1. Tên khác, chỉ số
|
L-glutamic acid,
Glutamic acid
INS 620
ADI không giới hạn
|
2. Định nghĩa
|
|
Tên
hóa học
|
Acid L-glutamic;
Acid L-(+)-glutamic, acid L-2-amino-pentandioic; Acid L-alpha-aminoglutaric
|
Mã
số C.A.S.
|
56-86-0
|
Công
thức phân tử
|
C5H9NO4
|
Công
thức cấu tạo
|
|
Khối
lượng phân tử
|
147,13
|
3. Cảm quan
|
Tinh
thể hoặc bột tinh thể màu trắng, hoặc không màu.
|
4. Chức năng
|
Chất
điều vị, thay thế muối.
|
5. Yêu cầu kỹ thuật
|
5.1. Định
tính
|
|
Độ tan
|
Ít
tan trong nước, thực tế không tan trong ethanol và ether.
|
Glutamat
|
Phải
có phản ứng đặc trưng của glutamat.
|
5.2.
Độ tinh khiết
|
|
Giảm khối lượng
khi làm khô
|
Không
được quá 0,2%
(Sấy
tại 80 oC trong 3 giờ).
|
pH
|
Dung
dịch bão hòa mẫu thử có pH trong khoảng 3,0 - 3,5.
|
Góc quay
cực riêng
|
Dung
dịch mẫu thử 10% (kl/tt) trong acid hydrocloric 2 N có [a]D20
trong khoảng +31,5 đến +32,2o
|
Tro sulfat
|
Không
được quá 0,2%.
|
Clorid
|
Không
được quá 0,2%.
|
Acid
pyrrolidon carboxylic
|
Đạt
yêu cầu (mô tả trong phần phương pháp thử).
|
Arsen
|
Không
được quá 3,0 mg/kg
|
Chì
|
Không
được quá 1,0 mg/kg.
|
5.3.
Hàm lượng C5H9NO4
|
Không
thấp hơn 99,0% tính theo chế phẩm đã làm khô.
|
6. Phương pháp thử
|
6.1 Độ tinh khiết
|
|
Tro sulfat
|
Thử
theo JECFA monograph 1 - Vol.4 - Phương pháp I, cân 1 g mẫu.
|
Clorid
|
Thử
theo JECFA monograph 1 - Vol.4 - Cân 0,07 g mẫu thử, tiến hành theo hướng dẫn
trong chuyên luận thử giới hạn clorid, sử dụng 0,4 ml dung dịch acid
hydrocloric 0,01 N làm mẫu chứng.
|
Acid
pyrrolidon carboxylic
|
- Thử
theo JECFA monograph 1 - Vol.4. Phương pháp sắc ký bản mỏng.
- Mẫu
thử : Chuẩn bị dung dịch mẫu thử 0,5%. Lấy 2 µl.
- Chuẩn :
pha dung dịch chuẩn mononatri glutamat 0,5% chứa 2,5 mg acid pyrrolidon
carboxylic.
-
Dung môi: hỗn hợp n-butanol/acid acetic băng/nước, tỷ lệ thể tích 2/1/1.
- Pha
tĩnh hấp phụ : Silicagel.
Dung
dịch hồ tinh bột-kali iodid : Đun nóng 0,5 g tinh bột trong 50 ml nước
khuấy đều đến khi hồ hóa. Để nguội, thêm 0,5 g kali iodid và thêm nước đến đủ
100 ml.
- Tiến
hành chạy sắc ký theo hướng dẫn trong chuyên luận sắc ký bản mỏng (các phương
pháp phân tích). Dừng quá trình sắc ký khi tuyến dung môi cách điểm xuất phát
khoảng 10 cm, để khô dung môi trong không khí, khoảng 30 phút.
- Đồng
thời, chuẩn bị buồng sắc ký tương tự, đặt vào 1 cốc thủy tinh dung tích 50
ml, cho vào cốc 3 g natri hypoclorid, thêm từ từ vào cốc 1 ml acid
hydrocloric để tạo khí clor, đậy nắp và để yên trong 30 giây để tạo môi trường
khí clor trong buồng. Đặt bản mỏng đã để khô vào buồng sắc ký, đậy nắp và để
yên trong 20 phút. Lấy bản mỏng ra khỏi buồng, để yên 10 phút trong không khí
và xịt ethanol lên bản mỏng. Sau khi để khô, xịt dung dịch hồ tinh bột-kali
iodid lên bản mỏng, quan sát dưới ánh sáng thường ngay sau khi vết chuẩn
xuất hiện.
Yêu cầu :
Trong sắc ký đồ của mẫu thử không được có vết tương đương vết acid pyrrolidon
carboxylic trong sắc ký đồ của chuẩn (độ nhạy 0,2%).
|
Arsen
|
-
Thử JECFA monograph 1 - Vol.4, Phương pháp II.
|
Chì
|
- Thử
theo JECFA monograph 1 - Vol.4.
- Xác
định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn
cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô
tả tại JECFA monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
|
6.2. Định lượng
|
|
|
Cân
khoảng 200 mg (chính xác đến mg) mẫu thử đã được làm khô trước, hòa tan trong
6 ml acid formic, thêm 100 ml acid acetic băng. Chuẩn độ với dung dịch acid
percloric 0,1 N, xác định điểm kết thúc chuẩn độ bằng đo thế. Tiến hành làm mẫu
trắng song song để hiệu chỉnh nền.
Mỗi
ml dung dịch acid percloric 0,1 N tương đương với 14,713 mg C5H9NO4.
|
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI MONONATRI L-GLUTAMAT
Monosodium L-glutamate,
Sodium glutamate
INS 621
ADI không giới hạn
Mononatri
L-glutamat monohydrat; Muối mononatri của acid glutamic, monohydrat
6106-04-3
C5H8NNaO4.H2O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
187,13
Tinh
thể hoặc bột tinh thể trắng, thực tế không mùi.
Chất
điều vị.
Dễ
tan trong nước, ít tan trong ethanol, thực tế không tan trong ether.
Phải
có phản ứng đặc trưng của glutamat.
Phải
có phản ứng đặc trưng của natri.
Không
được quá 0,5% (Sấy tại 98oC trong 5 giờ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung
dịch mẫu thử 10% (kl/tt) trong acid hydrocloric 2 N có [a]D20
trong khoảng +24,8 đến +25,3o
Không
được quá 0,2%.
Đạt
yêu cầu (mô tả trong phần phương pháp thử).
Không
được quá 1,0 mg/kg.
Không
thấp hơn 99,0% tính theo chế phẩm đã làm khô.
Thử
theo JECFA monograph 1 - Vol.4 - Cân 0,07 g mẫu thử, tiến hành theo hướng dẫn
trong chuyên luận thử giới hạn clorid, sử dụng 0,4 ml dung dịch acid hydrocloric
0,01 N làm mẫu chứng.
- Thử
theo JECFA monograph 1 - Vol.4. Phương pháp sắc ký bản mỏng.
- Mẫu
thử : Chuẩn bị dung dịch mẫu thử 0,5%. Lấy 2 µl.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Dung môi: hỗn hợp n-butanol/acid acetic băng/nước, tỷ lệ thể tích 2/1/1.
- Pha
tĩnh hấp thụ : Silicagel.
Dung
dịch hồ tinh bột-kali iodid : Đun nóng 0,5 g tinh bột trong 50 ml nước
khuấy đều đến khi hồ hóa. Để nguội, thêm 0,5 g kali iodid và thếm nước đến đủ
100 ml.
- Tiến
hành chạy sắc ký theo hướng dẫn trong chuyên luận sắc ký bản mỏng (các phương
pháp phân tích). Dừng quá trình sắc ký khi tuyến dung môi cách điểm xuất phát
khoảng 10 cm, để khô dung môi trong không khí, khoảng 30 phút.
- Đồng
thời, chuẩn bị buồng sắc ký tương tự, đặt vào 1 cốc thủy tinh dung tích 50
ml, cho vào cốc 3 g natri hypoclorid, thêm từ từ vào cốc 1 ml acid
hydrocloric để tạo khí clor, đậy nắp và để yên trong 30 giây để tạo môi trường
khí clor trong buồng. Đặt bản mỏng đã để khô vào buồng sắc ký, đậy nắp và để
yên trong 20 phút. Lấy bản mỏng ra khỏi buồng, để yên 10 phút trong không khí
và xịt ethanol lên bản mỏng. Sau khi để khô, xịt dung dịch hồ tinh bột-kali
iodid lên bản mỏng, quan sát dưới ánh sáng thường ngay sau khi vết chuẩn
xuất hiện.
Yêu cầu :
Trong sắc ký đồ của mẫu thử không được có vết tương đương vết acid pyrrolidon
carboxylic trong sắc ký đồ của chuẩn (độ nhạy 0,2%).
- Thử
theo JECFA monograph 1 - Vol.4.
- Xác
định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn
cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô
tả tại JECFA monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi
ml dung dịch acid percloric 0,1 N tương đương với 9,356 mg C5H9NNaO4.H2O.
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI MONOKALI L-GLUTAMAT
Monopotassium
L-glutamate, Potassium glutamate; MPG
INS 622
ADI không giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung
dịch mẫu thử 10% (kl/tt) trong acid hydrocloric 2 N có [a]D20
trong khoảng +22,5 đến +24,0o
Không
được quá 1 mg/kg.
- Thử
theo JECFA monograph 1 - Vol.4
- Cân
0,07 g mẫu thử, tiến hành theo hướng dẫn trong chuyên luận thử giới hạn
clorid, sử dụng 0,4 ml dung dịch acid hydrocloric 0,01 N làm mẫu chứng.
- Thử
theo JECFA monograph 1 - Vol.4. Phương pháp sắc ký bản mỏng.
- Mẫu
thử : Chuẩn bị dung dịch mẫu thử 0,5%. Lấy 2 µl.
- Chuẩn :
pha dung dịch chuẩn mono natri glutamat 0,5% chứa 2,5 mg acid pyrrolidon
carboxylic.
-
Dung môi: hỗn hợp n-butanol/acid acetic băng/nước, theo tỷ lệ thể tích tương ứng
2/1/1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung
dịch hồ tinh bột-kali iodid : Đun nóng 0,5 g tinh bột trong 50 ml nước
khuấy đều đến khi hồ hóa. Để nguội, thêm 0,5 g kali iodid và thếm nước đến đủ
100 ml.
- Tiến
hành chạy sắc ký theo hướng dẫn trong chuyên luận sắc ký bản mỏng (các phương
pháp phân tích). Dừng quá trình sắc ký khi tuyến dung môi cách điểm xuất phát
khoảng 10 cm, để khô dung môi trong không khí, khoảng 30 phút.
- Đồng
thời, chuẩn bị buồng sắc ký tương tự, đặt vào 1 cốc thủy tinh dung tích 50
ml, cho vào cốc 3 g natri hypoclorid, thêm từ từ vào cốc 1 ml acid
hydrocloric để tạo khí clor, đậy nắp và để yên trong 30 giây để tạo môi trường
khí clor trong buồng. Đặt bản mỏng đã để khô vào buồng sắc ký, đậy nắp và để
yên trong 20 phút. Lấy bản mỏng ra khỏi buồng, để yên 10 phút trong không khí
và xịt ethanol lên bản mỏng. Sau khi để khô, xịt dung dịch hồ tinh bột-kali
iodid lên bản mỏng, quan sát dưới ánh sáng thường ngay sau khi vết chuẩn
xuất hiện.
Yêu cầu :
Trong sắc ký đồ của mẫu thử không được có vết tương đương vết acid pyrrolidon
carboxylic trong sắc ký đồ của chuẩn (độ nhạy 0,2%).
- Thử
theo JECFA monograph 1 - vol. 4
- Xác
định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn
cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô
tả tại JECFA monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
Cân
khoảng 200 mg (chính xác đến mg) mẫu thử đã được làm khô trước, hòa tan trong
6 ml acid formic, thêm 100 ml acid acetic băng. Chuẩn độ với dung dịch acid
percloric 0,1 N, xác định điểm kết thúc chuẩn độ bằng đo thế. Tiến hành làm mẫu
trắng song song để hiệu chỉnh nền
Mỗi
ml dung dịch acid percloric 0,1 N tương đương với 10,162 mg C5H8KNO4.H2O.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI CALCI di-L-GLUTAMAT
Monocalcium
di-L-glutamate, Calcium glutamate;
INS 623
ADI không giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mẫu
thử : Chuẩn bị dung dịch mẫu thử 0,5%. Lấy 2 µl.
- Chuẩn :
pha dung dịch chuẩn mono natri glutamat 0,5% chứa 2,5 mg acid pyrrolidon carboxylic.
-
Dung môi: hỗn hợp n-butanol/acid acetic băng/nước, tỷ lệ thể tích 2/1/1.
- Pha
tĩnh hấp thụ : Silicagel.
Dung
dịch hồ tinh bột-kali iodid : Đun nóng 0,5 g tinh bột trong 50 ml nước
khuấy đều đến khi hồ hóa. Để nguội, thêm 0,5 g kali iodid và thếm nước đến đủ
100 ml.
- Tiến
hành chạy sắc ký theo hướng dẫn trong chuyên luận sắc ký bản mỏng (các phương
pháp phân tích). Dừng quá trình sắc ký khi tuyến dung môi cách điểm xuất phát
khoảng 10 cm, để khô dung môi trong không khí, khoảng 30 phút.
- Đồng
thời, chuẩn bị buồng sắc ký tương tự, đặt vào 1 cốc thủy tinh dung tích 50
ml, cho vào cốc 3 g natri hypoclorid, thêm từ từ vào cốc 1 ml acid
hydrocloric để tạo khí clor, đậy nắp và để yên trong 30 giây để tạo môi trường
khí clor trong buồng. Đặt bản mỏng đã để khô vào buồng sắc ký, đậy nắp và để
yên trong 20 phút. Lấy bản mỏng ra khỏi buồng, để yên 10 phút trong không khí
và xịt ethanol lên bản mỏng. Sau khi để khô, xịt dung dịch hồ tinh bột-kali
iodid lên bản mỏng, quan sát dưới ánh sáng thường ngay sau khi vết chuẩn
xuất hiện.
Yêu cầu :
Trong sắc ký đồ của mẫu thử không được có vết tương đương vết acid pyrrolidon
carboxylic trong sắc ký đồ của chuẩn (độ nhạy 0,2%).
- Thử
theo JECFA monograph 1 - Vol.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân
khoảng 250 mg (chính xác đến mg) mẫu thử đã được làm khô trước, hòa tan trong
6 ml acid formic, thêm 100 ml acid acetic băng. Chuẩn độ với dung dịch acid
percloric 0,1 N, xác định điểm kết thúc chuẩn độ bằng đo thế. Tiến hành làm mẫu
trắng song song để hiệu chỉnh nền
Mỗi
ml dung dịch acid percloric 0,1 N tương đương với 8,308 mg C10H16CaN2O8.
Tính hàm lượng dựa trên chế phẩm khan.
PHỤ
LỤC 5
5’-Guanylic acid;
Guanylic acid; GMP
INS 626
ADI không giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85-32-5
C10H14N5O8P
363,22
Tinh
thể trắng hoặc không màu, bột tinh thể trắng; không mùi
Chất
điều vị
Ít
tan trong nước, thực tế không tan trong ethanol.
Dung
dịch mẫu thử 1/50000 trong acid hydrocloric 0,01 N có cực đại hấp thụ tại 256±2 nm. Tỷ số A256/A260
trong khoảng từ 0,95 đến 1,03 và tỷ số A280/A260 trong
khoảng từ 0,63 đến 0,71.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải
có phản ứng đặc trưng của phosphat hữu cơ.
Không
được quá 1,5%
(sấy ở
120 oC trong 4 giờ).
Dung
dịch mẫu thử 1/400 có pH từ 1,5 đến 2,5 .
Không
phát hiện bằng phương pháp sắc ký.
Không
được quá 1 mg/kg.
Không
thấp hơn 97,0% và không được quá 102,0% tính theo chế phẩm đã làm khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dịch
thử là dung dịch mẫu thử 1/400.
- Thử
theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4
-
dùng 2 ml dung dịch mẫu thử 1/400.
Thử
theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4. Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ
nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn cỡ mẫu thử và phương
pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô tả tại JECFA
monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích công cụ.
Cân
khoảng 0,5 g (chính xác đến 0,1 mg) mẫu thử hòa tan trong acid hydrocloric
0,01 N và định mức đến 1000 ml. lấy 10 ml dung dịch này pha loãng với acid
hydrocloric 0,01 N vừa đủ để thu được 250 ml. Xác định độ hấp thụ quang của
dung dịch này trong cuvet 1 cm tại bước sóng 260 nm và sử dụng dung dịch acid
hydrocloric 0,01 N làm mẫu chứng.
Tính
hàm lượng % C10H14N5O8P trong mẫu
thử theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI ACID 5’-INOSINIC
5’- Inosinic acid;
Inosinic acid; IMP
INS 630
ADI không giới hạn
Acid
Inosin-5’-monophosphoric
131-99-7
C10H13N4O8P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tinh
thể trắng hoặc không màu, bột tinh thể trắng; không mùi
Chất
điều vị
Dễ
tan trong nước, ít tan trong ethanol.
Dung
dịch mẫu thử 1/50000 trong acid hydrocloric 0,01 N có cực đại hấp thụ tại 250±2 nm. Tỷ số A250/A260
trong khoảng từ 1,55 đến 1,65 và tỷ số A280/A260 trong
khoảng từ 0,20 đến 0,30.
Phải
có phản ứng đặc trưng của ribose.
Phải
có phản ứng đặc trưng của phosphat hữu cơ.
Không
được quá 3,0% (sấy tại 120 oC trong 4 giờ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
phát hiện bằng phương pháp sắc ký.
Không
được quá 1 mg/kg.
Không
thấp hơn 97,0% và không được quá 102,0% tính theo chế phẩm đã làm khô.
- Thử
theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4
- Dịch
thử là dung dịch mẫu thử 1/400.
- Thử
theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4
-
dùng 1 ml dung dịch mẫu thử 1/200.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Xác định bằng kỹ thuật hấp thụ nguyên tử thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa
chọn cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương
pháp mô tả trong JECFA monograph 1 - Vol.4 phần các phương pháp phân tích
công cụ.
Cân khoảng
0,5 g (chính xác đến 0,1 mg) mẫu thử hòa tan trong acid hydrocloric 0,01 N và
định mức đến 1000 ml. lấy 10 ml dung dịch này pha loãng với acid hydrocloric
0,01 N vừa đủ để thu được 250 ml. Xác định độ hấp thụ quang của dung dịch
trong cuvet 1 cm tại bước sóng 250 nm và sử dụng dung dịch acid hydrocloric
0,01 N làm mẫu chứng.
Tính
hàm lượng % C10H13N4O8P trong mẫu
thử theo công thức sau:
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI MALTOL
INS 636
ADI = 0 - 1 mg/kg thể trọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3-hydroxy-2-methyl-4-pyron
118-71-8
C6H6O3
126,11
Bột
tinh thể trắng có mùi caramel bơ ngào đường.
Chất
điều vị, trợ hương, hương liệu.
Ít
tan trong nước, tan trong ethanol và propylen glycol.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phổ
hấp thụ tử ngoại của dung dịch mẫu thử 10 mg/l trong acid hydrocloric 0,1 N
có 1 cực đại hấp thụ tại 274 nm.
Không
được quá 0,5%
Không
được quá 0,2%. (Cân 5 g mẫu).
Không
được quá 1 mg/kg.
Không
thấp hơn 99,0% tính theo chế phẩm khan.
-
Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4.
-
Phương pháp Karl-Fischer.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Mẫu thử: Cân 5 g .
-
Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4.
-
Xác định bằng kỹ thuật AAS-ICP/AES thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn
cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô
tả tại JECFA monograph 1 - Vol.4 phần Các phương pháp chung, tạp chất kim loại.
Dung
dịch chuẩn
Cân
50 mg (chính xác) chuẩn Maltol USP, cho vào bình định mức 250 ml, hòa tan và
định mức đến vạch bằng acid hydrocloric 0,1 N và lắc đều. Dùng pipet lấy 5 ml
cho vào bình định mức 100 ml, pha loãng đến vạch bằng acid hydrocloric 0,1 N,
lắc đều.
Dung
dịch định lượng
Cân
50 mg (chính xác) mẫu thử, cho vào bình định mức 250 ml, hòa tan và định mức
đến vạch bằng acid hydrocloric 0,1 N và lắc đều. Dùng pipet lấy 5 ml cho vào
bình định mức 100 ml, pha loãng đến vạch bằng acid hydrocloric 0,1 N, lắc đều.
Tiến
hành thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính
hàm lượng % của maltol trong mẫu thử theo công thức sau:
%
Maltol = 100 x WS x AA / (AS x WA)
Trong
đó:
AA
là độ hấp thụ quang của dung dịch mẫu (dung dịch định lượng)
AS
là độ hấp thụ quang của dung dịch chuẩn
WA
là khối lượng mẫu trong dung dịch định lượng (mg)
WS
là khối lượng chuẩn trong dung dịch chuẩn (mg)
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI ETHYL MALTOL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ADI = 0 - 2 mg/kg thể trọng
Ethyl
maltol thu được bằng cách tổng hợp hóa học
2-Ethyl-3-hydroxy-4-pyron
4940-11-8
C7H8O3
140,14
Bột
tinh thể trắng có mùi kẹo bông.
Chất
điều vị, trợ hương, hương liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ít
tan trong nước, tan trong ethanol và propylen glycol.
89o
- 93o.
Phổ
hấp thụ tử ngoại của dung dịch mẫu thử 10 mg/l trong acid hydrocloric 0,1 N
có 1 cực đại hấp thụ tại 276 nm.
Không
được quá 0,5% .
Không
được quá 0,2%.
Không
được quá 1 mg/kg.
Không
thấp hơn 99,0% tính theo chế phẩm khan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Phương pháp Karl Fischer
-
Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4
-
Cân 5 g mẫu
-
Thử theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1 - Vol.4.
-
Xác định bằng kỹ thuật AAS-ICP/AES thích hợp cho hàm lượng quy định. Lựa chọn
cỡ mẫu thử và phương pháp chuẩn bị mẫu dựa trên nguyên tắc của phương pháp mô
tả tại JECFA monograph 1 - Vol.4 phần Các phương pháp chung, tạp chất kim loại.
Dung
dịch chuẩn
Cân
50 mg (chính xác) chuẩn Ethyl maltol USP, cho vào bình định mức 250 ml, hòa
tan và pha loãng đến vạch bằng acid hydrocloric 0,1 N và lắc đều. Dùng pipet
lấy 5 ml cho vào bình định mức 100 ml, pha loãng đến vạch bằng acid
hydrocloric 0,1 N, lắc đều.
Dung
dịch mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến
hành thử
Xác định
độ hấp thụ quang của dung dịch chuẩn và dung dịch mẫu thử tại 276 nm sử dụng
cuvet đo 1-cm bằng thạch anh, acid hydrocloric 0,1 N là mẫu trắng.
Tính
hàm lượng % của Ethyl maltol trong mẫu thử theo công thức sau:
%
Ethyl maltol = 100 x WS x AA / (AS x WA)
Trong
đó:
AA
là độ hấp thụ quang của dung dịch mẫu thử
AS
là độ hấp thụ quang của dung dịch chuẩn
WA
là khối lượng mẫu trong dung dịch định lượng (mg)
WS
là khối lượng chuẩn trong dung dịch chuẩn (mg)