TIÊU
CHUẨN VIỆT NAM
TCVN
3974:2015
CODEX
STAN 150-1985, REVISED 2012
MUỐI THỰC PHẨM
Food grade
salt
Lời nói dầu
TCVN 3974:2015 thay thế TCVN
3974:2007;
TCVN 3974:2015 hoàn toàn tương đương với
CODEX STAN 150-1985; soát xét năm 2012;
TCVN 3974:2015 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC/F4 Gia vị và phụ gia thực phẩm biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng thẩm định, Bộ
Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MUỐI THỰC PHẨM
Food grade
salt
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho muối được dùng làm
nguyên liệu thực phẩm, để bán trực tiếp cho người tiêu dùng và để chế biến thực
phẩm. Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho muối được dùng làm chất mang của các phụ
gia thực phẩm và/hoặc các chất dinh dưỡng. Đối với các nhu cầu đặc biệt, có thể phải
áp dụng các yêu cầu cụ thể hơn.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho muối
có nguồn gốc khác với mô tả tại Điều 2, đặc biệt với muối là sản phẩm phụ trong
các ngành công nghiệp hóa chất.
2 Mô tả
Muối thực phẩm là sản phẩm kết tinh có
thành phần chủ yếu là natri clorua (NaCI), thu được từ nước biển, từ muối mỏ nằm
sâu trong lòng đất hoặc từ nước muối tự nhiên.
3 Thành phần và các
chỉ tiêu chất lượng cơ bản
3.1 Hàm lượng natri
clorua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2 Các sản phẩm
phụ và chất nhiễm bẩn có mặt tự nhiên
Phần còn lại (ngoài natri clorua) gồm
các sản phẩm phụ tự
nhiên có mặt với lượng khác nhau phụ thuộc vào nguồn gốc và phương pháp sản xuất
muối, bao gồm chủ yếu là các
muối sulfat, cacbonat,
bromua của canxi, kali, magie và natri, cũng như các muối clorua của canxi,
kali, magie. Các chất nhiễm bẩn tự nhiên cũng có thể có mặt với các lượng khác nhau phụ
thuộc nguồn gốc và phương pháp sản xuất muối.
Hàm lượng đồng (tính theo Cu)
không được lớn hơn 2 mg/kg.
3.3 Chất mang
Khi sử dụng muối làm chất mang đối với các phụ
gia thực
phẩm hoặc các chất
dinh dưỡng với mục đích công nghệ hoặc mục đích y tế thì phải sử dụng muối thực phẩm. Các ví dụ về
các chế phẩm đó là các hỗn hợp của muối
với nitrat và/hoặc nitrit (muối dùng để xử lý thịt) và muối được
pha trộn với các lượng nhỏ florua, iodua hoặc iodat, sắt, các loại vitamin... và các
phụ gia được sử dụng để mang theo hoặc ổn định như các chất bổ sung.
3.4 Muối iot
Vì lý do y tế, tại các vùng thiếu hụt iot,
phải bổ sung iot
vào muối thực phẩm.
3.4.1 Các hợp chất
iot
Để bổ sung (tăng cường) iot vào muối
thực phẩm, có thể sử dụng
các muối iodua hoặc iodat
của natri và kali.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức tối đa và mức tối thiểu của iot được
sử dụng để bổ sung vào muối thực phẩm được tính theo iot [tính bằng
miligam trên kilogam (mg/kg)] và do cơ quan y tế có thẩm quyền quy định dựa
trên cơ sở tình trạng thiếu hụt iot cụ thể.
3.4.3 Đảm bảo chất lượng
Việc sản xuất muối thực phẩm bổ sung iot
chỉ được thực hiện bởi các cơ sở sản
xuất đáng tin cậy, các cơ sở này có đủ kiến thức và thiết bị cần thiết để sản xuất muối
iot thực phẩm và đặc biệt sử dụng đúng liều lượng và trộn đều.
4 Phụ gia thực phẩm
Các phụ gia thực phẩm được liệt kê
trong Bảng 1 và Bảng
2 của TCVN 5660:2010 (CODEX STAN 192-1995, Rev.10-2009) Tiêu chuẩn chung đối với
phụ gia thực phẩm, nhóm 12.1.1
(Muối) có thể được sử
dụng cho đối tượng thuộc tiêu chuẩn này.
5 Chất nhiễm bẩn
Sản phẩm thuộc đối tượng của tiêu chuẩn này phải
phù hợp với giới hạn tối đa về
chất nhiễm bẩn trong CODEX
STAN 193-19951).
6 Vệ sinh
Sản phẩm thuộc đối tượng của tiêu chuẩn này nên
được chuẩn bị và xử lý
theo các nội dung thích hợp của TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev. 4-2003) Quy
phạm thực hành về những nguyên
tắc chung đối với
vệ sinh thực phẩm và các quy phạm thực hành, quy phạm thực hành vệ sinh
khác có liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài các yêu cầu trong TCVN 7087:2013
(CODEX STAN 1-1985, with Amendment 2010) Ghi nhãn thực phẩm
bao gói sẵn,
áp dụng các điều khoản cụ thể sau
đây:
7.1 Tên sản
phẩm
7.1.1 Tên sản phẩm được
công bố trên nhãn phải là “muối”.
7.1.2 Tên gọi “muối”
phải được ghi gần sát với cụm
từ 'thực phẩm” hoặc “muối ăn”.
7.1.3 Chỉ khi muối
chứa một hoặc nhiều muối feroxyanua, được
bổ sung vào nước muối trong quá trình kết tinh, thì có thể ghi kèm
theo thuật ngữ “dạng nhánh” (dendrit).
7.1.4 Khi muối được
dùng làm chất mang cho một hay nhiều chất dinh dưỡng và được bán vì lý do sức
khoẻ cộng đồng, thì tên sản phẩm
phải được ghi đúng trên nhãn, ví dụ: “muối bổ sung flo”, “muối
bổ sung iot”, “muối iot”, “muối bổ sung
sắt”, “muối bổ sung vitamin”... theo cách thích hợp.
7.1.5 Có thể ghi
rõ nguồn gốc theo mô tả trong Điều 2, hoặc phương pháp sản xuất được công bố
trên nhãn mà không
làm cho người sử dụng hiểu
nhầm bản chất của
sản phẩm.
7.2 Ghi nhãn
sản phẩm không dùng để bán lẻ
Thông tin đối với bao bì không dùng để
bán lẻ phải được
ghi ngay trên bao bì hoặc trong
tài liệu kèm theo, trừ tên sản phẩm, mã số lô hàng, tên và địa chỉ nhà sản xuất
hoặc đóng gói phải được ghi rõ trên bao bì. Tuy nhiên, mã số lô hàng, tên và địa chỉ nhà
sản xuất hoặc đóng gói có thể được thay bằng dấu hiệu nhận biết, với điều kiện
là dấu hiệu đó có
thể dễ dàng nhận biết được cùng với tài liệu kèm theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong chương trình bổ sung
iot vào muối, phải đảm bảo rằng tại thời điểm tiêu thụ, muối chứa lượng iot
đúng như khuyến cáo. Việc duy trì iot trong muối phụ thuộc vào hợp chất iot được
sử dụng, loại bao gói, sự tiếp xúc của bao gói với các điều kiện khí hậu
và khoảng thời gian tính từ khi bổ sung iot đến khi tiêu thụ. Để đảm bảo được hàm lượng iot
quy định trong muối khi tiêu thụ, cần tính trước đến điều kiện khí hậu của từng
vùng và điều kiện bảo quản, là những
nguyên nhân có thể làm thất
thoát lớn lượng iot.
8.1 Để tránh thất thoát iot,
muối iot cần được đóng trong các bao bì kín khí làm bằng polyetylen tỷ trọng cao (HDPE)
hoặc polypropylen (PP) (một lớp hoặc nhiều lớp) hoặc túi đay LDPE (loại túi đay
nhăn 1803 DW có lớp polyetylen cỡ 150). Khi sử
dụng vật liệu bao gói rẻ tiền hơn các loại vật liệu nêu trên thì cần cân nhắc đến
chi phí đối với lượng iot bổ sung bù cho việc thất thoát iot.
8.2 Các đơn vị
bao gói rời không nên quá 50 kg để
tránh sử dụng móc nâng hàng.
8.3 Không sử dụng
bao bì đã dùng cho
các hàng hóa khác như phân bón, ximăng, hóa chất... để đựng muối thực phẩm.
8.4 Hệ thống phân phối cần được tổ
chức hợp lý để giảm thời
gian tính từ khi bổ sung iot đến khi tiêu thụ muối.
8.5 Trong quá
trình bảo quản, vận chuyển
hoặc bán, không để muối iot dính nước mưa, tiếp xúc với độ ẩm quá cao hoặc tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng
mặt trời.
8.6 Muối iot đã
đóng gói phải được bảo quản trong phòng có mái che hoặc kho chứa có thông
gió tốt.
8.7 Người tiêu
dùng cần được khuyến
cáo tương tự để bảo quản
muối iot tránh tiếp xúc trực tiếp với ẩm, nhiệt và ánh sáng mặt trời.
9 Phương pháp phân
tích và lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Phụ lục A.
9.2 Xác định hàm lượng natri clorua
Phương pháp này dùng để tính hàm lượng
natri clorua nêu trong 3.1, dựa vào các kết quả xác định sulfat (phương pháp
9.4), canxi và magie (phương pháp 9.5), kali (phương pháp 9.6) và hao hụt khối
lượng khi sấy (phương
pháp 9.7). Chuyển sulfat về canxi sulfat
(CaSO4) và canxi dư
về canxi clorua (CaCl2), trừ khi
sulfat có trong mẫu vượt
quá lượng cần thiết để kết hợp
với canxi, trong trường hợp này, chuyển canxi về canxi sulfat và trước tiên là sulfat
dư về magie sulfat (MgSO4), chuyển tất cả sulfat
còn lại về natri sulfat (Na2SO4). Chuyển magie dư về magie
clorua (MgCI2). Chuyển kali về kali clorua (KCI). Chuyển
các halogen dư về natri clorua. Tính hàm lượng natri clorua theo chất khô bằng
cách lấy phần trăm natri clorua nhân với 100/(100 - P), trong đó P là phần trăm khối
lượng hao hụt khi sấy.
9.3 Xác định chất không tan
Theo TCVN 10240:2013 (ISO 2479:1972) Muối
(natri clorua) dùng
trong công nghiệp - Xác định chất không tan trong nước hoặc trong axit và chuẩn
bị các dung dịch
chính dùng cho các phép xác định khác.
9.4 Xác định hàm
lượng sulfat
Theo TCVN 10241:2013 (ISO 2480:1972) Muối
(natri clorua) dùng trong công nghiệp - Xác định hàm lượng sulfat
- Phương pháp khối lượng bari sulfat. Có thể sử dụng EuSalt/AS 015-2007 Determination
of elements - Emission spectrometric method (ICP-OES)
[Xác định các nguyên tố - Phương pháp đo phổ phát xạ (ICP-OES)] hoặc TCVN
10663:2014 2) Muối (natri clorua) -
Xác định các anion -
Phương pháp sắc kí ion hiệu năng cao (HPIC).
9.5 Xác định hàm
lượng canxi và
magie
Theo ISO 2482:1973 Sodium chloride for
industrial use -
Determination of calcium and magnesium contents - EDTA complexometric methods [Muối (natri clorua) dùng trong
công nghiệp - Xác định hàm lượng
canxi và magie - Phương pháp đo phức EDTA]. Có thể sử dụng
TCVN 10658:2014 3) Muối (natri clorua) - Xác định hàm lượng
canxi và magie - Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa hoặc
EuSalt/AS 015-2007.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo TCVN 9697:2013 4) Muối
(natri clorua) - Xác định hàm lượng kali - Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên
tử ngọn lửa.
Có thể sử dụng EuSalt/AS 015-2007.
9.7 Xác định hao hụt khối
lượng khi sấy (độ ẩm quy ước)
Theo TCVN 10243:2013 (ISO 2483:1973) Muối
(natri clorua) dùng
trong công nghiệp - Xác định hao hụt
khối lượng ở 110 °C.
9.8 Xác định hàm lượng đồng
Theo EuSalt/AS 015-2007.
9.9 Xác định hàm
lượng asen
Theo EuSalt/AS 015-2007.
9.10 Xác định hàm lượng thủy ngân
Theo TCVN
10660:2014
5) Muối
(natri clorua) - Xác định hàm lượng
thủy ngân tổng số -
Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa hoặc EuSalt/AS 015-2007.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo TCVN 10661:2014 6) Muối (natri clorua) - Xác định
hàm lượng chì tổng số - Phương pháp đo phổ hấp thụ
nguyên tử ngọn lửa. Có thể sử dụng EuSalt/AS 015-2007.
9.12 Xác định hàm lượng cadimi
Theo TCVN 10662:2014 7) Muối
(natri clorua) - Xác định hàm lượng cadimi tổng số - Phương pháp đo phổ hấp thụ
nguyên tử ngọn lửa. Có thể sử dụng EuSalt/AS 015-2007.
9.13 Xác định hàm lượng iot
Theo TCVN 9699:2013 8) Muối
(natri clorua) - Xác định hàm lượng iôt
tổng số - Phương pháp chuẩn độ bằng natri thiosulfat. Có thể sử dụng
EuSalt/AS 019-2009 Determination of total bromine
and iodine
-
Emission spectrometric method (ICP-OES) [Xác định tổng hàm lượng
brom và iot - Phương pháp đo phổ phát xạ (ICP-OES)].
Phụ lục A
(Quy định)
Phương pháp lấy mẫu muối thực phẩm để xác định
natri clorua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp này quy định quy trình lấy mẫu để xác định
hàm lượng natri clorua nhằm đánh giá chất lượng thực phẩm của muối như quy định
trong Điều 3 của tiêu chuẩn này.
Phương pháp lấy mẫu này được dùng làm
cơ sở cho việc chấp nhận hay loại bỏ lô hàng hoặc chuyến hàng.
A.2 Lĩnh vực áp
dụng
Phương pháp này có thể áp dụng để lấy
mẫu cho tất cả các loại muối thực phẩm, được bao gói sẵn hoặc để rời.
A.3 Nguyên tắc
Phương pháp này mô tả quy trình lấy mẫu kiểm tra định lượng
để xác định chất lượng trung bình: phân tích mẫu chung đã trộn.
Mẫu chung phải đại diện được
cho lô hàng hoặc chuyến hàng. Mẫu
này bao gồm các phần được
lấy ra từ lô hàng hoặc chuyến hàng cần phân tích.
Tiêu chí chấp nhận là giá trị trung bình thu được từ
các kết quả phân tích các mẫu chung đã trộn phải phù hợp với quy định của tiêu chuẩn này.
A.4 Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5 Thiết bị, dụng
cụ
Thiết bị, dụng cụ lấy mẫu phải
thích hợp với bản chất của các phép thử cần thực hiện (ví dụ: dùng khoan lấy
mẫu, dụng cụ lấy mẫu được
làm bằng vật liệu trơ về hóa học, v.v...). Dụng cụ đựng mẫu phải được làm bằng
vật liệu trơ về hóa học và phải kín
khí.
A.6 Cách tiến
hành
A.6.1 Muối bao gói
sẵn
Việc lấy mẫu phải được thực hiện bằng
phương pháp lấy mẫu ngẫu
nhiên hoặc lấy mẫu hệ thống. Việc lựa chọn phương pháp tùy thuộc vào bản
chất của lô hàng (ví dụ: nếu các bao gói được đánh số liên tục thì cách lấy mẫu
hệ thống là thích hợp).
A.6.1.1 Lấy mẫu ngẫu nhiên
Rút n đơn vị bao gói ra
khỏi lô hàng sao cho từng đơn vị trong lô hàng đều có cơ hội được chọn như nhau.
A.6.1.2 Lấy mẫu hệ thống
Nếu N đơn vị trong lô đã được phân loại
và có thể đánh số được từ 1 đến N,
thì việc lấy mẫu hệ thống
1 đến k của n đơn vị bao gói có thể thu được như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Từ các đơn vị k thứ nhất trong lô, lấy một đơn vị
ngẫu nhiên và cho các k
tiếp theo.
A.6.2 Muối rời
Trường hợp này, lô hàng được chia
thành các đơn vị (theo tầng);
một lô có khối lượng
tổng số m
kg được coi là bao gồm m/100 đơn vị. Trong trường hợp này, cần
phải đưa ra phương án “lấy mẫu phân tầng” thích hợp
với cỡ lô. Các mẫu được chọn từ tất cả các tầng tỷ lệ với cỡ tầng.
CHÚ Ý: Việc lấy mẫu phân tầng sản phẩm có thể
được chia thành các phần nhỏ khác nhau
(được gọi là tầng) được thực hiện sao cho các tỷ lệ quy định của mẫu đều được lấy ra
từ các tầng khác nhau.
A.6.3 Tạo mẫu
A.6.3.1 Cỡ và số lượng
đơn vị tạo thành mẫu phụ thuộc
vào loại muối và độ lớn của
lô. Cỡ tối thiểu cần phải phù hợp với một trong các yêu cầu tùy theo các trường
hợp cụ thể sau đây:
- 250 g muối để rời hoặc được
đóng gói trong các
bao gói lớn hơn 1 kg;
- một bao đối với muối được đóng gói
500 g hoặc 1 kg;
Số lượng mẫu thích hợp được lấy từ lô hàng
phải được xác định theo CAC/GL 50-2004.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.7 Tiêu chí chấp
nhận
A.7.1 Xác định hàm
lượng natri clorua (%) của ít nhất hai phần mẫu thử của mẫu phòng thử nghiệm.
A.7.2 Tính trung
bình các kết quả thu được đối với n phần mẫu thử của mẫu phòng thử nghiệm,
sử dụng công thức sau đây:
A.7.3 Theo quy định,
đối với hàm lượng natri
clorua (%),
lô
hàng được chấp nhận khi:
mức tối thiểu quy định.
A.8 Báo cáo lấy mẫu
Báo cáo lấy mẫu cần phải bao gồm thông
tin sau đây:
a) loại muối và nguồn gốc muối;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) ngày lấy mẫu;
d) mã số lô hàng hoặc chuyến hàng;
e) quy cách bao gói;
f) tổng khối lượng của lô hàng hoặc chuyến
hàng;
g) số lượng, khối lượng các đơn vị bao
gói và ghi rõ là khối lượng tổng
số hay khối lượng tịnh;
h) số lượng đơn vị được lấy mẫu;
i) số lượng, bản chất và vị trí lấy mẫu;
j) số lượng, thành phần và
khối lượng các mẫu rời và phương pháp lấy
mẫu và bảo quản mẫu;
k) tên và chữ ký của người lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) TCVN 10663:2014 được xây dựng trên cơ sở
EuSalt/AS 018-2005 Determination of anions high performance ion chromatography (HPIC).
3) TCVN 10658:2014 được xây dựng trên cơ sở EuSalt/AS 009-2005 Determination of calcium and magnesium - Flame atomic absorption spectrometric
method.
4) TCVN
9697:2013 được
xây dựng trên cơ sở EuSatt/AS 008-2005 Determination of potassium - Flame atomic absorption spectrophotometric method.
5) TCVN 10660:2014 được xây dựng trên cơ
sở EuSalt/AS 012-2005 Determination
of total mercury content - Cold vapour atomic absorplion spectrometric method.
6) TCVN 10661:2014 được xây dựng trên cơ sở EuSalt/AS 013-2005 Determination of total lead content - Flame
atomic absorption spectromotric method.
7) TCVN 10662:2014 được
xây dựng trên cơ sở EuSalt/AS 014-2005 Determination of totaI cadmium content
- Flame atomic
absorption spectrometric method.
8) TCVN 9699:2013 được xây dựng trên
cơ sở EuSalt/AS 002-2005 Determination of total iodine content - Titrimetric method using sodium thiosulfate.