Số
bao gói giống nhau trong lô
|
Số
bao gói được lấy, mỗi bao gói là mẫu ban đầu
|
Đến
100
101
đến 300
301
đến 500
501
đến 1000
trên
1000
|
5
7
9
10
Ít
hơn 15
|
3.2.2. Sản phẩm xếp thành đóng
Mỗi lô phải lấy ít nhất 5 mẫu ban
đầu tùy theo tổng khối lượng hay tổng số bó như cho trong bảng 2.
Bảng 2
Cỡ
mẫu ban đầu
Khối
lượng của lô (kg) hay tổng số bó trong lô
Tổng
số khối lượng của mẫu sơ cấp (kg) hay tổng số bó được lấy
Đến
200
201
đến 500
501
đến 1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trên
5000
10
20
30
60
Ít
nhất là 100
Trong trường hợp rau quả to (trên
2kg/đơn vị sản phẩm thì các mẫu sơ cấp sẽ bao gồm ít nhất 5 đơn vị).
3.3. Chuẩn bị mẫu chung hay mẫu rút
gọn
Mẫu chung được lập ra, nếu yêu cầu,
bằng cách gộp, và nếu có thể, bằng cách trộn lẫn các mẫu ban đầu. Mẫu rút gọn,
nếu được yêu cầu, lập ra bằng cách làm giảm mẫu chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4. Cỡ mẫu thí nghiệm
Cỡ mẫu thí nghiệm phụ thuộc vào các
thử nghiệm cần phải tiến hành trong phòng thí nghiệm, điều này phải được chỉ ra
trong hợp đồng. Lượng tối thiểu cho trong bảng 3.
Bảng
3
Cỡ
mẫu thí nghiệm
Sản
phẩm
Cỡ
của mẫu thí nghiệm
Quả nhỏ, sơn tra tử, hồ đào, quả
phỉ, quả hạt dẻ, và các loại rau khác ngoài các thứ đã được liệt kê dưới đây
1
kg
Anh đào, mận, anh đào chua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mơ, chuối, mắc cọp, quả họ cam
quýt, đào, táo, lê, nho, quả bơ, tỏi, cà tím, củ cải đường, dưa chuột, củ
cải, bắp cải, rau lấy củ, hành, ớt, củ cải đỏ cà chua
3
kg
Bí đỏ, dưa bở, dưa hấu, dứa
5
đơn vị
Bắp cải, súp lơ, bắp cải đỏ, rau
diếp
10
cái
Ngô đường
10
bắp
Rau bó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Bao gói và xử
lý các mẫu thí nghiệm
4.1. Bao gói
Các mẫu thí nghiệm không được khảo
nghiệm tại chỗ phải được đóng gói cẩn thận để đảm bảo rằng chúng được bảo quản
tốt.
Thùng chứa các mẫu thí nghiệm phải
được niêm phong.
4.2. Ghi nhãn
Các mẫu gửi đi phải được ghi nhãn
sao cho chúng không bị lẫn lộn. Việc ghi nhãn phải dễ đọc, bền và phải bao gồm
các nội dung sau:
a) Tên sản phẩm, loại và có thể cả
thứ, chỉ dẫn về cấp chất lượng;
b) Tên người gửi;
c) Nơi lấy mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Dấu nhận biết lô và mẫu (số hiệu
phiếu gửi phương tiện vận chuyển, nơi bảo quản);
f) Số hiệu biên bản lấy mẫu;
g) Tên và chữ ký của người lấy mẫu;
h) Danh mục các phép thử cần tiến
hành, nếu yêu cầu.
4.3. Gửi đi và bảo quản
Khi lập xong mẫu thí nghiệm phải
được gửi đi càng sớm càng tốt tới nơi nhận và cũng phải vận chuyển càng nhanh
càng tốt.
Việc vận chuyển và bảo quản mẫu thí
nghiệm phải tiến hành trong các điều kiện sao cho tránh được mọi sự thay đổi
trong sản phẩm. Vì thế việc khảo nghiệm cần phải được tiến hành càng nhanh càng
tốt sau khi lấy mẫu.
5. Biên bản lấy
mẫu
Biên bản lấy mẫu phải được đánh số
và kèm theo mẫu thí nghiệm, phải gồm các nội dung sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Người nhận lô;
c) Nơi, ngày gửi và nhận;
d) Tên và địa chỉ người gửi;
e) Nơi, thời hạn và các điều kiện
bảo quản của lô và chỉ dẫn về phương tiện vận chuyển (loại phương tiện, số hiệu
của xe);
f) Ngày và thời gian yêu cầu cần
lấy mẫu;
g) Ngày và thời gian lấy mẫu;
h) Các điều kiện môi trường trong
lúc lấy mẫu (nhiệt độ);
i) Cỡ lô hay số lượng bao gói;
k) Dấu hiệu cho phép nhận biết lô
qua mẫu (loại bao bì, đề mục ghi nhãn…).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n) Mô tả điều kiện của các phương
tiện vận chuyển hay bảo quản (độ sạch, mùi lạ và các điều kiện thiết bị, chống
mưa nắng của các phương tiện vận chuyển…);
p) Độ đồng nhất bên ngoài của lô,
tỷ lệ thối ủng hoặc các hư hỏng khác;
q) Độ sạch của lô;
r) Loại và chất lượng bao bì và
cách sắp xếp sản phẩm trong bao bì;
s) Nhiệt độ bên trong của sản phẩm
(hay nhiệt độ của phương tiện vận chuyển hay bảo quản);
t) Lượng nước đá (hay cácbon dioxit
rắn) và điều kiện cơ học của các quạt trong các phương tiện vận chuyển làm
lạnh;
u) Điều kiện và chất lượng của bao
gói mùa đông;
v) Khối lượng bì của các bao gói
trong lô;
w) Họ và tên các bên liên quan có
mặt khi lấy mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
y) Họ và tên của người hay những
người lấy mẫu.
Biên bản cũng đề cập đến phương
pháp đã áp dụng nếu nó khác với những quy định trong tiêu chuẩn này.