Thử vật liệu
|
Thử thôi nhiễm
|
Chỉ tiêu kiểm tra
|
Giới hạn tối đa
|
Chỉ tiêu kiểm tra
|
Điều
kiện ngâm thôi
|
Dung
dịch ngâm thôi
|
Giới hạn tối đa
|
Cadmi
|
100µg/g
|
Phenol
|
600C trong 30 phút [5]
|
Nước
|
5 µg/ml
|
Chì
|
100µg/g
|
2Mercaptoim-idazolin (Cao su chứa Clor)
|
Âm tính
|
Formaldehyd
|
Âm tính
|
Kẽm
|
Acid acetic 4%
|
15 µg/ml
|
Kim loại nặng
|
|
1 µg/ml
|
Cặn khô
|
Nước[3] , [6]
|
60 µg/ml
|
Acid acetic 4%[4]
|
600C trong 30 phút
|
Ethanol 20% [1] [2]
|
2. Yêu cầu kỹ thuật
đối với bao bì, dụng cụ cao su (dành cho trẻ nhỏ)
Các bao bì, dụng cụ cao
su phải đạt các yêu cầu chung quy định tại bảng 2:
Bảng 2. Yêu cầu
chung đối với bao bì, dụng cụ cao su (dành cho trẻ nhỏ)
Thử vật liệu
Thử thôi nhiễm
Chỉ tiêu kiểm tra
Giới hạn tối đa
Chỉ tiêu kiểm tra
Điều
kiện ngâm thôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn tối đa
Cadmi
10µg/g
Phenol
400C trong 24 giờ
Nước
5 µg/ml
Chì
10µg/g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Âm tính
Kẽm
1 µg/ml
Kim loại nặng
Acid acetic 4%
1 µg/ml
Cặn khô
Nước
40 µg/ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] Áp
dụng với bao bì, dụng cụ chứa đựng chất béo, dầu ăn và thực phẩm chứa chất béo.
[2] Áp
dụng với bao bì, dụng cụ chứa đựng đồ uống có cồn.
[3] Áp
dụng với bao bì, dụng cụ chứa đựng thực phẩm có độ pH lớn hơn 5.
[4] Áp
dụng với bao bì, dụng cụ chứa đựng thực phẩm có độ pH nhỏ hơn hoặc bằng 5.
[5] Áp
dụng với dụng cụ sử dụng ở nhiệt độ lớn hơn 1000C điều kiện ngâm là
950C trong 30 phút.
[6] Giới
hạn đối với các dụng cụ.
III. PHƯƠNG
PHÁP THỬ VÀ LẤY MẪU
Phương pháp thử và lấy mẫu được quy định tại các phụ lục ban hành kèm
theo Quy chuẩn này như sau:
1. Phụ lục 1: Phương pháp thử vật liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV.
YÊU CẦU QUẢN LÝ
1.1 Các sản phẩm là bao bì, dụng cụ cao su nhập khẩu sản xuất, buôn bán
và sử dụng trong nước phải được công
bố hợp quy phù hợp với các quy định tại quy chuẩn này.
1.2 Phương thức, trình tự, thủ tục công bố hợp quy được thực hiện theo Quy
định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố
hợp quy được ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ BKHCN ngày 28 tháng
09 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về các quy định của pháp luật.
Việc kiểm tra nhà nước đối với các sản phẩm bao bì, dụng cụ cao
su phải được thực hiện theo qui định của
pháp luật.
1. Tổ chức,
cá nhân nhập khẩu, sản xuất, buôn bán và sử dụng các sản phẩm bao bì, dụng cụ
cao su phải công bố hợp quy phù hợp với các quy định kỹ thuật tại Quy chuẩn
này, đăng ký bản công bố hợp quy tại Cục An toàn vệ sinh thực phẩm và bảo đảm
chất lượng, vệ sinh an toàn theo đúng nội dung đã công bố.
2. Tổ chức cá
nhân chỉ được phép nhập khẩu, sản xuất, buôn bán và sử dụng các sản phẩm bao
bì, dụng cụ cao su sau khi hoàn tất đăng ký bản công bố hợp quy và bảo đảm chất
lượng, vệ sinh an toàn phù hợp với các quy định của pháp luật.
1. Giao Cục
An toàn vệ sinh thực phẩm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên
quan hướng dẫn triển khai và tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này.
2. Căn
cứ vào yêu cầu quản lý, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm kiến nghị
Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Xác định Chì và Cadmi
1.1 Chuẩn bị
dung dịch thử:
Cân 1,0 g (chính xác đến mg) mẫu cho vào chén bay hơi bằng
bạch kim, thạch anh hoặc thủy tinh chịu nhiệt, thêm 2ml acid sulfuric, gia nhiệt
từ từ cho đến khi hết khói trắng bay ra từ acid sulfuric và phần lớn mẫu đã bị
than hóa. Sau đó, cho chén vào nung trong lò điện tại 450°C để quá trình than
hóa xảy ra hoàn toàn, có thể lặp lại quá trình thêm acid sulfuric và nung đối với
cặn trên chén, để nguội. cặn 5ml acid hydrocloric (1/2), trộn đều, và cho bay hơi trên bể cách thủy. Sau
khi để nguội, thêm 20 ml acid nitric 0,1 mol/l, hòa tan, lọc và loại bỏ phần
không tan, thu phần dịch lọc làm dung dịch thử.
1.2 Chuẩn bị dung dịch chuẩn:
1.2.1 Cadmi
+ Dung dịch chuẩn Cadmi gốc:
Cân 100 mg
cadmi, hòa tan trong 50 ml acid nitric 10%, cô trên bếp cách thủy. Sau đó thêm
acid nitric 0,1 mol/l để hòa tan và định mức đến đủ 100 ml. Dung
dịch chuẩn cadmi gốc này có nồng độ 1 mg/ml.
+ Dung dịch chuẩn Cadmi làm việc (loại không dành cho trẻ nhỏ)
Lấy chính xác 1 ml dung dịch chuẩn cadmi gốc, thêm acid nitric 0,1 mol/l đến đủ 200 ml.
Dung dịch chuẩn làm việc này có nồng độ 5 μg/ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy chính xác 1 ml dung dịch chuẩn cadmi gốc, thêm acid nitric 0,1 mol/l đến đủ 200 ml. Tiếp tục lấy
10 ml dung dịch trên, thêm acid nitric 0,1 mol/l
định mức đến đủ 100 ml. Dung dịch chuẩn làm việc này có nồng độ cadmi 0.5
μg/ml.
1.2.2 Chì
+ Dung dịch chuẩn Chì gốc:
Hòa tan 159,8 mg chì (II) nitrat trong 10 ml
acid nitric 10%, và thêm nước cất định mức đến đủ 100 ml. Dung
dịch chuẩn chì gốc này có nồng độ 1 mg/ml.
+ Dung dịch chuẩn chì làm việc (loại không dành cho trẻ nhỏ)
Lấy chính xác 1 ml dung dịch chuẩn chì gốc, thêm acid nitric 0,1 mol/l định mức đến đủ 200 ml.
Dung dịch chuẩn làm việc này có nồng độ 5 μg/ml.
+ Dung dịch chuẩn chì làm việc (loại không không dành cho trẻ nhỏ)
Lấy chính xác 1 ml dung dịch chuẩn chì gốc, thêm acid nitric 0,1
mol/l đến đủ 200 ml. Tiếp tục lấy 10 ml dung dịch trên, thêm acid
nitric 0,1 mol/l định mức đến đủ 100 ml. Dung dịch chuẩn làm việc
này có nồng độ chì 0.5 μg/ml.
1.3 Tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Xác định
2-mecaptoimidazolin
2.1 Chuẩn bị
dung dịch thử
Lấy 1,0 g mẫu cho vào ống giấy lọc hình trụ, và sử dụng hệ
thống chiết Soxhlet để chiết trong 8 giờ với khoảng 45ml methanol. Cô đặc dịch
chiết đến khoảng 1 ml và sử dụng 10 μl để làm dung dịch thử.
2.2 Chuẩn bị
dung dịch chuẩn
Lấy 200 mg
mercaptoimidazolin-2 và hòa tan trong methanol định mức đến đủ 100 ml. Tiếp tục
lấy 1 ml dung dịch này và thêm methanol định mức đến đủ 100 ml. Dung dịch chuẩn
có nồng độ 2-mercaptoimidazoline là 20 μg/ml.
2.3 Chuẩn bị dung dịch 2,6-dicloroquinon
clorimid trong ethanol : Hòa tan 100 mg
2,6-dichloroquinon clorimid trong ethanol định mức đến đủ 10 ml.
2.4 Tiến hành
- Tiến hành chạy sắc ký lớp mỏng đối với dung dịch thử
và dung dịch chuẩn 2-mercaptoimidazolin, sử dụng dung dịch chuẩn làm dung
dịch đối chiếu.
Dùng hỗn hợp ethyl acetat, benzen tỷ lệ 5:1 ; hỗn
hợp ethyl acetat, methanol, dung dịch amoniac và nước tỷ lệ 30:2:1:1 làm dung
môi khai triển. Bản mỏng sử dụng silica gel làm chất hấp phụ và được làm khô
trong 1 giờ ở 120oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHƯƠNG PHÁP THỬ THÔI NHIỄM
1. Xác định kim loại nặng
1.1 Chuẩn bị dung dịch thử:
Rửa sạch mẫu bằng
nước cất, sử dụng dung dịch ngâm và điều kiện theo hướng dẫn phần quy định kỹ
thuật theo tỷ lệ 2ml /1cm2 mẫu (loại không dành cho trẻ nhỏ) và tỷ lệ
20ml/g (loại dành cho trẻ nhỏ)
1.2 Chuẩn bị dung dịch chuẩn chì:
+ Dung dịch chuẩn Chì gốc:
Hòa tan 159,8 mg chì (II) nitrat trong 10 ml
acid nitric 10%, và thêm nước cất định mức đến đủ 100 ml. Dung
dịch chuẩn chì gốc này có nồng độ 1 mg/ml.
+ Dung dịch chuẩn chì làm việc (loại không dành cho trẻ nhỏ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Dung dịch chuẩn chì làm việc (loại dành cho trẻ nhỏ)
Lấy chính xác 1 ml dung dịch chuẩn chì gốc, thêm acid nitric 0,1 mol/l định mức đến đủ 100 ml.
Dung dịch chuẩn làm việc này có nồng độ 0.5 μg/ml.
1.3 Tiến hành
Ống thử: Cho
20ml dung dịch thử vào ống Nessler, thêm nước cất đến đủ 50ml.
Ống so sánh: Tiến
hành đồng thời với mẫu thử, cho 2ml dung dịch chuẩn chì, thêm 20ml dung dịch
acid acetic 4%, thêm nước cất đến đủ 50ml.
Nhỏ vào mỗi ống
2 giọt thuốc thử Natri sulfid, để yên trong 5 phút, sau đó quan sát cả 2 ống
trên nền trắng.
Nếu sau khi cho
natri sulfid vào dung dịch mà xuất hiện màu trắng đục thì phải cho thêm dung dịch
amoniac vào dung dịch thử để đưa pH dung dịch lên 7 hoặc cao hơn, sau đó thêm
dung dịch kali xyanid rồi tiến hành phản ứng trên dung dịch này.
2. Xác định Phenol
2.1 Chuẩn bị
dung dịch thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2 Chuẩn bị dung dịch phenol chuẩn
Dung dịch chuẩn phenol gốc: Cân chính xác 1,0 g phenol, hòa tan trong
100 ml nước.
Dung dịch chuẩn trung gian: Lấy chính xác 1 ml dung dịch chuẩn gốc vào
bình định mức và thêm nước cất đến đủ 100 ml.
Dung dịch chuẩn làm việc: Lấy chính xác 1 ml dung dịch chuẩn trung gian
thêm nước cất đến đủ 20 ml. Dung dịch chuẩn làm việc có nồng độ 5 μg/ml.
2.3 Chuẩn bị dung dịch đệm acid boric
Chuẩn bị 2 dung dịch
+ Dung dịch số 1:
Hoà tan 4,0 g NaOH trong nước, thêm nước định mức đến đủ 100 ml.
+ Dung dịch số 2: Hòa tan 6,2 g acid boric trong nước, thêm nước định mức đến đủ 100 ml.
Lấy mỗi dung dịch một lượng bằng nhau rồi lắc đều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy chính xác 20 ml dung dịch thử, thêm 3 ml dung dịch đệm acid boric
và trộn đều, sau đó thêm 5 ml dung dịch antipyrin 4-amin và 2,5 ml dung dịch
kali fericyanid và nước đến đủ 100 ml. Trộn đều
và để yên trong 10 phút ở nhiệt độ phòng.
Tiến hành tương tự với 20 ml dung dịch chuẩn
làm việc thay cho 20 ml dung dịch thử.
Đo độ hấp thụ quang của 2 hỗn hợp ở bước sóng 510 nm. Độ hấp thụ quang
của dung dịch thử không được vượt quá độ hấp thụ quang của dung dịch chuẩn làm
việc.
3. Xác định Formaldehyd
3.1 Chuẩn bị dung dịch thử
Rửa sạch mẫu bằng nước cất, ngâm thôi trong dung dịch ngâm theo tỷ lệ
2ml/1cm2 mẫu (loại không dành cho trẻ nhỏ), và tỷ lệ 20ml/g mẫu (loại
dành cho trẻ nhỏ), sử dụng dung dịch ngâm và điều kiện ngâm theo hướng dẫn phần
quy định kỹ thuật
3.2 Tiến hành
Cho vào ống đo
có chia vạch 200 ml một lượng 10 ml dung dịch mẫu với 1 ml acid photphoric 20%,
sau đó thêm 5-10 ml nước và tiến hành kéo cất hơi nước với ống sinh hàn ngập
trong nước. Khi chưng cất được khoảng 190 ml thì
ngừng và thêm nước định mức đủ 200 ml. Lấy 5 ml dung dịch này cho vào ống nghiệm
có đường kính 15 mm và thêm 5 ml thuốc thử acetylaceton. Khuấy đều và gia nhiệt
trong cách thủy sôi trong 10 phút.
Dung dịch so sánh: Một ống nghiệm có đường kính 15 mm
khác, cho vào 5 ml nước và 5 ml thuốc thử acetylaceton. Khuấy đều và gia nhiệt
trong cách thủy sôi trong 10 phút. Quan sát các ống nghiệm trên nền trắng, mẫu
thử không được thẫm màu hơn mẫu so sánh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Chuẩn bị dung dịch thử:
Rửa sạch mẫu bằng nước cất, ngâm thôi trong dung dịch
ngâm theo tỷ lệ 2ml/1cm2 mẫu (loại không dành cho trẻ nhỏ), hoặc tỷ lệ 20ml/g mẫu
(loại dành cho trẻ nhỏ), sử dụng dung dịch ngâm và điều kiện
ngâm theo hướng dẫn phần quy định kỹ thuật.
a) Lấy 1 ml dung dịch này và thêm acid acetic 4% định mức đến
đủ 15 ml (loại không dành cho trẻ nhỏ)
b) Lấy 20ml dung dịch mẫu nhỏ 5 giọt acid acetic (loại dành
cho trẻ nhỏ)
4.2 Chuẩn bị dung dịch chuẩn
Cân 1,0 g kẽm, hòa tan trong acid hydrochloric nồng độ 6
mol/l, cho bay hơi và hóa cặn trên bể cách thủy. Thêm acid hydrochloric 1 mol/l
vào cặn định mức đến 1.000 ml. Dung dịch chuẩn gốc có nồng độ kẽm 1mg/ml.
- Chuẩn bị dung dịch chuẩn làm việc:
Lấy 1 ml dung dịch kẽm chuẩn gốc, thêm nước và định mức đến
đủ 50 ml. Lấy 1 ml dung dịch này và thêm nước định mức đến đủ 20 ml. Nồng độ kẽm
của dung dịch chuẩn làm việc là 1 μg/ml.
4.3 Tiến hành:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Cặn
khô
5.1 Chuẩn bị dung dịch thử:
Rửa sạch các mẫu bằng nước cất,
ngâm thôi trong dung dịch ngâm theo tỷ lệ 2ml/1cm2 mẫu (loại không
dành cho trẻ nhỏ), và tỷ lệ 20ml/g mẫu (loại dành cho trẻ nhỏ), sử dụng dung dịch ngâm và điều kiện ngâm theo
hướng dẫn phần quy định kỹ thuật.
5.2 Tiến hành:
Lấy 200-300 ml dung dịch thử cho bay hơi trên bể cách
thủy đến khi bốc hơi hết dung dịch và còn lại cặn cứng. Sấy khô cặn trong 2 giờ
ở 105 oC, để nguội trong bình hút ẩm, cân chén và cặn xác định khối
lượng cặn (sự chênh lệch trọng lượng chén và cặn với trọng lượng bì).
Tiến hành đồng thời mẫu trắng, trong đó thay thể tích
dung dịch thử bằng thể tích nước cất tương đương.
Sử dụng công thức sau để tính hàm lượng cặn:
Cặn khô (µg/ml)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b (mg) = sự chênh lệch khối lượng giữa chén có cặn và
bì trong thử nghiệm với nước cất.