TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
11029:2015
RƯỢU
CHƯNG CẤT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ESTE - PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ
Distilled
liquors - Determination of esters content - Spectrophotometric method
Lời nói đầu
TCVN 11029:2015 được xây dựng trên cơ
sở tham khảo AOAC 972.07 Esters in distilled liquors. Spectrophotometric
method;
TCVN 11029:2015 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC/F9 Đồ uống biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công
nghệ công bố.
RƯỢU CHƯNG CẤT
- XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ESTE - PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
quang phổ để xác định hàm lượng este trong rượu chưng cất.
2. Nguyên tắc
Este phản ứng với hydroxylamin (H2NOH)
trong dung dịch kiềm để tạo thành axit hydroxamic, sau khi axit hóa, tạo thành
phức chất màu với các ion sắt (III). Nồng độ este biểu thị theo etyl
axetat tỷ lệ thuận với
độ hấp thụ (A) ở bước sóng 525 nm tại nồng độ cồn nhất định và có thể tính theo
hai đường chuẩn:
a) Tại nồng độ cồn nhất định: dựng đồ
thị độ hấp thụ A của etyl axetat có nồng độ đã biết trong rượu 50° (nồng độ
etanol là 50 % thể
tích); hoặc:
b) Tại nồng độ cồn thực tế: dựng đồ thị
độ hấp thụ A của số gam etyl
axetat so với độ cồn.
3. Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh
khiết phân tích và nước sử dụng phải là nước cất hoặc nước có chất lượng tương
đương, trừ khi có quy định khác.
3.1. Axit
clohydric, 4 M.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Dung dịch
sắt (III) clorua (FeCI3.6H2O), 0,37 M.
Hòa tan khoảng 50 g sắt (III) clorua với
khoảng 400 ml nước đựng trong bình định mức
500 ml (4.1). Bổ sung 12,5 ml dung dịch axit clohydric 4 M (3.1) và thêm nước đến
vạch.
3.3. Dung dịch
hydroxylamin hydroclorua (H2NOH.HCI), 2 M.
Hòa tan 69,6 g hydroxylamin hydroclorua với nước đựng
trong bình định mức 500 ml
(4.1). Thêm nước đến vạch. Bảo quản dung dịch trong tủ lạnh.
3.4. Dung dịch
natri hydroxit (NaOH), 3,5 M.
Hòa tan 70 g natri hydroxit với khoảng
400 ml nước đựng trong bình định mức 500 ml (4.1). Thêm nước đến vạch. Bảo
quản dung dịch trong tủ lạnh.
3.5. Các
dung dịch chuẩn etyl axetat
3.5.1. Dung dịch gốc etyl axetat
số 1
(dùng cho đường chuẩn), 0,333 g etyl axetat trong 1 lít rượu 50°.
Cân 0,1667 g etyl axetat trong bình
cân và chuyển định lượng vào
bình định mức 500 ml (4.1) bằng rượu 50°. Thêm rượu 50° đến vạch ở nhiệt độ
phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.3. Dung dịch
gốc etyl axetat số 2 (dùng để xác định hệ số độ cồn),
0,500 g etyl axetat trong một lít nước.
Cân 0,2500 g etyl axetat trong bình
cân và chuyển định lượng vào bình định mức 500 ml (4.1) bằng nước. Thêm nước đến
vạch và trộn đều.
3.5.4. Dung dịch
gốc etyl axetat số 3 (dùng để xác định hệ số độ cồn),
0,500 g etyl axetat trong một lít cồn 96° *)
Cân 0,2500 g etyl axetat trong bình cân và chuyển định lượng vào bình định mức
500 ml (4.1) bằng rượu tính theo cồn
192°. Thêm rượu tính theo cồn 192° đến vạch và trộn đều.
3.5.5. Các
dung dịch chuẩn etyl axetat
a) Dung dịch chuẩn từ 0° đến 25°
Cho vào sáu bình định mức 250 ml (4.1)
riêng rẽ, mỗi bình 50,0 ml dung dịch gốc etyl axetat số 2 (3.5.3). Dùng ống đong chia
vạch (4.4) cho vào mỗi bình tương ứng 0 ml; 13 ml; 20 ml; 39 ml; 53 ml và 66 ml
cồn 96°. Thêm nước vào mỗi bình, trộn đều,
để nguội đến nhiệt độ phòng rồi thêm nước đến vạch.
Các dung dịch chuẩn này chứa 10 g etyl
axetat trong 100 lít với độ cồn tương ứng là 0°; 5°; 7,5°; 15°, 20° và 25°.
b) Dung dịch chuẩn từ 30° đến 96°
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dung dịch chuẩn này
chứa 10 g etyl axetat trong 100 lít với độ cồn tương ứng là 30°; 40°; 50°; 60°,
70°, 80°, 85°, 90° và 96°.
Xác định độ cồn chính xác của dung dịch
bằng phương pháp chuẩn, ví dụ bằng thiết bị đo độ cồn.
3.6. Silic
cacbua
(SiC).
4. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ
thông thường của phòng thử nghiệm và cụ thể sau đây:
4.1. Bình định
mức,
có các dung tích 100 ml, 200 ml, 250 ml và 500 ml và 1 000 ml.
4.2. Ống nghiệm, kích thước
25 mm x 200 mm.
4.3. Pipet, có các dung
tích thích hợp.
4.4. Ống
đong chia vạch, có các dung tích thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu đại diện.
Mẫu không bị hư hỏng hoặc
biến đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu
chuẩn này. Xem tiêu chuẩn cụ thể có liên quan đến sản phẩm. Nếu chưa có
tiêu chuẩn cụ thể liên quan đến sản phẩm thì các bên có liên quan nên thỏa thuận với nhau về vấn đề này.
6. Cách tiến hành
6.1. Chuẩn
bị mẫu thử
Đối với rượu không màu, tiến hành phân
tích trực tiếp. Đối với rượu có màu, chưng cất rồi tiến hành như sau:
Cho 200 ml phần mẫu thử vào bình định mức
500 ml (4.1), thêm khoảng 35 ml nước, bổ sung vài hạt silic cacbua (3.6). Chưng
cất từ từ vào bình định mức 200 ml (4.1)
cho đến khi dịch cất gần đến vạch. Thêm nước đến vạch và trộn đều.
Nếu mẫu phòng thử nghiệm chứa nhiều
hơn 20 g este trong 100 I, thì pha loãng bằng nước để có nồng độ este từ 5 g đến
20 g trong 100 I.
CHÚ THÍCH Xoay bình trộn đều dung dịch
để tránh tạo bọt khí.
6.2. Xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị dung dịch so sánh bằng cách dùng pipet
(4.3) lấy 4 ml dung dịch gốc đã chuẩn bị và 2 ml dung dịch axit clohydric 4 M (3.1)
cho vào ống nghiệm (4.2). Trộn đều và thêm 2,0 ml mẫu thử. Cần sử dụng
cùng một loại dung dịch chuẩn cho cả dãy mẫu phòng thử nghiệm có hàm lượng este
khác nhau, nhưng chúng phải có cùng độ cồn.
Dùng pipet (4.3) lấy 2 ml phần mẫu thử
và 4 ml hỗn hợp phản ứng cho vào một ống nghiệm (4.2) khác. Trộn đều và để cho
phản ứng trong khoảng từ 1 min đến 20 min. Dùng pipet (4.3) bổ sung 2 ml axit
clohydric 4 M (3.1) và trộn đều.
Dùng pipet (4.3) lấy 2 ml dung dịch sắt
(III) clorua (3.2) cho vào dung dịch so sánh. Tráng cuvet so sánh hai lần bằng dung dịch
này rồi đổ đầy cuvet và đặt vào giá đựng cuvet. Đọc ngay độ hấp thụ của dung dịch so
sánh (Ar). Dung dịch
so sánh này có thể sử dụng được trong một ngày nếu đựng trong lọ có nắp đậy kín
khí; nếu không, định kỳ phải tiến hành đổ đầy lại để tránh bị sai số do bay
hơi.
Dùng pipet (4.3) lấy 2 ml dung dịch sắt
(III) clorua (3.2) cho vào dung dịch mẫu thử và trộn đều. Hoàn thành việc lấy số
đọc từng dung dịch mẫu thử trước khi thực hiện các bước tiếp theo. Tráng cuvet
đựng mẫu hai lần, làm đầy cuvet và đặt cuvet vào giá đựng. Đọc ngay độ hấp thụ
của mẫu (As), ở bước sóng 525 nm vì dung dịch mẫu thử bị
mất màu rất nhanh. Nếu thiết bị chỉ có một cuvet, thì sử dụng cùng
một loại cuvet cho cả dung dịch so sánh và dung dịch thử. Tính chênh lệch độ hấp
thụ (DAS)
bằng cách lấy độ hấp thụ của mẫu (As) trừ đi độ hấp thụ của
dung dịch so sánh (Ar).
6.3. Dựng
đường chuẩn
6.3.1. Dựng
đường chuẩn theo nồng độ cồn không đổi
Phân tích các dung dịch chuẩn dùng cho
đường chuẩn (3.5.2) như trong 6.2.
Dựng đồ thị chênh lệch độ hấp thụ (DA) của dung dịch chuẩn
và dung dịch so sánh
theo nồng độ etyl axetat (1 g/100 lít cồn 50°).
CHÚ THÍCH Không cần thiết phải
dựng lại đường
chuẩn cho từng phép phân
tích. Kiểm tra định kỳ và lặp lại
quá trình dựng đường
chuẩn nếu sử dụng thiết bị hoặc thuốc thử mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân tích các dung dịch chuẩn (3.5.5)
như trong 6.2.
Dựng đường biểu thị chênh lệch độ hấp
thụ (DA) trên số
gam etyl axetat theo độ cồn trong 15 dung dịch đo (độ cồn từ 0° đến 96°). Xem
thêm chú thích trong 6.3.1.
7. Tính và biểu thị kết
quả
7.1. Sử dụng đường
chuẩn theo nồng độ cồn
không đổi
Từ chênh lệch độ hấp thụ của dung dịch
thử và dung dịch so sánh (DAs,
xem 6.2), sử dụng đường chuẩn theo nồng độ cồn không đổi (6.3.1) để đọc nồng độ
este trong dung dịch thử, biểu thị theo số gam etyl axetat trong 100 lít cồn
50°(g/100 lít cồn 50°). Nếu mẫu được pha loãng thì thêm hệ số pha loãng vào phần
tính kết quả.
7.2. Sử dụng
đường chuẩn theo nồng độ cồn thực tế
Từ độ cồn của mẫu thử, sử dụng đường
chuẩn theo nồng độ cồn thực tế (6.3.2) để tính giá trị DAs/m, trong đó DAs là chênh lệch
độ hấp thụ của dung dịch thử và dung dịch so sánh, m là số gam etyl
axetat.
Chia chênh lệch độ hấp thụ của dung dịch
thử và dung dịch so sánh (DAs xem 6.2) cho
giá trị DAs/m tính được ở trên để có nồng độ este có trong
dung dịch thử, biểu thị theo số gam etyl axetat trong 100 lít (g/100 lít). Nếu
mẫu được pha loãng thì thêm hệ số pha loãng vào phần tính kết quả.
Nhân số gam este nêu trên với
100 rồi chia cho độ cồn của mẫu thử để có nồng độ este trong dung dịch thử, biểu
thị theo số gam
etyl axetat trong 100 lít cồn 50° (g/100 lít cồn 50°).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết
đầy đủ về mẫu
thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu
biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn
tiêu chuẩn này;
d) mọi chi tiết thao tác không quy định
trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường
khác có thể ảnh hưởng đến kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được.
*) Cồn 96° tương đương với 192°proof