0. không mùi
|
1. mùi yếu
|
2. mùi trung bình
|
3. mùi mạnh
|
9.3.3 Mô tả mùi
Có thể tham khảo các thuật ngữ sau:
a) Mùi cây cỏ:
- Mùi cây cỏ tươi: mùi hạt đậu, mùi lá
bị nhàu, mùi cây cỏ sau mưa;
- Mùi cây cỏ khô: mùi malt vàng, mùi
rơm, mùi trà, mùi cỏ khô;
b) Mùi gỗ:
- Mùi gỗ khô: mùi gỗ và lá, mùi bụi gỗ, mùi hạt
óc chó, mùi hạt dẻ;
- Mùi nhựa gỗ: mùi nhựa cây tuyết
tùng, mùi nhựa thông, mùi keo ong;
- Mùi gia vị: mùi đinh hương, mùi nhục
đậu khấu, mùi cà phê;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mùi hóa chất dầu mỏ: mùi styren, mùi
sơn, mùi dung môi;
- Mùi thuốc: mùi xà phòng gia dụng,
mùi vitamin B1;
d) Mùi tươi:
- Mùi tươi mới: mùi bạc hà, mùi khuynh
diệp, mùi hoa hồi;
- Mùi quả có múi: mùi chanh, mùi cam,
mùi bưởi;
e) Mùi hoa quả tươi:
- Mùi hoa: mùi hoa cam, mùi hoa thạch
thảo (violet), mùi hoa hồng, mùi hoa dạ lan hương (Hyacinthus);
- Mùi quả: mùi táo, mùi lê, mùi quả dứa
dại (red fruit), mùi quả lý chua đen, mùi dừa, mùi mơ, mùi quả lạ (exotic
fruit);
f) Mùi ấm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mùi quả nấu: mùi chà là, mùi mận,
mùi vả tây, mùi nho khô, mùi kẹo trái cây;
- Mùi caramel: mùi kẹo toffee, mùi
bánh caramel, mùi đường nâu;
g) Mùi mật hỏng:
- Mùi hăng: mùi phomat cay, mùi dấm;
- Mùi động vật: mùi phomat, mùi mồ
hôi, mùi bò, mùi nước tiểu mèo;
- Mùi mốc: mùi ẩm,
mùi thảm trải sàn, mùi mùn đất, mùi ngột ngạt;
- Mùi lưu huỳnh: mùi atiso, mùi bắp cải.
9.4 Phương pháp
đánh giá bằng vị giác
9.4.1 Đánh giá bằng
vị giác (kết hợp khứu giác)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LƯU Ý: Người đánh giá cần tập
trung vào các cảm giác hóa học và không
nên bị phân tâm bởi các đặc tính xúc giác.
Cần đợi ít nhất từ 1 min đến 2 min hoặc
lâu hơn nữa trong trường hợp mật ong lâu tan, để cho các gai vị giác phục hồi
trước khi nếm tiếp, khi đó có thể phát hiện các chi tiết chưa cảm nhận được
trong lần nếm đầu tiên. Việc đánh giá cần xem xét nhiều thuật ngữ mô tả được
tóm tắt bởi người đánh giá thành một đánh giá duy nhất về cường độ của mỗi khuyết
tật xác định được và
phù hợp với profile đơn hoa, khi được yêu cầu.
Giữa các mẫu, người đánh giá phải chờ
một vài phút, và ăn một miếng táo (tốt hơn là táo nhiều nước và hơi chua, nhưng
không đắng hoặc chát) hoặc bánh mì ít muối. Người đánh giá có thể súc sạch miệng
bằng nước hoặc bằng trà hoa hồng.
9.4.2 Độ ngọt
Chuẩn định lượng là thang bao trùm tất
cả cường độ cảm nhận vị ngọt của mật ong trong các điều kiện được mô tả ở 9.4.1. Sự
khác biệt về độ ngọt liên quan nhiều đến trạng thái vật lý của các mẫu (dạng lỏng/dạng
tinh thể) hoặc sự xuất hiện của các cảm nhận khác (chua nhiều và đắng nhiều, ít
ngọt) hơn là nguồn gốc thực vật của mật ong.
Thang điểm đánh giá độ ngọt của mật
ong:
1. hơi ngọt
2. ngọt trung bình
3. rất ngọt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn định lượng là thang bao trùm tất
cả cường độ cảm nhận vị chua có thể
có trong mật ong theo các điều kiện được mô tả ở 9.4.1.
Thang điểm đánh giá độ chua của
mật ong:
0. không chua
1. hơi chua
2. chua trung bình
3. rất chua
9.4.4 Độ mặn
Chuẩn định lượng là thang bao trùm tất
cả cường độ cảm nhận vị mặn có thể có trong mật ong theo các điều kiện được mô
tả ở 9.4.1. Vị mặn được cảm nhận không đồng đều.
Thang điểm đánh giá độ mặn của mật
ong:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. hơi mặn
2. mặn trung bình
3. rất mặn
9.4.5 Độ đắng
Chuẩn định lượng là thang bao trùm tất
cả cường độ cảm nhận vị đắng có thể có trong mật ong theo các điều kiện được mô
tả ở 9.4.1.
Thang điểm đánh giá độ đắng của
mật ong:
0. không đắng
1. hơi đắng
2. đắng trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.6 Cường độ mùi hương
Chuẩn định lượng là thang bao trùm tất
cả cường độ cảm nhận mùi hương có thể có trong mật ong theo các điều kiện được
mô tả ở 9.4.1.
Thang điểm đánh giá cường độ
mùi hương của mật ong:
0. không có
1. yếu
2. trung bình
3. mạnh
9.4.7 Mô tả mùi
hương
Có thể sử dụng các thuật ngữ
nêu trong 4.3.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi nuốt, dư vị ít hơn 30 s được
coi là ngắn và lâu hơn 5 min được coi là dài. Khi xuất hiện dư vị, các đặc tính
được mô tả trong ngoặc
với thuật ngữ và các chuẩn được xác định theo mùi và mùi hương (xem 9.3.2).
Thang điểm đánh giá hậu vị của mật
ong:
0. không có
1. ít
2. trung bình
3. kéo dài
9.4.9 Những cảm nhận
khác của miệng
Trong bước này, các cảm giác khác nhận
được trong đánh giá bằng vị giác không liên quan đến kích thích khứu giác
hoặc vị giác đã nêu ở trên. Những cảm giác này đôi khi cảm nhận được trong mật
ong, bao gồm:
a) Cảm giác se/chát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Vị tươi mới.
9.5 Phương pháp
đánh giá bằng thị giác (xác định
màu sắc)
9.5.1 Cường độ màu
Mật ong kết tinh có cường độ màu từ trắng
đến gần đen. Màu sắc có thể thay đổi nhiều theo dạng kết hạt và/hoặc quá trình
kết hạt, do đó nên xác định cường độ màu của mẫu ở dạng lỏng kèm theo lưu ý về
các dạng điển hình của mẫu mật ong khi kết tinh.
Thang điểm đánh giá cường độ
màu của mật ong:
1. rất sáng
2. sáng
3. trung bình
4. tối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5.2 Tông màu
Các chuẩn cho "màu mật ong thông
thường" là chuẩn thủy tinh của
máy so màu mật ong Lovibond 2000.
Các tông màu mật ong bao gồm:
• màu mật ong bình thường
• màu vàng tươi
• màu trắng
• màu xám
• màu vàng
• màu đỏ nhạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• màu xám đục
• màu sáng
• huỳnh quang màu xanh lá cây.
9.6 Đặc tính vật
lý
9.6.1 Tốc độ kết
tinh
Tốc độ kết tinh là một thông số không
đặc trưng, phụ thuộc vào các yếu tố khác ngoài nguồn gốc thực vật của mật ong
như quá trình bảo quản và chế biến. Hơn nữa, từ một số thông số hóa lý (thành
phần
đường,
tỷ lệ
fructose/glucose và tỷ lệ glucose/nước) có thể biết được mật ong đơn hoa có
khuynh hướng kết tinh hạt nhanh hay chậm. Tuy nhiên, các mô tả truyền thống
luôn cho thấy đặc tính vật lý này và có thể hữu ích để chỉ ra nếu mật ong có thể
ở dạng lỏng hoặc dạng kết tinh.
Tốc độ kết tinh được coi là "chậm"
tương ứng với vài tháng ở dạng lỏng và "nhanh" tương ứng với một vài
tuần ở dạng lỏng.
Thang điểm đánh giá tốc độ kết tinh của
mật ong:
1. chậm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. nhanh
9.6.2 Các đặc tính
vật lý khác
Nếu có, các đặc tính vật lý khác phổ
biến ở một số loại mật ong được mô tả, ví dụ đặc tính cấu trúc, hoặc một số dạng
điển hình của mật ong kết tinh. Các đặc tính này không được xem là các thông số
chẩn đoán, chúng phụ thuộc vào các yếu tố khác ngoài nguồn gốc thực vật của mật
ong và không có thuật ngữ chuẩn nào được thiết lập.
9.7 Đánh giá các
khuyết tật và profile đơn hoa
9.7.1 Khuyết tật
Đánh giá khuyết tật dựa trên việc nhận
diện chất chuẩn tương ứng, trước đó đã được người đánh giá ghi nhở và dựa trên
việc định lượng cường độ so với mẫu chuẩn, trên thang đo 10 cm không có cấu
trúc. Các mẫu chuẩn được chuẩn bị đặc biệt cho mục đích này. Sự mất mùi và mất
hương do quá trình lên men, các mùi và vị lạ (như mùi thối của thymol, mùi
khói) được coi là khuyết tật.
9.7.2 Profile đơn hoa
Đánh giá sự phù hợp đơn hoa được thực
hiện bởi một hội đồng chuyên gia đánh giá đã qua huấn luyện để nhận diện các loại mật đơn
hoa khác nhau, ghi nhớ đặc điểm tiêu biểu của chúng cũng như mọi biến thể có thể
có của sản phẩm. Trong quá trình đánh giá này, người đánh giá phải sử dụng
profile kết hợp, bao gồm các thành phần khác nhau có thể thay đổi độc lập với
nhau. Vì vậy, nhiệm vụ không phải
là đánh giá cường độ của một cảm giác đã ghi nhớ mà là để đưa ra một đánh giá tổng
thể từ tất cả các thành phần cảm nhận được và định lượng chúng trên thang đo 10
cm không có cấu trúc so với các mẫu chuẩn đã ghi nhớ.
10 Xử lý và diễn giải
kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính giá trị trung vị (M) của
các kết quả đo, giá trị này được
dùng đề phân loại mẫu theo sự có mặt của các khuyết tật cảm quan và đánh giá sự
phù hợp với mẫu đơn hoa.
Tính độ lệch chuẩn thô (S) theo công
thức sau:
Trong đó:
N là số lượng phiếu
đánh giá;
IQR là số phiếu đánh giá
trong dải từ 75 % đến 25 %.
Độ lệch chuẩn thô là chỉ số về độ tin
cậy của phép thử. Các phép thử được coi là đáng tin cậy nếu giá trị S bằng hoặc
gần bằng 1.
11 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất
các thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu
biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn
tiêu chuẩn này;
d) mọi thao tác không quy định trong
tiêu chuẩn này, hoặc được xem là tùy chọn, cùng huống bất thường có thể ảnh hưởng
đến kết quả thử nghiệm;
e) kết quả thử thu được.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] TCVN 5261, Sản
phẩm ong - Phương pháp lấy mẫu
[2] TCVN
11182:2015 (ISO 5492:2008), Phân tích cảm quan - Thuật ngữ và định nghĩa
[3] Maria Lucia
Piana, Livia Persano Oddo, Antonio Bentabol, Etienne Bruneau, Stefan Bogdanov,
Christine Guyot Declerck, “Sensory analysis applied to honey: state of the
art”, Apidologie, Volume 35, Number Suppl. 1, 2004, European unifloral honeys, P.
S26 - S37