Nồng độ mol
gần đúng
|
Số mililit axit sulfuric
được pha loãng đến 10 lit
|
0,05
|
27,7
|
0,25
|
138,1
|
CHÚ THÍCH Cần xác định lại
nồng độ chính xác của axit sulfuric bằng dung dịch
natri hydroxit chuẩn.
Chuẩn bị dung dịch axit clohydric chuẩn
như Bảng 2.
Bảng 2 - Các
thể tích axit clohydric đậm đặc được yêu cầu để chuẩn bị các dung dịch có nồng độ
mol gần đúng
Nồng độ mol
gần đúng
Số mililit
axit clohydric được pha loãng đến 10 lit
0,10
86,0
0,50
430,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5. Chất
chỉ thị, hỗn hợp
bromocresol xanh và metyl đỏ
Trộn dung dịch bromocresol xanh
(3,3’-5,5’-tetrabromocresol
sulfonic
phthalein) nồng độ 1 g/l trong etanol 95 % (thể tích) với dung dịch metyl đỏ
(axit p-dimethylaminoazobenzeneo- cacboxylic) nồng độ 1 g/l trong etanol 95 % (thể
tích), với tỉ lệ thể tích 10:4.
Chất chỉ thị này có màu hồng trong môi
trường axit, màu xám tại điểm kết thúc chuẩn độ và màu xanh lam trong môi trường
kiềm.
5.6. Natri
hydroxit (NaOH), dạng
rắn hoặc dung dịch, không chứa nitrat.
Đối với dung dịch thì hòa
tan khoảng 450 g natri hydroxit dạng rắn trong nước, để nguội rồi
thêm nước đến 1 lit.
5.7. Chất chống tạo bọt, parafin hoặc silicon.
5.8. Sacarose, tinh khiết.
5.9. Ete.
5.10. Dung dịch
natri oxalat (Na2C2O4), 1 % (khối
lượng/thể tích).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12. Dung dịch
axit tannic, 10 % (khối
lượng/thể tích).
Thay mới dung dịch trong
vòng một tuần sau khi chuẩn bị.
5.13. Dung dịch
rửa
Cho 1 ml axit axetic (5.11) và 2 ml
dung dịch axit tannic 10 % (5.12) vào 100 ml dung dịch natri oxalat (5.10).
6. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của
phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
6.1. Cân
phân tích, có thể cân chính xác đến 0,1 mg.
6.2. Bộ
phân hủy mẫu.
6.3. Bình
Kjeldahl, dung tích 500 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5. Bình
nón,
dung tích 250 ml hoặc bình ly tâm cỡ lớn.
6.6. Pipet
bầu,
có thể phân phối 100 ml.
6.7. Máy ly
tâm,
có thể hoạt động với vận tốc khoảng 1 800 r/min.
6.8. Phễu lọc
Bunchner, đường kính 7 cm.
6.9. Cốc có
mỏ,
dung tích 250 ml.
7. Lấy mẫu
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu đại diện.
Mẫu không bị hư hỏng hoặc biến đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu
chuẩn này. Xem tiêu chuẩn cụ thể có liên quan đến sản phẩm. Nếu chưa có tiêu
chuẩn cụ thể liên quan đến
sản phẩm thì các bên có liên quan nên thỏa thuận
với nhau về vấn đề này.
8. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 10,0 g sôcôla sữa đã nghiền mịn,
chính xác đến 1 mg, cho vào bình nón 250 ml hoặc bình ly tâm cỡ lớn (6.5). Chiết hai lần,
mỗi lần khoảng 100 ml ete (5.9) bằng cách lắc bình cho đến khi đồng nhất, ly tâm và gạn lớp
ete. Lắp vào bình nút có hai lỗ, một lỗ có ống thủy tinh cong và một lỗ có ống
thủy tinh thẳng được cắm vào khoảng nửa bình. Đuổi ete bằng máy hút qua ống thủy
tinh cong và hút khí đi qua bình với tốc độ vừa phải trong khi vẫn hơi ấm
(không quá nóng). Khi ete thoát ra hết,
dùng pipet (6.6) lấy 100 ml nước cho vào bình. Đậy nắp và lắc mạnh trong 4 min.
Dùng pipet lấy 100 ml dung dịch natri oxalat (5.10). Đậy nắp và lắc mạnh trong
3 min. Để yên khoảng
10 min và lại lắc từ 1 min đến 2 min. Ly tâm khoảng 15 min ở tốc độ cao (khoảng
1 800 r/min).
Gạn phần dịch nổi phía trên vào cốc có
mỏ (6.9). Dùng pipet (5.6) lấy 100 ml cho vào cốc có mỏ khô khác và
thêm 1 ml axit axetic (5.11) trong khi vẫn khuấy nhẹ. Để yên vài phút
sao cho lắng phần kết tủa và thêm 4 ml dung dịch axit tannic 10 % (5.12) trong
khi khuấy. Để lắng phần kết tủa vài phút; sau đó lọc qua phễu lọc
Bunchner (6.8) có hút vừa phải. Dịch lọc phải trong.
Chuyển toàn bộ chất kết tủa vào phễu,
sử dụng dung dịch rửa (5.13). Rửa bộ lọc một hoặc hai lần. Tháo cẩn thận cho chất
kết tủa vào bình Kjeldahl (6.3). Dùng mẫu giấy lọc nhỏ
ẩm chuyển các
hạt kết tủa bám dính trên phễu vào bình.
8.2. Phân hủy mẫu
CẢNH BÁO - Các thao tác sau phải thực
hiện trong tủ thông gió tốt,
chịu được axit sulfuric.
Thêm khoảng 15 g hỗn hợp xúc tác dạng
bột hoặc dạng viên (5.2) vào bình Kjeldahl đựng dung dịch mẫu thử, trộn đều.
Thêm 25 ml axit sulfuric 98 %
(5.1), xoay nhẹ bình để trộn và làm ẩm lượng chứa trong bình. Nếu sử dụng
phần mẫu thử lớn hơn 2,2 g thì tăng lượng axit sulfuric (5.1) thêm 10 ml đối với từng 1 g phần mẫu thử tăng thêm. Đặt
nghiêng bình và đun nhẹ cho
đến khi ngừng tạo bọt, bổ sung một lượng nhỏ
paratin hoặc silicon (5.7)
để giảm tạo bọt, nếu cần. Đun sôi từ 1 h đến 2 h cho đến khi dung dịch trong. Để nguội dịch
phân hủy.
8.3. Chưng
cất
Cẩn thận pha loãng dịch phân hủy với 200
ml nước đã được làm mát ở nhiệt độ nhỏ hơn 25 °C, thêm một lượng nhỏ parafin hoặc silicon (5.6)
để giảm tạo bọt, nghiêng bình và thêm một ít natri hydroxit (5.6), không khuấy, để tạo
thành hai lớp rõ rệt [Cứ mỗi 10 ml axit sulfuric đặc hoặc một lượng tương đương
trong axit sulfuric loãng được sử dụng
thì thêm 15 g natri
hydroxit (5.6) hoặc dung dịch natri hydroxit đủ để tạo kiềm mạnh]. Lắp bình với
ống bảo vệ và nối với bộ sinh hàn, chú ý không làm xáo trộn các lớp chất lỏng. Đầu ra của
bộ sinh hàn phải nhúng ngập trong dung dịch axit boric (5.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chưng cất amoniac vào lượng dư axit
boric nồng độ 20 g/l, có chứa 0,5 ml chất chỉ thị (5.5). Lấy tối thiểu 150 ml dịch chưng
cất và chuẩn độ amoniac bằng dung dịch
axit chuẩn độ (5.4). Điểm kết thúc chuẩn độ đạt được khi dung dịch chuyển sang
màu xám.
8.4. Mẫu trắng
Thực hiện mẫu trắng thuốc thử, dùng
1,000 g sacarose (5.8) thay cho phần mẫu thử.
9. Tính kết quả
9.1. Tính
hàm lượng nitơ tổng số
a) Khi sử dụng axit clohydric chuẩn
thì hàm lượng nitơ tổng số, XN, biểu thị bằng phần trăm khối lượng, được
tính bằng Công thức
(1):
(1)
Trong đó
V1 là thể
tích dung dịch axit clohydric chuẩn dùng cho mẫu thử (8.3), tính bằng mililit (ml);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cM là nồng độ
mol của dung dịch axit clohydric, tính bằng mol trên lit (mol/l);
14,007 là khối lượng mol của nitơ,
tính bằng gam trên mol (g/mol);
m là khối lượng phần mẫu
thử (xem 8.2), tính bằng gam (g);
1 000 là hệ số chuyển từ milimol sang
mol.
b) Khi sử dụng axit sulfuric chuẩn thì
hàm lượng nitơ tổng số, XN, biểu thị bằng phần trăm khối lượng,
được tính bằng Công thức (2):
(2)
Trong đó
V1 là thể
tích dung dịch axit sulfuric chuẩn dùng cho mẫu thử
(8.3), tính bằng mililit (ml);
V0 là thể
tích dung dịch axit sulfuric chuẩn dùng cho mẫu trắng (8.4), tính bằng mililit
(ml);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là khối lượng phần mẫu
thử (xem 8.2), tính bằng gam (g);
1 000 là hệ số chuyển từ milimol sang
mol.
9.2. Tính
hàm lượng protein sữa
tổng số
Hàm lượng protein sữa tổng số, Xm,
biểu thị bằng phần trăm khối lượng,
được tính bằng Công thức (3):
Xm = Xca x 1,07 (3)
Trong đó Xca là tổng
hàm lượng casein và albumin, biểu thị bằng phần trăm khối lượng, được tính bằng Công thức (4):
Xca = XN x 2 x 6,38 (4)
Trong đó XN là hàm
lượng nitơ tổng số được tính theo 9.1.
10. Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) mọi thông tin cần thiết về việc nhận
biết đầy đủ mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu
biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng và viện
dẫn tiêu chuẩn này;
d) mọi thao tác không được quy định
trong tiêu chuẩn này, hoặc những điều được coi là tự chọn, và bất kỳ chi tiết nào có ảnh hưởng tới kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] AOAC 970.20, Cacao Products.
Preparation of laboratory sample. Procedure
[2] TCVN 10034:2013 (ISO 1871:2009), Thực
phẩm và thức ăn chăn nuôi - Hướng dẫn chung về xác định hàm lượng nitơ bằng
phương pháp Kjeldahl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] TCVN 8125:2009 (ISO 20483:2006), Ngũ
cốc và đậu đỗ - Xác định hàm lượng nitơ
và tính hàm lượng protein thô - Phương pháp Kjeldahl
[5] TCVN 8099-1:2009 (ISO
8968-1:2001), Sữa - Xác định hàm lượng nitơ - Phần 1: Phương pháp Kjeldahl
[6] TCVN 10732:2015, Sản phẩm cacao - Xác
định hàm tượng tro