
V3 là thể tích dịch pha loãng được
lấy để phân tích, tính bằng mililít (V3 = 5ml);
1000 là hệ số chuyển đổi từ miligam ra gam và
từ mililit ra lít;
0,95 là hệ số chuyển đổi từ đường chuyển hóa
ra sacarose;
B là khối lượng đường chuyển hóa, tính bằng
miligam (mg). B được tra theo số miligam đồng (a) (xem Bảng A.2), a được tính
theo công thức sau đây:
a = 5 x 63,6 x CM
x V
trong đó:
CM là nồng độ mol của dung dịch kali
pemanganat, tính bằng mol/l, được xác định theo A.1.1.6;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63,6 là khối lượng mol của đồng, tính bằng
gam trên mol (g/mol).
Bảng A.2 - Khối lượng
đường chuyển hóa tương ứng với khối lượng đồng
Khối lượng đường
chuyển hóa, mg
Khối lượng đồng, mg
Khối lượng đường
chuyển hóa,
mg
Khối lượng đồng, mg
Khối lượng đường
chuyển hóa,
mg
Khối lượng đồng, mg
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41
79,5
72
132,4
11
22,6
42
81,2
73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
24,6
43
83,0
74
135,6
13
26,5
44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
137,2
14
28,5
45
86,5
76
138,9
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46
88,3
77
140,5
16
32,5
47
90,1
78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
34,5
48
91,9
79
143,7
18
36,4
49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
145,3
19
38,4
50
95,4
81
146,9
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51
97,1
82
148,5
21
43,3
52
98,3
83
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
44,2
53
100,6
84
151,5
23
46,1
54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85
153,2
24
48,0
55
104,0
86
154,8
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56
105,7
87
156,4
26
51,7
57
107,4
88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
53,6
58
109,2
89
159,5
28
55,5
59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
161,1
29
57,4
60
112,6
91
162,6
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61
114,3
92
164,2
31
61,1
62
115,9
93
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
63,0
63
117,6
94
167,3
33
64,8
64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
168,8
34
66,7
65
120,9
96
170,3
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66
122,6
97
171,9
36
70,3
67
124,2
98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37
72,2
68
125,9
99
175,0
38
74,0
69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
176,5
39
75,9
70
129,2
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
71
130,8
A.2. Phương pháp Lane - Eynon
A.2.1. Thuốc thử
Sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích,
nước sử dụng là nước cất hoặc nước có chất lượng tương đương, trừ khi có quy
định khác.
A.2.1.1. Dung dịch Fehling A
Hòa tan 69,38 g đồng sulfat ngậm năm phân tử
nước (CuSO4.5H2O) vào nước trong bình định mức dung tích
1000 ml, trộn đều và thêm nước đến vạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan 364,0 g kali natri tartrat ngậm bốn
phân tử nước (KNaC4H4O8. 4H2O) vào
500 ml nước trong bình định mức dung tích 1000 ml. Hòa tan 103,2 g natri
hydroxit (NaOH) trong nước, chuyển vào bình định mức 1000 ml chứa kali natri
tartrat, trộn đều và thêm nước đến vạch.
A.2.1.3. Dung dịch xanh metylen, 1% (khối lượng/thể
tích)
Hòa tan 1 g xanh metylen trong 100 ml nước.
A.2.1.4. Dung dịch phenolphtalein, nồng độ 1% (khối
lượng/thể tích) trong etanol 70% (thể tích).
A.2.1.5. Axit clohydric, d = 1,19.
A.2.1.6. Dung dịch natri hydroxit, 10 % (khối
lượng/thể tích).
A.2.1.7. Dung dịch sacarose
Nghiền sacarose nguyên chất thành bột, sấy
khô trong bình hút ẩm chứa canxi clorua (CaCl2) khan trong khoảng 2
ngày đến 3 ngày. Cân từ 2 g đến 2,5 g bột sacarose, hòa tan vào 50 ml nước và
rót chuyển vào bình định mức dung tích 250 ml. Tráng lại cốc và cho nước tráng
vào bình định mức. Thêm 3 ml axit clohydric (A.2.1.5) và tiến hành thủy phân
như sau:
Cắm vào bình một nhiệt kế (có vạch chia từ 0 oC
đến 100 oC), đun dung dịch trên nồi cách thủy (A.2.2.3) ở 68 oC
đến 70 oC và giữ ở nhiệt độ này trong 5 min sau đó lấy bình ra làm
nguội, trung hòa bằng dung dịch natri hydroxit 10% (A.2.1.6) với chất chỉ thị
phenolphtalein (A.2.1.4) và thêm nước đến vạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử
nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
A.2.2.1. Bình nón, dung tích 250 ml.
A.2.2.2. Bình định mức, dung tích 100 ml và
250 ml.
A.2.2.3. Nồi cách thủy, có thể duy trì
nhiệt độ ở 68oC đến với 70oC.
A.2.3. Cách tiến hành
A.2.3.1. Xác định độ chuẩn của hỗn hợp
Fehling A và Fehling B
A.2.3.1.1. Phép thử sơ bộ
Lấy chính xác 10 ml dung dịch Fehling A
(A.2.1.1) và 10 ml dung dịch Fehling B (A.2.1.2) cho vào bình nón dung tích 250
ml (A.2.2.1). Đun sôi dung dịch hỗn hợp và duy trì trạng thái sôi trong khi từ
từ thêm dung dịch sacarose (A.2.1.7) vào bình nón cho đến khi màu xanh của hỗn
hợp đang sôi hầu như mất đi hoàn toàn. Thêm vào một giọt dung dịch xanh metylen
1 % (A.2.1.3), tiếp tục đun sôi và lại thêm từng giọt dung dịch sacarose
(A.2.1.7) vào cho đến khi dung dịch đang sôi có kết tủa màu đỏ.
A.2.3.1.2. Phép xác định độ chuẩn T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy kết quả trung bình của 3 lần xác định,
chênh lệch không quá 0,2 ml.
A.2.3.1.3. Tính độ chuẩn
Độ chuẩn của hỗn hợp Fehling, T, xác định
theo công thức sau:
trong đó:
V1 là thể tích dung dịch sacarose
dùng để chuẩn độ (xem A.2.3.1.2), tính bằng mililít (ml);
m là khối lượng bột sacarose đã cân (xem A.2.1.7),
tính bằng gam (g);
Vo là dung tích bình định mức chứa
dung dịch sacarose (xem A.2.1.7), tính bằng mililit (Vo = 250 ml).
A.2.3.2. Xác định hàm lượng đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị dung dịch mẫu thử chứa hàm lượng
đường khoảng 0,7 % đến 1 % (khối lượng).
Lấy 20 ml mẫu thử, cho vào bình định mức 100
ml (A.2.2.2), thêm nước đến vạch và lắc đều.
Lấy 25 ml mẫu thử đã pha loãng trong bình
định mức 100 ml nêu trên, chuyển vào bình định mức 100 ml thứ hai, thêm 25 ml
nước và 5 ml axit clohydric (A.2.1.5) rồi tiến hành thủy phân như sau:
Cắm vào bình một nhiệt kế (có vạch chia từ 0oC
đến 100oC), đun dung dịch trên nồi cách thủy (A.2.2.3) ở 68oC
đến 70oC và giữ ở nhiệt độ này trong 5 min sau đó lấy bình ra làm
nguội nhanh, trung hòa bằng dung dịch natri hydroxit 10 % (A.2.1.6) với chất
chỉ thị phenolphtalein (A.2.1.4), thêm nước đến vạch và lắc đều.
A.2.3.2.2. Phép thử sơ bộ
Dùng dung dịch mẫu thử đã chuẩn bị theo
A.2.3.2.1, tiến hành theo A.2.3.1.1.
A.2.3.2.3. Phép xác định thể tích V
Dùng dung dịch mẫu thử đã chuẩn bị theo
A.2.3.2.1, tiến hành theo A.2.3.1.2. Ghi lại thể tích dung dịch sacarose đã
dùng.
A.2.4. Tính kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
T là độ chuẩn của hỗn hợp Fehling A và
Fehling B, xác định được theo A.2.3.1.3;
k là hệ số pha loãng của mẫu thử (k = 20);
V là thể tích dung dịch sacarose đã dùng để
chuẩn độ dung dịch mẫu thử, xác định theo A.2.3.2.3, tính bằng mililít (ml).
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] QCVN 01:2009/BYT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chất lượng nước ăn uống
[2] QCVN 6-3:2010/BYT, Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia đối với các sản phẩm đồ uống có cồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] QCVN 8-1:2011/BYT, Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm độc tố vi nấm trong thực phẩm
[5] Thông tư số 27/2012/TT-BYT ngày 30/11/2012
của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc hướng dẫn việc quản lý phụ gia thực phẩm
[6] TCVN 5660:2010 (CODEX STAN 192-1995, Rev
10-2009), Tiêu chuẩn chung đối với phụ gia thực phẩm
[7] CODEX STAN 192-1995, Rev.12-2001, General
standard for food additives
[8] Regulation (EC) No 110/2008 of the
European parliament and of the council of 15 January 2008 on the definition,
description, presentation, labelling and the protection of geographical
indications of spirit drinks and repealing Council Regulation (EEC) No 1576/89
[9] Commission Regulation (EC) No 1881/2006
of 19 December 2006 setting maximum levels for certain contaminants in
foodstuffs