Phương pháp kiềm tra
|
Dạng kết cấu
|
1
|
2
|
1. Rà soát có hệ thống việc thực hiện quá trình công nghệ
tổ hợp và hàn.
|
Tất cả các dạng kết cấu
|
2. Quan sát bề ngoài và đo kích thước 100% mối hàn
|
Tất cả các dạng kết cấu
|
3. Kiểm tra xác suất các mối hàn bằng siêu âm hoặc bằng
tia phát xạ xuyên thấu.
|
Tất cả các dạng kết cấu, trừ những kết cấu ghi ở mục 6
trong bảng này.
|
4. Thử nghiệm độ chắc đặc tất cả mối hàn bằng phương pháp
tẩm dầu hỏa hoặc phủ nước xà phòng (khi có áp suất dư hoặc chân không)
|
Kết cấu làm bầng thép tấm dày tới 16mm, trong đó các mối
hàn yêu cầu kín.
|
5. Thử nghiệm độ chắc đặc và độ bền mối hàn bằng thủy lực
hoặc khí nén. .
|
Các bể chứa, bình chứa và ống dẫn các dung môi dùng thử
nghiệm và trị số áp. lực theo chỉ dẫn của thiết kế.
|
6. Kiểm tra bầng phương pháp không phá hỏng liên kết.
|
Dạng kết cấu, phương pháp và mức kiểm tra do thiết kế quy
định.
|
7. Thử nghiệm cơ tính trên các mẫu kiểm tra
|
Dạng kết cấu phương pháp kiểm tra do thiết kế quy định.
|
8. Quan sát kim tương mối hàn
|
Dạng kết cấu, phương pháp và mức kiểm tra do thiết kế quy
đinh.
|
2.5.14. Kiểm tra hình dạng bên ngoài mối hàn cần thỏa mãn
các yêu cầu sau:
a) Bề mặt nhắn, đều đặn (không chảy tràn, chảy chân, co
hẹp, ngắt quãng) , không chuyển tiếp đột ngột từ bề mặt mối hàn sang bề mặt
thép cơ bản. Trong kết cấu chịu tải trọng động, bề mặt mối hàn ghe cũng phải
đảm bảo chuyển tiếp đều đặn sang bề mặt thép cơ bản;
b) Kim loại mối hàn phải chắc đặc, không có vết nứt và
không có khuyết tật vượt quá giới hạn cho phép ghi ở điều 2.5.16;
c) Cho phép khuyết chân mối hàn với độ sâu không quá 0,5 mm
khi thép có bề dày từ 4 đến 10 cm và không quá 1mm khi thép dày trên 10 mm.
d) Miệng hàn phải được hàn đắp dày.
2.5.15. Những chỗ có mối hàn giao nhau và những chỗ có dấu
hiệu khuyết tật phải kiểm tra lựa chọn theo mục 3 của bảng 3. Nếu kiểm tra phát
hiện mối hàn không đạt yêu cầu phải kiểm tra tiếp để phát hiện giới hạn của
phạm vi khuyết tật. Sau đó tẩy bỏ khuyết tật, hàn đắp và kiểm tra lại.
2.5.16. Kiểm tra độ kín mối hàn bằng dầu hỏa được quy định
như sau:
- Tẩm dầu một mặt mối hàn, số lần tẩm không ít hơn 2,
khoảng thời gian giữa hai lần tẩm là 10 phút;
- Quét nước phấn hoặc nước cao lanh ở mặt mối hàn không tẩm
dầu và để yên trong thời gian 4 giờ .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.17. Kiểm tra độ chắc đặc mối hàn bằng nước xà phòng.
Nếu sau khi bơm khí nén (phía bên kia) hoặc hút chân không mà không thấy xuất
hiện bọt khí xà phòng thì mối hàn có độ đặc chắc tất .
2.5.18. Cho phép tồn tại những khuyết tật trong mối hàn như
sau:
a) Không ngấu theo tiết diện ngang của mối hàn hai mặt. ở
độ sâu không quá 5% bẻ dày thép, nhưng không lớn hơn 2mm, với đoạn dài không
ngấu không quá 50mm, khoảng cách giữa hai khuyết tật này không nhỏ hơn 250mm và
tổng chiều dài của chúng không lớn hơn 20mm trên 1m đường hàn;
b) Không ngấu ở góc mối hàn không có đệm lót . Ở độ sâu
không quá 15% bề dày thép, nhưng không lớn hơn 3 mm;
c) Dạng xỉ đơn hoặc rỗ khí đơn, đường kính không lớn hơn bề
dày thép, nhưng không lớn hơn 3mm;
d) Dạng xỉ dải hoặc rỗ khí dải dọc mối hàn tổng chiều dài
không quá 200mm trên 1m đường hàn;
e) Dạng xỉ chùm và rỗ khí chùm, không quá 5 cm trên 1 đường
hàn, đường kính của một khuyết tật không quá 1,5mm;
f) Tổng kích thước các khuyết tật (rỗ khí, không ngấu, và
dạng xỉ nằm riêng biệt không thành dải) :
- Trong tiết diện mối hàn hai mặt, không quá 10% bề dày
thép nhưng không lớn hơn 2mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.19. Trong mối hàn góc và hàn giáp nối, cho phép tồn tại
các khuyết tật rỗ khí và đọng xỉ sau:
a) Khi kết cấu chịu tải trọng .động và chịu lực kéo: không
quá 4 khuyết tật (với đường kính không quá 1mm, với thép mỏng dưới 25mm hoặc
không quá 4% bề dày, với thép dày trên 25 mm và khoảng cách giữa các khuyết tật
không nhỏ hơn 50 mm) trên đoạn dài 400 mm;
c) Khi kết cấu chịu nén: không quá 6 khuyết tật (đường kính
không lớn hơn 2mm và khoảng cách giữa chúng không nhỏ hơn 10 mm trên đoạn dài
400mm).
2.5.20. Khi kiểm tra xác suất, nếu phát hiện khuyết tật
không cho phép, phải xác định giới hạn của nó bằng cách kiểm tra thêm ở gần nơi
khuyết tật. Nếu kiểm tra thêm lại phát hiện thấy các khuyết tật khác không cho
phép thi phải kiểm tra toàn bộ mối hàn.
2.5.21. Không cho phép có vết nứt trong mối hàn. Đoạn mối
hàn có vết nứt phải được khoan chặn cách các đầu nứt 15mm bằng mũi khoan có đường
kính từ 5 đến 8mm, sau đó gia công vát mép và hàn lại theo điều 2.5.24.
2.5.22. Các tấm làm mẫu thử nghiệm cơ tính phải được gia
công bằng loại thép làm kết cấu và được hàn trong điều kiện như khi hàn kết cáu
(cùng vị trí hàn, thợ, chế độ vật liệu và thiết bị hàn).
2.5.23. Kích thước tấm làm mẫu thử nghiệm, hình dạng, kích
thước mẫu thử và phương pháp cắt mẫu phải theo quy định của các TCVN 197 : 1985
kim loại, phương pháp thử kéo) . TCVN 198 : 1985 (Kim loại, phương pháp thử
uốn) TCVN 256 : 1983 (Kim loại, phương pháp thử độ cứng Brinen). TCVN 257 :
1985 (Kim loại, phương pháp thử độ cứng Rocven. Thang A,B,C) : TCVN 258 : 1985
(Kim loại, phương pháp thử độ cứng Vicke), và TCVN 312 : 1984 (Kim loại, phương
pháp thử uốn và đập ở nhiệt độ thường) .
Hệ số mẫu thử nghiệm cơ lí quy định như sau:
a) Kéo tĩnh: mối hàn giáp mép - 2 mẫu, kim loại mối hàn giáp
mép mối hàn góc và chữ "T" - mỗi loại 3 mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Uốn tĩnh mối hàn giáp mép - 2 mẫu;
d) Độ cứng: tất cả các mối hàn làm bằng thép hợp kim thấp
loại C60/45 và thép loại có cường độ nhỏ hơn với số lượng không ít hơn 4 điểm ở
kim loại mối hàn cũng như khu vực lân cận mối hàn trong 1 mẫu.
Các chỉ số quy định cơ tính của thép theo thiết kế.
Loại bỏ các mối hàn có kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu.
Khi đó chất lượng vật liệu hàn, chế độ và tay nghề thợ hàn phải được kiểm tra
lại.
2.5.24. Mối hàn có khuyết tật phải được xử lí bằng các biện
pháp sau: hàn đắp các đoạn mối hàn bị ngất quãng, miệng hàn bị lõm, các khuyết
tật khác của mối hàn vượt quá quy định phải được tẩy bỏ với chiều dài bằng kích
thước khuyết tật cộng thêm về mỗi phía 15mm và sau đó phải hàn đắp lại, những
chỗ khuyết sâu vào thép vượt quá quy định phải tẩy sạch và hàn đắp, sau đó được
tẩy lại để bảo đảm độ chuyển tiếp đều đặn từ kim loại đắp sang thép cơ bản.
Mối hàn hoặc đoạn mối hàn có khuyết tật sau khi xử lí cần
phải được kiểm tra lại.
2.5.25. Kết cấu hàn có biến dạng dư vượt quá trị số cho
trong bảng 8 phải được sửa chữa bằng các biện pháp nhiệt, cơ hoặc kết hợp giữa
nhiệt và cơ cho phù hợp với điều từ 2.2.2 đến 2.2.5.
2.6. Gia công lỗ.
2.6.1. Tất cả các lỗ lắp ráp phải được gia công tại nhà máy
theo đúng đường kính thiết kế, trừ những lỗ được bản vẽ kết cấu quy định cho
phép gia công lỗ với đường kính nhỏ hơn, sau đó có thể khoan để mở rộng lỗ theo
đúng đường kính thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.2. Đường kính bu lông độ chính xác thấp, trung bình, đường
kính bu lông cường độ cao và đường kính lỗ tương ứng được quy định trong bảng
4.
Đường kính lỗ bu lông độ chính xác cao, được quy định bằng
đường kính thân bu lông và cho phép có độ sai lệch ghi trong bảng 5.
Bảng 4 - Quy định về đường kính
bu lông và đường kính lỗ tương ứng
Sản phẩm kim loại lỗ
Đường kinh lỗ theo thiết kế
(mm)
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
8
9
10
11
12
- Thân bulông độ chính xác trung bình và thân bulông cường
độ cao
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(14)
-
16
-
20
-
(27)
30
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
(13)
15
(15)
-
-
-
(17)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
(21)
23
(25)
28
(25)
-
(31)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
39
- Lỗ bu lông cường độ cao
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
21
23
25
25
28
30
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
33
35
-
-
-
Chú thích : Các số
nằm trong ngoặc đơn (.....) quy định cho trụ đỡ đường dây tải điện.
Bảng 5 - Sai lệch cho phép về
đường kính lỗ bu lông độ chính xác cao
Đường kính danh định lỗ, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn 12 đến 18
Lớn hơn 18 đến 30
Lớn hơn 30 đến 39
+ 0,24;0
+ 0,28;0
+ 0,34;0
2.6.3. Khoan hoặc khoét rộng các lỗ lắp ráp chỉ được tiến
hành sau khi đã kẹp chặt hoặc đã hàn các phần tử kết cấu.
Cho phép khoan lỗ lắp ráp ở các chi tiết tổ hợp và ở các nhánh
khi các phần tử kết cấu được tổ hợp trên bệ.
Chỉ tiến hành khoét rộng lỗ sau khi đã tổ hợp xong và kiểm
tra xong kích thước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6 .Chất lượng và độ sai
lệch cho phép về lỗ bu lông độ chính xác thấp, trung bình và lỗ bu lông cường
độ cao
Tên gọi các sai lệch
Đường kính lỗ (mm)
Sai lệch cho phép (mm)
Số lượng sai lệch cho phép mỗi
nhóm
Thép các bon
Từ thép loại C60/45 thép
hợp kim thấpcó cường độ nhỏ hơn
1. Sai lệch đường kính và độ ô van của bu lông
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 0 đến 1,5
Không hạn chế
Không hạn chế
2. Sứt mẻ lỗ với kích thước lớn hơn 1mm và nứt ở mép lỗ
-
-
-
Không hạn chế
3. Độ không trùng khít các lỗ khi lắp các chi tiết thành
cụm nhỏ hơn lmm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Đến 50%
Đến 50%
Từ 1 đến 1,5mm
-
-
Đến 10%
Đến 10%
4. Sai lệch độ khoét sâu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Không hạn chế
Không hạn chế
2.6.5. Các lỗ gia công tại nhà máy dùng cho. bu lông độ
chính xác thấp, trung binh và lỗ bu lông cường độ cao phải đảm bảo các yêu cầu
tổ hợp kết cấu sau đây:
a) Ca líp đường kính phải nhỏ hơn đường kính danh định của
lỗ 1,5mm và phải đút lọt 75% số lỗ. Nếu ít hơn 75% thì phải tổ hợp và kiểm tra
lại;
b) Sau khi tổ hợp lại, nếu số lỗ đút lọt vẫn ít hơn 75% thì
cho phép khoét lỗ rộng với đường kính lớn hơn, sau đó kiểm tra lại độ bền của
liên kết bằng tính toán.
2.6.6. Chất lượng và vị trí các lỗ lắp ráp phải thỏa mãn
các yêu cầu sau:
- Phải có trên 85% ca líp đường kính xỏ qua được các lỗ lắp
ráp. Nếu dưới 85% hoặc không thỏa mãn các yêu cầu ghi trong bảng 6 thì phải
kiểm tra lại việc tổ hợp các phần tử kết cấu. Sau kiểm tra mà chất lượng vẫn
không đáp ứng được yêu cầu thì phải sửa chữa bệ gia công lỗ lắp ráp, hàn kết
cấu gia công trên bệ đó phải được tổ hợp tổng thể lại để sửa chỗ sai hỏng. Những
kết cấu có lỗ lấp ráp đã được sửa chữa phải có kí hiệu riêng.
- Tiến hành kiểm tra song song khoảng cách các lỗ của một
số mặt lấp ráp bằng giá tổ hợp, bằng thiết bị gá lắp hoặc bằng bộ cữ mẫu đặc
biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải tẩy sạch các ba via ở các mép lỗ.
2.7. Sơn lót, sơn phủ, đánh dấu, nghiệm thu và giao hàng.
2.7.1. Toàn bộ kết cấu thép phải được sơn lót và sơn phủ
tại xí nghiệp gia công theo chỉ dẫn của thiết kế.
2.7.2. Khi sơn lót và sơn phủ phải tuân theo các điều kiện
sau :
a) Trước khi sơn lót phải làm sạch các vết bẩn và dầu mỡ
trên kết cấu;
b) Chỉ tiến hành sơn lót sau khi đã kiểm tra độ sạch của
kết cấu. Chỉ được sơn phủ sau khi đã kiểm tra chất lượng sơn lót. Khi sơn phải
tuân theo chỉ dẫn kĩ thuật về sơn; .
c) Không được sơn lót và sơn phủ với bề rộng 180 mm về hai
phía đường hàn ở những vị trí có mối hàn lắp ráp, ở những vị trí có ghi trong
bản vẽ và ở những bề mặt lắp ráp bu lông cường độ cao;
d) Sơn lót và sơn phủ phải tiến hành khi nhiệt độ không khí
khòng thấp hơn + 5oC;
e) Những phần kết cấu thép có đổ bê tông thi không sơn mà được
quét một lớp vữa xi măng mỏng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Phải sơn lót và sơn phủ với các lớp mỏng, phẳng, không
bị chảy và không để sót. Bề dày các lớp sơn được xác định theo chỉ dẫn kĩ thuật
về sơn;
h) Khi sơn bằng máy thì khí nén phải được làm sạch dấu, bụi
và hơi ẩm.
Chú thích :
1) Nếu nơi gia công kết cấu có nhiệt độ thấp dưới + 5oC
thì cho phép sơn lót và sơn phủ tại nơi lắp ráp có nhiệt độ cao hơn.
2) Tại những đế cột không đố bê tông có thể sơn lót và sơn
phủ.
2.7.3. Các kết cấu đã gia công xong phải ghi số hiệu cho
phù hợp bản vẽ kết cấu chi tiết.
2.7.4. Các kết cấu đã gia công xong phải được xí nghiệp gia
công kiểm tra trước khi sơn lót sau khi sơn lót và sơn phủ, phải được kiểm tra
nghiệm thu chất lượng sơn.
2.7.5. Sai lệch kích thước các phần tử kết cấu và toàn kết
cấu so với thiết kế không được vượt quá các trị số đã cho ở bảng 7 và bảng 8
của tiêu chuẩn này.
Bảng 7- Sai lệch cho phép về kích thước dài các chi tiết
kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích :
1) Kích thước ở mục I.1.c,d;I.2.a;II.4.a;II.5.a;III phải đo
bằng thước cuộn có độ chính xác cấp 2. Kích thước ở mục khác phải đo bằng bằng
thước cuộn có độ chính xác cấp 3.
2) Đối với các mép trống ở mục I.1.a-d, cho phép sai lệch
kích thước +5mm
2.7.6. Xí nghiệp gia công phải cấp chứng chỉ cho kết cấu
khi hoàn thành toàn bộ hay một bộ phận riêng biệt của hợp đồng gia công.
2.7.7. Khi vận chuyển, phần kết cấu nhô ra phải được kẹp
chặt, còn những vị trí sẽ hàn lắp ráp thì phải được bảo vệ để không bị gỉ.
2.7.8. Các mép đầu mút chi tiết được gia công bằng phay và
các bề mặt làm việc của khớp và gối xoay phải được bôi dầu mỡ. Ngoài ra các lỗ
dùng cho khớp xoay cũng phải được bảo vệ không bị han gỉ bằng các nút gỗ.
2.7.9. Treo buộc; vận chuyển trong nhà máy và bốc dỡ các
phần tử kết cấu thành phẩm phải thực hiện sao cho kết cấu hoặc chi tiết không
bị biến dạng dư và xây xước. Không được treo buộc bằng xích trực tiếp lên bề
mặt các chi tiết. Các chi tiết nhỏ cùng loại (giằng, chống … ) phải được
xếp buộc thành bó khi bốc dỡ chúng.
Bảng 8 – Sai lệch cho phép về
hình dạng các chi tiết kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích :
1) Các trị số có dầu (*) tương ứng với khe hở cho phép theo
TCVN - 75 (mối hàn hồ quang điện bằng tay. Kiểu kích thước cơ bản nhưng không
lớn hơn trị số ghi trong bảng 8 của tiêu chuẩn này.
2) Khe hở giữa bề mặt phay và cạnh của thước thép không
được lớn hơn 0,3mm.
3. Lắp ráp kết cấu thép .
3.1. Chỉ dẫn chung
3.1.1. Lắp ráp kết cấu thép cần phải theo đúng thiết kế.
3.1.2. Công việc thi công lắp ráp tiếp theo chỉ được phép
tiến hành sau khi đã làm xong mọi việc tổ hợp, hàn và lắp bu lông.
3.1.3. Quá trình lắp ráp kết cấu thép nên được cơ giới hóa,
như vận chuyển, tổ hợp khuyếch đại và lắp đặt
3.1.4. Hướng dẫn lắp ráp phải do người được phép thi công
lắp ráp đảm nhiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.6. Trong lắp ráp, tất cả các công việc cắt, nắn, uốn,
tổ hợp khuếch đại, hàn, tạo lỗ phải tuân theo các quy định của tiêu chuẩn này.
3.1.7.Trong quá trình thi công, phải ghì nhật kí công việc
lắp ráp, hàn và lắp bu lông cường độ cao.
3.2. Công tác chuẩn bị và các yêu cầu về móng.
3.2.1. Chuẩn bị cần thiết cho công tác lắp ráp (dựng nhà
tạm, công trình phụ, lắp đạt đường ray, đường ô tô, đường cho cầu, đường diện,
mặt bằng lắp ráp...) phải được tiến hành trước khi lắp ráp và theo đúng các yêu
cầu về tổ chức thi công.
Các thiết bị lắp ráp phải được tập kết và vận hành thử trước
khi lắp ráp.
3.2.2. Chỉ cho phép bắt dầu thi công lắp ráp sau khi đã
chuẩn bị xong mặt bằng và vị trí các gối tựa kết cấu thép của toàn bộ công
trình hay từng phần kết cấu riêng biệt theo biện pháp thi công đã được duyệt.
3.2.3. Số hiệu trục định vị lắp ráp được ghi ở phía ngoài
đường biên của trục gối kết cấu Sự phân bố các trục định vị và các mốc chuẩn bị
phải được tiến hành theo đúng yêu cầu trắc đạc trong xây dựng.
3.2.4. Sai lệch vị trí các trục định vị của móng và vị trí
của các trụ đỡ khác so với kích thước thiết kế được quy định trong bảng 9.
Bảng 9 - Sai lệch cho phép
trục định vị móng và trụ đỡ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích : n -
số lần do bằng thước dây dài 20m, n = 1/20
1 - khoảng cách giữa các trục.
3.2.5. Các chi tiết đặt sẵn và các bu lông neo dùng để kẹp
chặt và lắp ráp kết cấu phải được đặt và đổ bê tông đồng thời với việc làm
móng.
3.2.6. Việc dựng cột trên móng thực hiện như sau:
a) Trước khi dựng loại cột đã phay ở mặt gối tựa phải lắp
đặt, căn chỉnh và trám vữa xi măng cho tấm gối.
b) Đối với các loại cột đã phay ở mặt gối tựa, có thể dựng
ngay cột trên mặt móng mà không cần trám vữa xi măng nếu đã đạt đến cao trình
thiết kế chân cột;
c) Đối với các loại cột khác, trước khi dựng, phải lắp đặt,
căn chỉnh, chi tiết gối đỡ (đặt sẵn trong móng) và trám vữa xi măng.
3.2.7. Sai lệch mặt móng, tấm gối, trụ đỡ kết cấu và vị trí
bu lông neo không được vượt quá giá trị ghi trong bảng 10.
3.2.8. Trong quá trình lắp ráp phải bảo vệ các bước ren của
bu lông neo không bị gỉ và hư hỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Bảo quản và chuyển giao kết cấu
3.3.1. Toàn bộ kết cấu để ở kho phải được :
a) Phân loại theo hạng mục công trình, theo chủng loại mác
thép và theo thứ tự lắp ráp;
b) Kiểm tra lại (nếu có hư hỏng thì phải sửa chữa);
c) Chuẩn bị sẵn sàng để lắp ráp làm sạch' gĩ, hơi ẩm, bôi
mỡ vào những phần gối đỡ vạch các đường trục trên các phần tử kết cấu đánh cấu
trọng tâm và vị trị treo buộc.
Bảng 10 - Sai lệch cho phép
mặt móng, tấm gối,trụ đỡ kết cấu và vị trí bu lông neo
Sai lệch
Trị số sai lệch cho phép
Mặt phẳng trên của gối (theo điều 3.2.6.a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Theo độ nghiêng
Bề mặt móng (theo điều 2.6.b và độ cao các chi tiết gối
theo điều 3.2.6.c)
a) Theo chiều cao.
b) Theo độ nghiêng
Xê dịch vi trí bu lông neo khi:
a) Bu lông ở trong đường biên của gối đỡ kết cấu
b) Bu lông neo ở ngoài đường biên của gối đỡ kết cấu
Sai lệch độ cao tính tới đầu mút của bu lông neo
Sai lệch chiều dài đoạn ren của bu lông neo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 1,5 mm
1/1500
± 5
1/1000
5 mm
10 mm
+20; -0 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2. Bốc dỡ, bảo quản và vận chuyển kết cấu phải tránh
gây hư hỏng kết cấu và lớp sơn. Không được quăng ném kết cấu khi bốc dỡ.
3.3.3. Xếp đặt kết cấu vào kho hoặc lên phương tiện vận
chuyền.
a)Phải bảo đảm chắc chắn trên các tấm kê lót. Khoảng cách
giữa các tấm kê lót phải đảm bảo không gây biến dạng dư cho kết cấu. Trong các
đống xếp nhiều tầng, giữa các phần tử kết cấu phải dùng các tấm để ngăn và kê
theo tầng và theo phương đứng;
b) Các dàn, dầm và thép đã được uốn phải được bảo quản ở vị
trí thắng đứng.
c) Không được đặt kết cấu sát mặt đất;
d) Không để đọng nước trên kết cấu;
3.3.4. Nếu kết cấu có chỗ hư hỏng cần được gia cường hoặc
thay thế bằng chi tiết mới phải được sự thỏa thuận với thiết kế.
3.3.5. Kết cấu khi lắp ráp phải sạch gi, hơi ẩm, mỡ, sơn và
các tạp chất phi kim loại khác. Nếu kết cấu làm sạch bằng cách phun cát thì
phải tẩy sạch hết lớp bị ôxy hóa và các bề mặt tiếp nối khi lắp ráp , phải kiềm
tra độ sạch trước khi lắp ráp kết cấu.
3.4. Lắp đặt kết cấu và tổ hợp các liên kết lắp ráp .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tính ổn định và bất biến của các phần đã lấp ráp trong
các giai đoạn lắp ráp;
b) Tính ổn định và độ bền của kết cấu dưới tác dụng của tải
trọng lấp ráp;
c) An toàn trong quá trình lắp ráp.
Khi lắp ráp các phần của nhà hoặc công trình phải bắt đầu
từ tấm panen giằng hoặc từ các thanh giằng ổn định.
3.4.2. Trong quá trình lắp ráp phải đảm bảo sự ổn định cho
kết cấu bằng cách thực hiện đúng trình tự lắp ráp các phần tử đứng và ngang,
lắp giằng cố định hoặc tạm thời theo yêu cầu trong bản vẽ hoặc theo phương án
thi công.
Khi lắp ráp kết cấu tầng trên của công trình phải tiến hành
cố định các phần tử kết cấu ở tầng dưới theo phương án thi công.
3.4.3. Các phần tử kết cấu trước khi nâng để mang đi lắp
ráp phải làm sạch chất bẩn, hơi ầm và sơn lại những chỗ hư hỏng.
3.4.4. Khi nâng các kết cấu đã bị cong cần phải có dụng cụ
gá hoặc gia cường nhằm chống biến dạng dư cho kết cấu.
3.4.5. Trước khi tháo khỏi móc cẩu, các phần tử kết cấu
phải được cố định chắc chắn bằng bu lông, bằng chốt, hàn đính, đồng thời phải
dùng các thanh giằng, thanh chống, thanh neo cố định hoặc tạm thời theo phương
án thi công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.7. Trong liên kết hàn lắp ráp có tính đến tác dụng của
tải trọng lắp ráp thì số lượng tiết diện và chiều dài các điểm hàn đính phải
xác định bằng tính toán. Còn trong liên kết không chịu tải trọng lắp ráp thì
quy định chiều dài hàn đính không nhỏ hơn 10% chiều dài mối hàn thiết kế, nhưng
không ngắn hơn 50 mm.
3.4.8. Lắp đặt, điều chỉnh và cố định kết cấu phải được
kiểm tra bằng dụng cụ và theo tiến trình lắp ráp từng phần không gian cứng của
công trình.
3.4.9. Hàn và lắp ráp các bu lông cố định chỉ được thực
hiện sau khi đã kiểm tra độ chính xác của vị trí lắp đặt kết cấu trong công
trình.
3.4.10. Chỉ được phép gá lắp palăng, hệ thống dây dẫn và
các thiết bị cầu trục vào kết cấu đã lắp đặt khi biện pháp thi công này được cơ
quan thiết kế đồng ý.
3.4.11. Việc lắp ráp các chi tiết của thiết bị điện, đường
ống công nghệ, hệ thống tín hiệu... vào kết cấu phải được sự đồng ý của cơ quan
thiết kế.
3.4.12. Lắp ráp nhà và công trình kích thước lớn phải tiến
hành đồng bộ giữa từng lốc và phần không gian cứng cùng với việc lắp đặt tất cả
các chi tiết kết cấu. Đồng thời cho phép được thực hiện các công việc tiếp theo
trên từng phần hoặc lốc đã lắp xong. Kích thước các khối không gian cứng được
xác định theo phương án thiết kế thi công.
3.5. Liên kết bằng bu lông có độ chính xác thấp, trung bình
và cao.
3.5.1. Đầu bu lông và êcu của bu lông thường và bu lông neo
phải bắt chặt khít với các phần tử kết cấu và rông đen (không quá 2 cái ổ đầu
và 1 cái ở êcu). Nếu có tiếp xúc với mặt phẳng nghiêng thì phải đặt các rông
đen xiên. Cần chú ý rằng, phần thân của bu lông cố định nhô ra khỏi lỗ phải là
phần đã được ren và sau khi bắt chặt bu lông phải có ít nhất 1 vòng ren nhô ra
khỏi êcu.
3.5.2. Việc xiết chặt êcu ở các bu lông cố định và bu lông
neo phải theo đúng chỉ dẫn trong bản vẽ thi công bằng cách đặt các êcu hãm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6. Liên kết bằng bu lông cường độ cao.
3.6.1. Trước khi lắp bu lông cường độ cao phải làm sạch về
mặt các chi tiết, hoặc bằng ngọn lửa. (khi bề dày thép không nhỏ hơn 5mm và chú
ý không làm thép bị quá nhiệt), hoặc bằng chốt thép.
Phải kiểm tra bề mặt đã gia công trước khi hên kết bu lông
cường độ cao.
3.6.2. Độ so lệch bề dày giữa các chi tiết giáp mối được
kiểm tra bằng thước và que dò. Việc kiểm tra này được tiến hành ở dãy lỗ đầu
tiên. Nếu độ so lệch nằm trong khoảng từ 0,5 đến 3mm thì mép chi tiết bị lôi
lên phải được vát với độ dốc 1/10. Không cho phép vát bằng cắt ôxy hoặc bằng hồ
quang không khi. Nếu độ so lệch lớn hơn 3mm thl phải dùng các tấm đệm thép có
cùng mác với thép kết cấu.
3.6.3. Liên kết bằng bu lông cường độ cao phải được tổ hợp
bằng bu lông cố định. Không được phép dùng các bu lông tạm thời.
3.6.4. Thợ lắp ráp bu lông cường độ cao phải được chuyên
trách hóa.
3.6.5. Bu lông cường độ cao, êcu và rông đen cần được làm
sạch các chất bẩn, dầu mỡ trước khi lắp ráp .
3.6.6. Phải đảm bảo độ xiết của bu lông theo thiết kế bằng
clê lực, êcu được xiết tới mô men xoắn tính toán hoặc tới một góc đã quy định.
Clê lực gồm 2 loại, clê thủy lực và clê cơ học. Phải hiệu chuẩn clê 2 lần trong
ca làm việc (ở đầu và giữa ca).
3.6.7. Trình tự xiết bu lông cường độ cao phải bảo đảm độ
chặt khít của toàn cụm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.9. Khi êcu đã được xiết chặt tới một góc quy định thì
không được xiết thêm nữa.
3.6.10. Trong kết cấu vừa có liên kết bu lông vừa có liên
kết hàn thì chỉ được phép hàn sau khi đã lắp và xiết chặt toàn bộ bu lông.
3.6.11. Sau khi xiết chặt bu lông, thợ lắp ráp phải. ghi rõ
số hoặc kí hiệu của mình vào đó.
3.6.12. Độ xiết chặt của bu lông phải được kiểm tra 100%
đối với liên kết có số bu lông không quá 5 cái, liên kết có từ 6 đến 20 bu lông
kiểm tra không ít hơn 5 cái, liên kết có nhiều hơn 20 bulông kiểm tra 25% số bu
lông.
Nếu khi kiểm tra phát hiện dù chỉ một bu lông có độ xiết
chặt không đạt yêu cầu thì phải kiểm tra 100% số bu lông, đồng thời phải xiết
chặt thêm bu lông tới trị số quy định.
Kiểm tra xong các đầu bu lông phải được sơn lại. Phải ghi
vào nhật kí công trình việc chuẩn bị các mép chi tiết và lắp ráp bulông cường
độ cao.
3.7. Tạo ứng suất trước trong kết cấu.
3.7.1. Trước khi tạo ứng suất trước trong kết cấu, cáp thép
phải được kéo căng với một lực bằng 0,5 lần lực kéo đứt.
3.7.2. Đối với kết cấu được tạo ứng suất trước bằng cách
kéo căng thì phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tạo ứng suất trước cho kết cấu theo trình tự kéo căng
cáp tới 50% ứng suất thiết kế và giữ ở trạng thái này trong thời gian 10 phút
để quan sát, đo, sauđó kéo căng thép tới ứng suất thiết kế, sai lệch cho phép
về ứng suất ở các bước kéo căng là 5%. Trường hợp đặc biệt, khi được thiết kế
cho phép có thể kéo căng cáp theo nhiều bước cho tới ứng suất thiết kế;
c) Kiểm tra trạng thái ứng suất của kết cấu được tiến hành
trong quá trình lắp ráp ở mọi thời điểm trung gian và thời điểm kết thúc.
3.7.3. Ứng suất trước của kết cấu được tạo bằng phương pháp
uốn cong phải kiểm tra bằng cách đo thủy chuẩn vị trí gối ở các điểm quy định,
cũng như thủy chuẩn kích thước hình học kết cấu. Các sai lệch cho phép phải phù
hợp với thiết kế.
3.7.4. Trong kết cấu ứng suất trước, không được phép hàn ở
vị trf gần bó thép sợi cũng như các vị trí mà thiết kế không cho phép.
3.7.5. Không được phép sử dụng thiết bị kéo căng nếu không
có lí lịch ghi các số liệu hiệu chuẩn của thiết bị đó.
3.7.6. Người phụ trách tạo ứng suất trước cho kết cấu phải
được đào tạo kĩ thuật về chuyên môn này.
Quá trlnh tạo ứng suất trước và việc kiểm tra ứng suất phải
được ghi vào nhật kí thi công.
3.8. Sơn phủ kết cấu thép
3.8.1. Kết cấu thép trước khi sơn phủ hoặc sơn lại phải làm
sạch vết gỉ, hơi ẩm, dầu mỡ, các chất bẩn và chỗ sơn còn sót lại. Tuy nhiên những
chỗ sơn lót còn tốt (không bị rạn nứt, không bị nan gỉ ở bề mặt và ở dưới lớp
sơn còn bám dính tốt vào mặt thép . . . ) thì không sơn lót lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Nghiệm thu kết cấu thép
4.1. Công tác nghiệm thu kết cấu thép.
Công tác nghiệm thu kết cấu thép được tiến hành ngay sau
khi kiểm tra các quá trình gia công tổ hợp và lắp ráp kết cấu ở các giai đoạn:
a) Gia công chi tiết kết cấu;
b) Tổ hợp các phần tử và tổ hợp kết cấu;
c) Hàn và lắp bu lông;
d) Tổ hợp tổng thể hoặc lắp thử;
e) Tạo ứng suất trong kết cấu;
f) Đánh gỉ bề mặt kết cấu để sơn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Tổ hợp khuếch đại và lắp đặt;
i) Thử nghiệm kết cấu
4.2. Hồ sơ nghiệm thu kết cấu thép gồm:
a) Bản
vẽ kết cấu và bản vẽ kết cấu chi tiết;
b) Văn bản thay đổi thiết kế khi gia công và lấp ráp;
c) Danh sách và số hiệu thợ hàn có chứng chỉ hợp cách đã
hàn kết cấu;
d) Danh sách và số hiệu thợ lắp ráp có chứng chỉ hợp pháp
đã lắp ráp bu lông cường độ cao;
e) Văn bản nghiệm thu về móng, gối đố kết cấu và chi tiết
đặt sần;
f) Các chứng chỉ về vật liệu thép, vật liệu hàn, sơn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Văn bản đánh gỉ trước khi hàn;
i) Văn bản kết quả kiểm tra chất lượng hàn;
j) Văn bản đánh giá trước khi sơn;
k) Văn bản hoàn công sai lệch kích thước, độ cong vênh, độ
võng của kết cấu) ;
l) Văn bản thử nghiệm kết cấu nếu có) ;
o) Văn bản tạo ứng suất trước kết cấu (nếu có) ;
p) Văn bản kiểm tra chất lượng sơn; .
q) Nhật kí thi công (ghi rõ sự thay đổi về thiết kế, diễn
biến thi công và công tác hàn, lắp ráp...).