CAC/GL8-1981,
Revised in 2013,
Amended
2017
|
TCVN
12441:2018
|
1. Mục đích
|
Lời giới thiệu
|
2. Phạm vi áp dụng
|
1 Phạm vi áp
dụng
|
|
2 Tài liệu
viện dẫn
|
3. Mô tả
|
3 Mô tả
|
3.1 Thức ăn
công thức bổ sung dành cho trẻ từ 6 tháng đến 36 tháng tuổi
|
3.1 Thức ăn
công thức bổ sung dành cho trẻ từ 6 tháng đến 36 tháng tuổi
|
3.2 Trẻ từ 6
tháng đến 12 tháng tuổi
|
|
3.3 Trẻ nhỏ
|
|
3.4 Giai đoạn
ăn bổ sung
|
3.2 Giai đoạn
ăn bổ sung
|
HƯỚNG DẪN ĐỐI VỚI
THỨC ĂN CÔNG THỨC BỔ SUNG DÀNH CHO TRẺ TỪ 6 THÁNG ĐẾN 36 THÁNG TUỔI
Guidelines for
formulated supplementary foods for older infants and young children
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này đưa ra các hướng dẫn áp
dụng cho thức ăn công thức bổ sung dành cho trẻ từ 6 tháng đến 36 tháng tuổi và
trẻ nhỏ, được nêu trong Điều 3 dưới đây và bao gồm, nhưng không giới hạn đối
với cháo chứa ngũ cốc, sản phẩm ăn liền và sản phẩm bổ sung chế
biến tại hộ gia đình.
Trong tiêu chuẩn này không áp dụng cho
các chất bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chế biến từ ngũ cốc [TCVN 7714
(CODEX STAN 74-1981) và thực phẩm đóng hộp dành cho trẻ nhỏ (CODEX STAN
73-1981).
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung
(nếu có).
TCVN 5603 (CAC/RCP 1 -1969) Quy
phạm thực hành về những
nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7087 (CODEX STAN 1-1985) Ghi
nhãn thực phẩm bao gói sẵn
ĩCVN 7088 (CAC/GL 2-1985) Hướng dẫn
ghi nhãn dinh dưỡng
TCVN 7399 (CODEX STAN 174-1989) Tiêu
chuẩn chung cho các sản phẩm protein thực vật.
TCVN 7714 (CODEX STAN 74-1981) Thực
phẩm chế biến từ ngũ cốc dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ
TCVN 9632 (CAC/GL 21-1997) Nguyên
tắc thiết lập và áp dụng tiêu chí vi sinh đối với thực phẩm
TCVN 9712 (CAC/RCP 51-2003) Quy
phạm thực hành ngăn ngừa và giảm thiểu sự nhiễm độc tố vi nấm trong ngũ cốc
TCVN 9776 (CAC/RCP 67-2009) Quy
phạm thực hành giảm acrylamide trong thực phẩm
TCVN 11016 (CODEX STAN 175-1989) Các
sản phẩm protein đậu
tương.
TCVN 10128 (CAC/RCP 55-2004) Quy
phạm thực hành để ngăn ngừa và giảm thiểu sự nhiễm aflatoxin trong
lạc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 11682 (CAC/RCP 57-2004) Quy
phạm thực hành vệ sinh đối với sữa và sản phẩm sữa
TCVN 12055 (CAC/GL 9-1987) Nguyên
tắc chung đối với việc bổ sung dinh dưỡng thiết yếu vào thực phẩm
CODEX STAN 73-1981 Standard for
Canned Baby Foods (Tiêu chuẩn đối với thực phẩm đóng hộp dành cho trẻ nhỏ)
CODEX STAN 146-1985 General
Standard for the Labelling of and Claims for Prepackaged Foods for Special
Dietary Uses (Tiêu chuẩn chung về ghi nhãn và công bố đối với thực phẩm bao gói
sẵn dùng cho chế độ ăn đặc biệt)
CAC/GL 10-1979 Advisory List of
Mineral Salts and
Vitamin compounds for Use in Foods for Infants and Children
(Danh mục các hợp chất muối khoáng và vitamin sử dụng trong thực phẩm dùng cho
trẻ
sơ
sinh và trẻ
nhỏ)
CAC/GL 23-1997 Guidelines for Use
of Nutrition and Health Claims (Hướng dẫn sử dụng công bố dinh
dưỡng và sức khỏe)
3 Mô tả sản phẩm
3.1 Thức ăn công
thức bổ sung dành cho trẻ từ 6 tháng đến 36
tháng tuổi và trẻ nhỏ là thức ăn phù hợp để sử dụng trong giai
đoạn ăn bổ sung. Thức ăn này được đưa vào công thức đặc biệt với chất lượng
dinh dưỡng phù hợp để cung cấp thêm năng lượng và dinh dưỡng bổ sung tạo thành
bữa ăn hoàn chỉnh bằng cách cung cấp các chất dinh dưỡng bị thiếu hoặc có ít
trong khẩu phần ăn.
3.2 Giai đoạn ăn
bổ sung
là giai đoạn khi trẻ từ 6 tháng đến 36 tháng tuổi chuyển từ ăn sữa mẹ và/hoặc
sản phẩm thay thế sữa mẹ sang ăn chế độ ăn thông thường1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Nguyên
liệu thô và các thành phần cơ bản
Các nguyên liệu thô sau đây, hầu hết
thường có sẵn, là các
thành phần phù hợp để sản xuất thức ăn công thức bổ sung cho trẻ
từ 6 tháng đến 36 tháng tuổi trong các điều kiện cụ thể đưa ra dưới đây:
4.1.1 Ngũ cốc
4.1.1.1 Tất cả ngũ
cốc đã nghiền để tiêu dùng cho con người có thể được chế biến khi cần để giảm
hàm lượng xơ, giảm hoặc loại bỏ chất ức chế hấp thụ dinh dưỡng như phytat,
tanin hoặc các nguyên liệu chứa phenol khác, lectin và các chất ức chế trypsin,
chymotrypsin, những chất này gây giảm chất lượng và khả năng tiêu hóa protein,
sinh khả dụng axit amin và hấp thụ khoáng chất. Có thể sử dụng các enzym thích
hợp để làm giảm lượng xơ và các chất ức chế hấp thụ dinh dưỡng, nếu cần.
4.1.1.2 Ngoài các
carbohydrat ra (chủ yếu là tinh
bột), ngũ cốc còn chứa một lượng đáng kể protein (8 % đến 12 %) nhưng có ít
axit amin lysin. Sự kết
hợp ngũ cốc với đậu và/hoặc đậu đỗ, loại có hàm lượng lysin cao hơn, có thể bù
đắp mức thiếu hụt trong ngũ cốc.
4.1.2 Rau đậu và
đậu đỗ
4.1.2.1 Đậu đỗ như
đậu lăng, đậu Hà lan, đậu đũa, đậu đen, đậu xanh, đậu đỏ và đậu nành có chứa ít
nhất 20 % protein tính theo chất khô.
4.1.2.2 Hầu hết các
loại rau đậu và đậu đỗ đều thiếu L-methionin. Tùy thuộc vào bản chất của các
thành phần khác trong công thức mà bổ sung L-methionin để tăng cường dinh dưỡng
cho sản phẩm.
4.1.2.3 Rau đậu và
đậu đỗ phải được chế biến thích hợp để giảm thiểu các chất ức chế hấp thụ dinh
dưỡng sẵn có như phytat, lectin (haemagglutenin) và các chất ức chế trypsin,
chymotrypsin. Khi phytoestrogen chứa trong đậu đỗ như đậu nành, được bổ sung
trong thành phần, thì cần sử dụng các sản phẩm có mức phytoestrogen thấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- có thể làm giảm hoạt tính ức chế
trypsin đến mức chấp nhận được bằng cách gia nhiệt đến nhiệt độ cao hoặc kéo
dài quá trình đun sôi.
- có thể làm giảm phytat bằng enzym
hoặc ngâm hoặc lên men.
- có thể làm giảm phytoestrogen bằng
cách lên men.
4.1.2.4 Không nên sử
dụng đậu tằm (Vicia faba L.) trong thức ăn
công thức bổ sung dành cho trẻ từ 6 tháng đến 36 tháng vì dễ bị mắc hội chứng
favism. Việc xử lý nhiệt không khử hết hoạt tính của các thành phần độc (vicin
và co-vicin).
4.1.3 Bột của hạt
có dầu và các sản phẩm protein của hạt có dầu
4.1.3.1 Bột, protein
đậm đặc và protein tinh chế từ hạt có dầu có thể chấp nhận được nếu được sản xuất theo các
quy định thích hợp2) [TCVN 7399 (CODEX STAN 174-1989)],
[TCVN 11016 (CODEX STAN 175-1989)], [TCVN 11207 (CODEX STAN 163-1987)] đảm bảo
đủ giảm các chất ức chế hấp thụ dinh dưỡng và các độc tố không mong muốn như
trypsin, chymotrypsin và gosypol. Việc quyết định bổ sung bột của hạt có dầu
vào thức ăn công thức bổ sung tùy thuộc các điều kiện và yêu cầu của địa
phương. Các loại hạt có dầu bao gồm:
Đậu nành: bột của hạt đã bóc vỏ,
protein đậm đặc (chưa tách hoặc đã tách chất béo), protein tinh chế
Lạc: dạng bột nhão, protein tinh chế
Hạt vừng: bột nguyên hạt và bột đã
tách chất béo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạt hướng dương: bột đã tách chất béo,
chưa tách chất béo
Hạt cải dầu có axit erucic thấp: bột
chưa tách chất béo
4.1.3.2 Bột của hạt có dầu đã tách
chất béo và protein tinh chế, nếu sản xuất và chế biến thích hợp sử dụng cho
con người, có thể có nguồn protein tốt (từ 50 % đến 95 %).
4.1.4 Thực phẩm có
nguồn gốc từ động vật
Thực phẩm có nguồn gốc từ động vật như
thịt, cá, thịt lợn, trứng, sữa và sản phẩm từ sữa là nguồn dinh dưỡng giàu đạm
và vi chất dinh dưỡng, khuyến khích kết hợp các thực phẩm này hoặc các sản phẩm
từ protein đậm đặc trong thức ăn công thức bổ sung.
4.1.5 Chất béo và
dầu
4.1.5.1 Chất béo và
dầu có thể được kết hợp với một lượng vừa đủ theo công nghệ thích hợp, với mục
đích làm tăng đậm độ năng lượng của sản phẩm, cần tiến hành cẩn thận để tránh
chất béo bị ôxy
hóa sẽ ảnh hưởng xấu đến
dinh dưỡng, hương vị và thời gian
sử dụng. Điều này rất quan trọng đối với các thành phần có chứa chất béo (ví
dụ: bột của hạt có dầu, các sản phẩm protein của hạt có dầu, bột cá
và protein đậm đặc của cá) cũng như chất béo và dầu.
4.1.5.2 Chất béo (và
dầu) đã hydro hóa một phần không nên sử dụng trong thức ăn công thức bổ sung
với công nghệ thích hợp.
4.1.6 Rau quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Các
thành phần khác
Các thành phần khác, bao gồm các thành
phần được liệt kê dưới đây, có thể được sử dụng để nâng cao chất lượng dinh
dưỡng và/hoặc có thể chấp nhận được khi đưa vào thức ăn công thức bổ sung với
điều kiện có sẵn và đã được chứng minh là phù hợp và an toàn với mục đích sử
dụng.
4.2.1 Carbohydrat
tiêu hóa được
Có thể tăng đậm độ năng lượng của thức
ăn công thức bổ sung bằng cách thêm carbohydrat tiêu hóa được phù hợp.
4.2.2 Phụ gia thực
phẩm và chất tạo hương
Phụ gia thực phẩm và chất tạo hương
được liệt kê trong TCVN 7714 (CODEX STAN 74-1981) và CODEX STAN 73-1981 có thể
được sử dụng trong thức ăn công thức bổ sung với giới hạn tối đa đã nêu trong
các tiêu chuẩn này.
Chỉ sử dụng các chất phụ gia thực phẩm
được đề cập trong các tiêu chuẩn này cho thức ăn công thức bổ sung. Việc sử
dụng nguyên liệu thô hoặc các thành phần khác (kể cả phụ gia thực phẩm) để sản
xuất thực phẩm, cần tuân theo các điều kiện sau:
a) lượng phụ gia thực phẩm trong
nguyên liệu thô hoặc các thành phần khác (bao gồm cả phụ gia thực phẩm) không
được vượt quá mức tối đa quy định; và
b) thực phẩm, có
chứa phụ gia thực phẩm là chất mang, không được chứa lượng phụ gia lớn hơn
lượng đã thêm vào để sử dụng làm nguyên liệu thô hoặc các thành phần và cần tuân theo
thực hành sản xuất tốt, phù hợp với các điều về chất mang trong TCVN 5660
(CODEX STAN 192-1995).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Xử lý sơ
bộ các nguyên liệu thô
Ngũ cốc, rau đậu, đậu đỗ và hạt có dầu trước
tiên cần xử lý để thu được nguyên liệu thô, sạch và có chất lượng tốt. Việc xử
lý bao gồm, nhưng không giới hạn:
5.1.1 Làm sạch hoặc
rửa sạch:
để loại bỏ bụi, các hạt hư hỏng, hạt ngoại lai và các hạt có độc tố, côn trùng,
chất thải của côn trùng và bất kỳ vật liệu bám dính khác.
5.1.2 Bóc vỏ hạt: hạt đậu đỗ,
hạt có dầu và các loại hạt ngũ cốc chủ yếu như: yến mạch, lúa mạch, cao lương,
kê và hạt teff, cần được bóc vỏ hoàn toàn nếu có thể, để giảm hàm lượng xơ đến
mức có thể chấp nhận được và để loại bỏ chất phytat, tanin, các chất phenol khác, các
chất ức chế trypsin, chymotrypsin có thể làm giảm khả năng tiêu hóa protein,
sinh khả dụng axit amin và hấp thụ khoáng chất.
5.1.3 Khử mầm: khi cần và
nếu thích hợp, thực hiện khử mầm lúa mì, ngô, đậu nành và các hạt khác để làm
giảm lượng phytat.
5.2 Nghiền
5.2.1 Tiến hành
nghiền hoặc xay nguyên liệu thô phù hợp sao cho giảm hao hụt dinh dưỡng và tránh thay
đổi không mong muốn về các đặc tính công nghệ của các thành phần.
5.2.2 Các nguyên
liệu khô có thể được nghiền với nhau, nếu có thể về mặt công nghệ, hoặc trộn
sau khi nghiền hoặc xay.
5.2.3 Thức ăn chứa
ngũ cốc nghiền, đậu đỗ và/hoặc các hạt có dầu không được chế biến mà cần phải đun sôi
để làm hồ hóa tinh bột và/hoặc loại bỏ các yếu tố kháng dinh dưỡng có trong rau
đậu và
đậu
đỗ. Việc đun sôi sẽ làm cải thiện việc tiêu hóa và hấp thụ chất dinh dưỡng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Rang
5.3.1 Rang (sấy
khô) để tăng hương vị của thức ăn nhờ quá trình dextrin hóa tinh bột thành
đường. Quá trình rang làm thức ăn dễ tiêu hóa và giảm lượng thức ăn công thức.
Ngoài ra, quá trình nấu còn làm giảm vi sinh vật và hoạt tính của enzym, tiêu
diệt côn trùng và cải thiện chất lượng sản phẩm.
5.3.2 Có thể xuất
hiện phản ứng Mailard làm hư
hỏng protein khi có mặt carbohydrat khử. Do đó, quá trình rang cần được kiểm
soát cẩn thận.
5.3.3 Đậu đỗ, hạt
có dầu như đậu nành, lạc và hạt vừng có thể được rang trực tiếp nguyên hạt hoặc
rang sau khi ngâm.
5.3.4 Các nguyên
liệu đã rang được nghiền hoặc xay để sử dụng làm các thành phần.
5.4 Nảy mầm,
tích lũy enzym và lên men
5.4.1 Ngũ cốc và
đậu đỗ có thể nảy mầm bằng cách ngâm hoặc làm ẩm. Tuy nhiên, cần đảm bảo
rằng không xuất hiện vi sinh vật tạo độc tố phát triển. Hoạt động của các
amylase tự nhiên chứa trong ngũ cốc sẽ phân giải tinh bột trong hạt (quá trình
dextrin hóa), do
đó giảm được lượng thức ăn, tăng đậm độ dinh dưỡng của thức ăn. Quá trình nảy
mầm có thể làm thủy phân phytat, làm giảm sự ức chế hấp thụ
khoáng chất và có thể cải thiện hàm lượng vitamin B.
5.4.2 Trong quá
trình mọc mầm, vỏ hạt bị nứt và có thể loại bỏ bằng cách rửa. Nguyên liệu nảy
mầm sẽ được nghiền hoặc xay sau khi sấy.
5.5 Các công
nghệ chế biến khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.1.1 Hỗn hợp các
thành phần cơ bản đã được nghiền hoặc xay (ngũ cốc, đậu đỗ, bột của hạt có dầu)
có thể được chế biến tiếp bằng cách ép đùn. Ép đùn có thể làm giảm lượng L-lysin có sẵn,
các axit amin chứa sulphua,
L-arginin, L-tryptophan và các vitamin. Do đó, quá trình cần được kiểm soát cẩn
thận. Sản phẩm ép sau khi để khô, nếu cần, được nghiền hoặc xay đến kích cỡ yêu
cầu.
5.5.1.2 Hiệu quả của
kỹ thuật này là:
- gelatin hóa phần tinh bột của hỗn
hợp bằng lượng nước tối thiểu;
- khử hoạt tính của lectin và giảm
hoạt tính ức chế trypsin;
- giảm lượng nước cần cho việc nấu
thức ăn;
- tạo hương.
5.5.2 Tiêu hóa sơ
bộ bằng enzym
5.5.2.1 Với quá
trình này, các thành phần cơ bản đã được nghiền hoặc xay (ngũ cốc, đậu đỗ và
bột
của
hạt có dầu) có thể được chế biến bằng nước và enzym thích hợp, được khuấy liên
tục cho đến khi
hỗn
hợp thành bột nhão đạt được độ loãng yêu cầu. Trong trường hợp sử dụng amylase, phân
tử tinh bột được tách thành dextrin và đường khử. Sau khi tăng nhiệt độ để khử
hoạt tính enzym, bột nhão được làm khô và nghiền nhỏ thành bột hoặc dạng vảy để
tăng đậm độ dinh dưỡng.
5.5.2.2 Sản phẩm tiêu
hóa sơ bộ có thể có các đặc tính cảm quan tốt, khả năng tiêu hóa cao hơn, tan
tốt hơn, cần ít nước để chế biến và có đậm độ dinh dưỡng cao hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Yêu cầu
chung
6.1.1 Việc lựa chọn
nguyên liệu thô và các thành
phần để xây dựng
thức ăn công thức bổ sung dành cho trẻ từ 6 tháng đến 36 tháng tuổi phải được
thực hiện có tính đến các nội dung của Điều 4 và 5 và các yêu cầu sau:
- hàm lượng dinh dưỡng của chế độ ăn
theo vùng miền;
- thói quen ăn uống và cách cho ăn;
- các yêu cầu kinh tế - xã hội khác
được quy định bởi các cơ quan có thẩm quyền về dinh dưỡng;
- tính sẵn có và chất lượng của nguyên
liệu thô và các thành phần.
6.1.2 Tất cả quá
trình chế biến được thực hiện sao cho duy trì được chất lượng protein và giảm
thiểu hao hụt vi chất dinh dưỡng và duy trì giá trị dinh dưỡng đầy đủ.
6.1.3 Từ 10 g đến
50 g thức ăn công thức bổ sung, khi được chuẩn bị theo hướng dẫn, được coi là
một lượng hợp lý cho trẻ từ 6 tháng đến 36 tháng tuổi trong suốt giai đoạn nuôi
dưỡng bổ sung, có thể dễ hấp thụ trong một lần ăn và có thể ăn hai
lần hoặc nhiều hơn trong ngày, tùy thuộc vào lứa tuổi. Lượng ăn vào cho một lần
ăn phù hợp và được áp dụng với nhiều loại thức ăn công thức bổ sung khác. Mức
thấp hơn áp dụng cho các sản phẩm có đậm độ năng lượng cao (ví dụ: sản phẩm có
lipit) còn mức cao hơn sẽ áp dụng cho các sản phẩm có đậm độ năng lượng thấp
(ví dụ: cháo ngũ cốc).
6.2 Năng
lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2 Đậm độ năng
lượng của thức ăn có thể được tăng lên trong quá trình chế biến bằng cách bổ
sung các thành phần chứa năng lượng (nghĩa là: chất béo và dầu và/hoặc
carbohydrat đã tiêu hóa sơ bộ) và/hoặc chế biến nguyên liệu thô và thành phần
cơ bản nêu trong Điều 5.
6.2.3 Đậm độ năng
lượng của thức ăn công thức bổ sung phải đạt ít nhất 4 kcal/g theo khối
lượng chất khô.
6.3 Protein
6.3.1 Hỗn hợp ngũ
cốc, đậu, đậu đỗ và/hoặc bột của hạt có dầu có thể thay thế nguồn protein thích
hợp với điều kiện protein trong thức ăn công thức bổ sung đáp ứng tiêu chí dưới
đây. Chất lượng protein có thể cũng được cải thiện bằng cách bổ sung các sản
phẩm cá, sữa và sản phẩm sữa và/hoặc các nguồn thực phẩm từ động vật khác.
6.3.2 Chỉ số
protein tiêu hóa được theo axit amin (PDCAAS) 3),4),5) không được
nhỏ hơn 70 % lượng axit amin theo biểu đồ axit amin chuẩn của WHO cho trẻ từ 2
tuổi đến 5 tuổi.
6.3.3 Nếu vì lý do
công nghệ, không thể xác định được chỉ số protein tiêu hóa được (PDCAAS) thì
xác định chất lượng protein bằng phép phân tích sinh học. Ngoài
ra, chất lượng protein có thể được tính từ dữ liệu đã công bố trên biểu đồ
axit amin thiết yếu của protein theo chế độ và sự tiêu hóa chúng.
6.3.4 Việc bổ sung
methionin, lysin, tryptophan hoặc các axit amin hạn chế khác tồn tại duy nhất ở
dạng L chỉ nên được xem xét nếu vì lý do kinh tế và công nghệ khi không có hỗn
hợp rau quả và/hoặc protein động vật nào có thể cho chất lượng protein đầy đủ (xem
6.3.2).
6.3.5 Có tính đến
các kết quả nghiên cứu trước đó, năng lượng từ protein6) không
nhỏ hơn 6 % tổng năng lượng từ sản phẩm và thông thường không vượt
quá 15 %7).
6.4 Chất béo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.2 Mức axit
linoleic (ở dạng glycerit) không nhỏ hơn 333 mg/100 kcal hoặc 1,6
g/100 g sản phẩm khô và chất béo hoặc dầu khi sử dụng trong sản phẩm thức ăn
công thức bổ sung cần đảm bảo tỷ lệ giữa axit linoleic và axit alpha-linolenic
trong khoảng 5:1 đến 15:1.
6.4.3 Cần xem xét
việc sử dụng dầu ăn chứa axit béo chưa bão hòa đa, bao gồm axit béo omega-3 và
đặc biệt là axit docosahexaenoic. Có thể xem xét các mức khuyến nghị9)
của FAO/WHO.
6.5
Carbohydrat
6.5.1 Tinh bột có
thể là một thành phần chính của nhiều thức ăn công thức bổ sung. Để đảm bảo thu
được giá trị năng lượng thì tinh bột phải ở dạng dễ tiêu hóa. Hướng dẫn về việc
tăng khả năng tiêu hóa tinh bột được nêu trong Điều 5. Hạn chế sử dụng
carbohydrat để tạo ngọt.
6.5.2 Xơ thực phẩm
và các carbohydrat không hấp thụ khác được lên men một phần bởi vi khuẩn
đường ruột để tạo các axit béo mạch ngắn, lactat và etanol mà sau đó có thể hấp
thụ và chuyển hóa được.
Tăng lượng chất xơ thực phẩm10)
ăn vào làm tăng lượng phân, có thể gây ra đầy hơi và giảm sự thèm ăn. Việc nạp
chất xơ cũng có thể làm giảm đậm độ năng lượng của các loại thức ăn công thức
bổ sung. Chúng cũng có thể ảnh hưởng đến hiệu quả hấp thu các chất dinh dưỡng
quan trọng từ chế độ ăn với hàm lượng dinh dưỡng ở giới hạn tối thiểu. Hàm
lượng chất xơ thực phẩm trong thức ăn công thức bổ sung đã được xây dựng cần
được giảm xuống mức không quá 5 g/100 g tính theo khối lượng khô.
6.6 Vitamin
và khoáng chất
6.6.1 Thiết lập mức
bổ sung vitamin và khoáng chất
6.6.1.1 Việc quyết
định bổ sung vitamin và khoáng chất vào Thức ăn công thức bổ sung cần tính đến
các điều kiện địa phương, bao gồm sự phân bổ dinh dưỡng cho bữa ăn từ thực phẩm
địa phương, vitamin và khoáng chất từ các chương trình quốc gia, từ công nghệ
chế biến thực phẩm được áp dụng và tình trạng dinh dưỡng của nhóm dân số đích,
cũng như từ các yêu cầu được quy định bởi cơ quan có thẩm quyền và TCVN 12055
(CAC/GL 9-1987).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.1.3 Nếu không có sẵn dữ liệu
đầu vào của chế độ ăn đối với nhóm dân số đích thì có thể sử dụng các vitamin và
khoáng chất được liệt kê trong Bảng trong Phụ lục A làm chuẩn để chọn các
vitamin, khoáng chất cụ thể và lượng để bổ sung vào thức ăn công thức bổ sung.
6.6.2 Cơ quan có
thẩm quyền cần đảm bảo rằng tổng vi chất dinh dưỡng được đưa vào Thức ăn công
thức bổ sung (kể cả sữa mẹ và/hoặc sản phẩm thay thế sữa mẹ) và các nguồn khác
không vượt quá mức khuyến nghị về lượng ăn vào của các vi chất dinh dưỡng cho
trẻ từ 6 tháng đến 36 tháng.
6.6.3 Lựa chọn
vitamin và/hoặc khoáng chất để bổ sung dinh dưỡng
6.6.3.1 Khi thiết
lập các quy định đối với hỗn hợp premix của các hợp chất vitamin và muối khoáng
thì cần phải tính đến hàm lượng vitamin, muối khoáng và sự có mặt của các chất
kháng dinh dưỡng trong các thành phần khác được sử dụng trong thức ăn công thức
bổ sung.
6.6.3.2 Các vitamin
và/hoặc khoáng chất cho phép cần được lựa chọn theo CAC/GL 10-1979 đối với thức
ăn từ ngũ cốc và thức ăn đóng hộp dành cho trẻ nhỏ.
6.6.3.3 Việc lựa chọn
hợp chất vitamin và/hoặc khoáng chất có tính đến tính sinh học sẵn có trong
thực phẩm, ảnh hưởng đến các đặc tính cảm quan của thực phẩm và độ ổn định của
thực phẩm được bao gói, trong các điều kiện bảo quản thông thường. TCVN 12055
(CAC/GL 9-1987) đưa ra hướng dẫn cụ thể trong lĩnh vực này.
7 Chất nhiễm bẩn
7.1 Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật
Sản phẩm cần được chuẩn bị theo thực
hành sản xuất tốt sao cho không còn dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong sản
xuất, bảo quản và chế
biến các nguyên liệu thô hoặc thành phần thực phẩm cuối cùng, hoặc nếu không
tránh được thì phải giảm đến mức tối đa có thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Chất nhiễm
bẩn khác
Sản phẩm không được chứa các chất
nhiễm bẩn hoặc chất không mong muốn khác (ví dụ: các chất có hoạt tính sinh
học) với lượng có thể gây nguy hại đến sức khỏe của trẻ từ 6 tháng đến 36 tháng
tuổi. Sản phẩm nêu trong tiêu chuẩn này phải tuân thủ mức giới hạn dư lượng tối
đa theo quy định hiện hành.
8 Vệ sinh
8.1 Các sản phẩm
quy định trong tiêu chuẩn này cần được chuẩn bị và xử lý theo các quy định
tương ứng của TCVN 5603 (CAC/RCP 1-1969) và các tiêu chuẩn khác có liên quan
như Quy phạm thực hành và Quy phạm thực hành vệ sinh.
Các sản phẩm phải tuân thủ các tiêu
chí vi sinh được thiết lập theo TCVN 9632 (CAC/GL 21-1997).
8.2 Thành phần và
sản phẩm cuối cùng phải được chuẩn bị, bao gói và xử lý trong các điều kiện vệ
sinh và phải phù hợp với các tiêu chuẩn có liên quan [TCVN 9632 (CAC/GL
21-1997)]; [TCVN 11682 (CAC/RCP 57-2004)]; [TCVN 9776 (CAC/RCP 67-2009)]; [TCVN
10128 (CAC/RCP 55-2004)]; [TCVN 9712 (CAC/RCP 51-2003)].
9 Bao gói
9.1 Khuyến cáo
thức ăn công thức bổ sung cho trẻ từ 6 tháng đến 36 tháng tuổi cần được đóng
trong bao bì đảm bảo chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm.
9.2 Bao bì, bao
gồm vật liệu bao gói, phải an toàn và phù hợp với mục đích sử dụng theo quy
định hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1 Ghi nhãn thức
ăn công thức bổ sung dành cho trẻ từ 6 tháng đến 36 tháng tuổi và trẻ nhỏ phù
hợp với
CODEX
STAN 146-1985; CAC/GL 23-1997 và TCVN 7088 (CAC/GL 2-1985).
10.2 Cần ghi nhãn
các nội dung sau:
10.2.1 Tên của sản
phẩm
Tên sản phẩm được công bố trên nhãn
phải ghi rõ là Thức ăn công thức bổ sung dành cho trẻ từ 6 tháng đến 36 tháng
tuổi. Tên gọi nêu rõ bản chất thực của sản phẩm phù hợp với quy định hiện
hành. Nguồn protein chính và lứa tuổi được khuyến cáo sử dụng phải được ghi gần
sát tên của sản phẩm.
10.2.2 Danh mục các
thành phần
Phải công bố danh mục các thành phần
phù hợp với 4.2 của TCVN 7087 (CODEX STAN 1-1985).
10.2.3 Công bố giá
trị dinh dưỡng
Việc công bố năng lượng và các chất
dinh dưỡng trên nhãn hoặc được ghi nhãn phải gồm thông tin sau, tính trên 100 g
thức ăn công thức bổ sung được bán hoặc trên thức ăn chế biến sẵn để dùng ngay:
a) giá trị năng lượng, tính bằng
kilocalo và kilojun;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) thông tin về việc bổ sung bất kỳ
chất dinh dưỡng khác theo quy định hiện hành, tổng lượng cho một lần ăn thức ăn
công thức bổ sung để dùng ngay đối với việc tiêu thụ từng vitamin và khoáng
chất thêm vào phù hợp với 6.6.
10.2.4 Hướng dẫn sử
dụng
10.2.4.1 Nhãn phải
thông tin rõ ràng độ tuổi khuyến cáo sử dụng. Sản phẩm này không dùng
cho trẻ ít hơn sáu tháng tuổi. Ngoài ra, nhãn phải bao gồm thông tin cho thấy
quyết định chính xác thời điểm cho trẻ ăn thức ăn bổ sung, nếu có ngoại lệ dùng
cho trẻ sáu tháng tuổi thì nên cần sự tư vấn của nhân viên y tế, dựa trên nhu
cầu phát triển và tình trạng phát triển cụ thể của trẻ sơ sinh. Các yêu cầu bổ
sung về vấn đề này phải phù hợp với quy định của nước bán sản phẩm.
10.2.4.2 Cần đưa ra
các hướng dẫn về việc chuẩn bị và sử dụng sản phẩm; tốt nhất kèm theo hình minh
họa.
10.2.4.3 Cần nêu rõ số
lần cho ăn trong một ngày.
10.2.4.4 Trong trường
hợp cần bổ sung nước thì hướng dẫn cách chuẩn bị chính xác:
a) thức ăn chứa các thành
phần cơ bản không xử lý nhiệt, thức ăn cần được đun sôi thích hợp trong một
lượng nước quy định;
b) thức ăn chứa các thành phần cơ
bản được xử lý nhiệt:
- thức ăn cần đun sôi, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.4.5 Đối với thức
ăn công thức bổ sung có chất béo, đường hoặc các carbohydrat có thể tiêu hóa
khác cần được bổ sung trong quá trình chuẩn bị, hướng dẫn sử dụng phải nêu các
nguồn thích hợp và chỉ nêu rõ lượng thành phần được thêm vào. Trong các trường
hợp như vậy, nên khuyến cáo các chất béo và dầu với tỷ lệ axit béo thiết yếu
thích hợp.
10.2.4.6 Hướng dẫn sử
dụng phải nêu rõ lượng thức ăn đủ cho một lần ăn được chuẩn bị một lần. Loại bỏ
nếu không ăn hết, trừ khi được tiêu thụ trong một khoảng thời gian theo khuyến
cáo của nhà sản xuất trong hướng dẫn sử dụng.
10.2.4.7 Nhãn cũng
phải bao gồm lưu ý rằng thức ăn công thức bổ sung được dùng để bổ sung cho thức
ăn và sữa mẹ/các sản phẩm thay thế sữa mẹ.
11 Các yêu cầu bổ
sung
Sản phẩm quy định trong tiêu chuẩn này
không phải là sản phẩm thay thế sữa mẹ và không được quảng cáo là sản phẩm thay
thế sữa mẹ.
Phụ
lục A
(Quy
định)
Hướng dẫn chọn vitamin và muối khoáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vitamin và
khoáng chất
Nhu cầu
dinh dưỡng khuyến nghị hoặc Mức dinh dưỡng cá thể 98 (INL98) 1)
Vitamin A, μg retinol
tương đương
400
Vitamin D 2), μg
5
Vitamin E, mg (a-Tocopherol)
5
Vitamin C, mg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiamin, mg
0,5
Riboflavin, mg
0,5
Niacin, mg NE
6
Vitamin B6, mg
0,5
Folat, μg DFE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vitamin B12, μg
0,9
Biotin, μg
8
Axit pantothenic, mg
2
Vitamin K, μg
15
Canxi, mg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sắt, mg 3)
11,6; 5,8;
3,9
Thiếc, mg 4)
8,3; 4,1;
2,4
Iôt, μg
90
Đồng, mg 5)
0,34
Selen, μg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Magie, mg
60
Mangan, mg 5)
1,2
Phospho, mg 5)
460
1) Nhu cầu
dinh dưỡng khuyến
nghị hoặc INL98
từ các quy định của FAO/WHO về vitamin và khoáng chất trong dinh dưỡng con
người, xuất bản lần thứ 2. FAO/WHO 2004 (cho tất cả chất dinh dưỡng trừ đồng,
mangan và phospho).
2) Cần bổ
sung vitamin D nếu trẻ không được phơi nắng.
3) Lượng sắt
được đưa ra 5 %, 10 % và 15 % chế độ ăn sử dụng sắt sinh học.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Lượng ăn
vào hàng ngày. Viện y học, 1997/2001 (nguồn đối với đồng, mangan và phospho).
1) Theo WHO, 2002, Thức ăn bổ sung, Báo
cáo của Ủy ban tư vấn toàn cầu về thức ăn bổ sung phù hợp bắt đầu
từ 6 tháng vẫn tiếp tục bú sữa mẹ đến hai năm hoặc lâu hơn; tham khảo WHO 2003
Các nguyên tắc hướng dẫn đối với thức ăn bổ sung cho trẻ bú sữa mẹ, WHO 2005
Các nguyên tắc hướng dẫn đối với thức ăn cho trẻ từ 6 tháng đến 24 tháng tuổi không bú sữa mẹ.
2) Các hướng dẫn sau
đây được biên soạn bởi nhóm tư vấn
về năng lượng và protein của FAO/WHO/UNICEF:
Hướng dẫn PAG số 2: Chuẩn bị bột
nghiền đạt chất lượng thực phẩm.
Hướng dẫn PAG số 4: Chuẩn bị protein
đậm đặc từ hạt bông có thể ăn được.
Hướng dẫn PAG số 5: Hướng dẫn đối với
bột mì và đậu phộng đã xử lý nhiệt.
3) Chỉ số PDCAAS (%) = (mg axit amin hạn
chế trong 1 g protein thử nghiệm) x (hệ số tiêu hóa thực của
protein thử nghiệm) x (100 mg axit amin hạn chế
trong 1 g protein chuẩn).
4) Axit
amin hạn chế là axit amin thiết yếu có mặt
với tỷ lệ thấp nhất khi so sánh với lượng axit amin trên biểu đồ axit amin chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Hệ số chuyển đổi dựa trên TCVN 9632
(CAC/GL 21-1997).
7) Michaelsen KF et al. 2009. Thực phẩm và dinh dưỡng Bull 30:343-404.
8) Hệ số chuyển đổi dựa trên TCVN 7088 (CAC/GL
2-1985).
9) Chuyên gia tư vấn của FAO/WHO về chất
béo và axit béo trong dinh dưỡng con người. Geneva 2008.
10) Định nghĩa xơ thực phẩm được nêu
trong TCVN 7088 (CAC/GL 2-1985).