0
20.2.1.2 Áp suất không khí khô tiêu chuẩn
(PS0): 99 kPa.
20.2.2 Điều kiện thử đối với khí quyển
Trong suốt quá trình thử điều kiện khí quyển
phải nằm trong giới hạn cho phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.3 Xác định các hệ số hiệu chỉnh
20.3.1 Xác định
Khi điểm đo là phía đầu ra của trục khuỷu thì
=1.
Khi điểm đo không phải là phía đầu ra của
trục khuỷu, giá trị của 2 tính theo công thức sau:
Ở đây nt là hiệu suất của truyền động từ điểm
đo đến đầu trục khuỷu.
Hiệu suất của truyền động nt được xác định bằng
tích số các hiệu suất nj của mỗi thành phần của truyền động
nt = n1 x n2 x n3 x ...x nj
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6 - Hiệu suất của một số thành phần
truyền động
Thành phần truyền động
Hiệu suất
Bánh răng
Răng thẳng
0,98
Răng xoắn
0,97
Răng nghiêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xích
Con lăn
0,95
Xích chống ồn
0,98
Đai
Đai có răng
0,95
Đai thang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khớp nối thuỷ lực hoặc bộ biến đổi thuỷ lực
Khớp nối thuỷ lực(1)
0,92
Bộ biến đổi thuỷ lực(1)
0,92
Chú thích - (1) Nếu không bị khoá
20.3.2 Xác định 1
20.3.2.1 Định nghĩa thông số vật lý T, Ps sử
dụng cho 1
T Nhiệt độ tuyệt đối của không khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.3.2.2 Xác định 1
Hệ số hiệu chỉnh 1
được xác định theo công thức sau
Công thức này chỉ được áp dụng nếu 0,93 1,07.
Nếu giá trị hiệu chỉnh sử dụng nằm ngoài giới
hạn trên, giá trị hiệu chỉnh và điều kiện thử (nhiệt độ và áp suất) phải được
ghi chính xác trong biên bản thử.
21. Biên bản thử
Biên bản thử phải ghi kết quả thử và tất cả
các tính toán đã thực hiện để có được mô men xoắn lớn nhất và công suất hữu ích
lớn nhất như đã nêu trong phụ lục E, cùng với đặc tính kỹ thuật của động cơ
được nêu trong phụ lục G.
Ngoài ra biên bản thử còn phải ghi các số
liệu sau đây:
Điều kiện thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất khí
quyển:......................................................................................................
.kPa
Áp suất hơi nước:
.......................................................................................................
kPa
Áp suất khí thải(1):
.......................................................................................................
kPa
&ộ giảm áp suất hút(2):
................................................................................................
kPa
Nhiệt độ đo được tại công suất lớn nhất của
động cơ
Nhiệt độ khí nạp:
........................................................................................................
K
Nhiệt độ chất lỏng làm mát
Tại đầu ra của động cơ:
..............................................................................................
K(2)
Tại điểm chuẩn trong trường hợp làm mát bằng
không khí:......................................... K(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại đầu vào chế hòa khí/bơm cao
áp(2):....................................................................... K
Trong thiết bị đo suất tiêu hao nhiên liệu:
................................................................... K Nhiệt độ
khí thải, đo tại điểm nằm sát với mặt bích của ống dẫn khí thải(3):
................. K
Đặc tính của động lực kế
Nhãn hiệu:
..................................................................................................................
Kiểu:
...........................................................................................................................
Nhiên liệu
Đối với động cơ cháy cưỡng bức sử dụng nhiên
liệu lỏng:
Nhãn hiệu : .................................................................................................................
Đặc tính kỹ
thuật:........................................................................................................
Phụ gia chống kích nổ (chì, v.v):
Loại: ...........................................................................................................................
Hàm lượng (mg/l):
.......................................................................................................
Trị số ốc tan:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhãn hiệu:
..................................................................................................................
Đặc tính kỹ
thuật:........................................................................................................
Độ nhớt
SAE:..............................................................................................................
Chú thích
(1) Chỉ được đo khi hệ thống nạp chưa bị sửa
đổi không được sử dụng.
(2) Gạch phần không áp dụng.
(3) Chỉ rõ vị trí đo.
Bảng 7 - Kết quả đo
ĐẶC TÍNH ĐỘNG CƠ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận tốc quay của phanh động lực kế, v/ph
Tải trọng phanh của động lực kế, N
Mô men xoắn đo tại đầu trục khuỷu, Nm
Công suất đo được, kW
Điều kiện thử
Áp suất khí quyển, kPa
Nhiệt độ khí nạp, K
Áp suất hơi nước, kPa
Hệ số hiệu chỉnh 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô men xoắn đã hiệu chỉnh, Nm
Công suất đã hiệu chỉnh, kW
Suất tiêu hao nhiên liệu(1), g/kWh
Nhiệt độ nước làm mát động cơ, K(2)
Nhiệt độ dầu bôi trơn tại điểm đo, K
Nhiệt độ khí thải, K
Nhiệt độ khí nạp sau bơm tăng áp, K
Áp suất khí nạp sau bơm tăng áp, kPa
Chú thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Chỉ rõ vị trí điểm đo: phép đo đã được
thực hiện (gạch phần không áp dụng):
(a) Tại đầu ra của chất lỏng làm mát.
(b)Tại vòng đệm của bu gi.
(c) Tại vị trí nào đó, phải chỉ rõ vị trí
này.
22. Độ chính xác của
phép đo mô men xoắn lớn nhất và công suất hữu ích lớn nhất
22.1 Mô men xoắn lớn nhất và công suất
hữu ích lớn nhất của động cơ do phòng thử nghiệm đo có thể sai khác với giá trị
đã được cho bởi nhà sản xuất, cho phép sai khác 5% nếu công suất đo không lớn
hơn 11kW, 2% nếu công suất đo lớn hơn 11kW với sai số của vận tốc trục khuỷu
là 1,5%.
22.2 Mô men xoắn lớn nhất và công suất hữu
ích lớn nhất của động cơ trong suốt quá trình thử sự phù hợp của sản xuất có
thể sai khác với giá trị xác định trong thử phê duyệt kiểu bộ phận là 10% nếu công suất đo không lớn hơn
11kW, 5% nếu công suất đo lớn hơn 11kW.
XÁC ĐỊNH MÔ MEN XOẮN
LỚN NHẤT VÀ CÔNG SUẤT HỮU ÍCH LỚN NHẤT CỦA ĐỘNG CƠ CHÁY DO NÉN LẮP TRÊN MÔ TÔ,
XE MÁY HAI HOẶC BA BÁNH
23. Thuật ngữ định
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23.1. Công suất hữu ích (Net power): Công
suất đo được trên băng thử tại đầu trục khuỷu hoặc bộ phận tương đương ở vận
tốc động cơ tương ứng, vớí các cụm chi tiết được lắp đặt nêu trong bảng 8. Nếu
phép đo công suất có thể thực hiện chỉ với lắp đặt hộp số, hiệu suất của hộp số
được đưa vào trong tính toán.
23.2. Công suất hữu ích lớn nhất (Maximum net
power): Công suất ra hữu ích lớn nhất đo được ở chế độ toàn tải của động cơ.
23.3 Mô men xoắn (Torque): Mô men xoắn đo
được theo các điều kiện qui định trong 23.1.
23.4 Mô men xoắn lớn nhất (Maximum torque): Giá
trị mô men xoắn lớn nhất đo được ở chế độ toàn tải của động cơ.
23.5 Cụm chi tiết (Accessories): Các cụm chi
tiết và thiết bị nêu trong bảng 8.
23.6. Thiết bị lắp đặt đồng bộ
(Series-mounted equipment): Các thiết bị do nhà sản xuất cung cấp để áp dụng trong
trường hợp riêng.
23.7. Kiểu động cơ (Engine type): Tất cả các
động cơ có cùng đặc tính kỹ thuật cơ bản cho trong phụ lục H.
24. Độ chính xác của
phép đo công suất và mô men xoắn ở chế độ toàn tải của động cơ
24.1 Mô men xoắn: 1% của mô xoắn đo được(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24.2 Vận tốc động cơ
Phép đo phải có độ chính xác 1%. Vận tốc
động cơ phải được đo với bộ đếm số vòng quay và đồng hồ bấm giờ (hoặc đồng hồ
đếm thời gian) đồng bộ tự động.
24.3 Suất tiêu hao nhiên liệu: 1% của suất
tiêu hao nhiên liệu đo được.
24.4 Nhiệt độ nhiên liệu: 2 K.
24.5 Nhiệt độ khí nạp: 2 K.
24.6 Áp suất khí quyển: 100 Pa.
24.7 Áp suất trong ống dẫn khí nạp: 50 Pa.
24.8 Áp suất trong ống xả của xe: 200 Pa (xem
chú thích 1 (b) của bảng 8).
25. Phép thử để đo mô
men xoắn lớn nhất và công suất hữu ích lớn nhất của động cơ cháy do nén
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25.1.1 Các cụm chi tiết phải được lắp
Trong suốt quá trình thử, các cụm chi tiết
cần thiết cho hoạt động của động cơ (như chỉ ra trong bảng 8) phải được lắp đặt
trên băng thử ở vị trí gần nhất có thể được so với vị trí mà chúng thường được
lắp.
25.1.2 Các cụm chi tiết không được lắp
Các cụm chi tiết chỉ cần thiết cho sử dụng
của chính xe đó phải được tháo bỏ khi thực hiện phép thử, dù nó có khả năng lắp
được vào động cơ.
Khi các cụm chi tiết không thể tháo rời được,
công suất tiêu hao cho chúng ở điều kiện hoạt động không tải phải được xác định
và tính thêm vào công suất đo được của động cơ.
Ví dụ một số cụm chi tiết như dưới đây phải
được tháo ra trước khi thử:
- Máy nén khí trợ lực phanh.
- Máy nén trợ lực lái.
- Máy nén trợ lực hệ thống treo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25.1.3 Bộ phận khởi động động cơ cháy do nén
Đối với bộ phận khởi động của động cơ cháy do
nén, phải cân nhắc 2 trường hợp sau:
a). Khởi động điện: máy phát điện được lắp
đặt và cung cấp điện, khi cần thiết, cho các cụm chi tiết không thể thiếu cho
hoạt động của động cơ.
b). Các loại khởi động khác với khởi động
điện: nếu có một vài cụm chi tiết không thể thiếu đối với hoạt động của động cơ
chạy bằng nguồn điện thì máy phát điện được lắp vào và cung cấp điện cho các
cụm này, ngoài ra chúng phải được tháo ra.
Trong cả hai trường hợp, hệ thống tạo ra và
tích luỹ năng lượng cần thiết cho khởi động phải được lắp đặt và hoạt động ở
điều kiện không tải.
Bảng 8 - Các cụm chi tiết được lắp đặt để xác
định mô men xoắn và công suất hữu ích của động cơ cháy do nén
Số thứ tự
Danh mục các cụm chi tiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Hệ thống nạp
- ống nạp
- Bộ lọc khí(1a)
- Thiết bị giảm âm hệ thống nạp(1a)
- Hệ thống kiểm soát khí thải các te
- Thiết bị hạn chế tốc độ(1a)
Lắp đặt đồng bộ: có
Bảng 8 (Tiếp theo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số thứ tự
Danh mục các cụm chi tiết
Lắp đặt để thử mô men xoắn và công suất hữu
ích
2
Trang thiết bị sấy nóng hệ thống nạp
- ống nạp
Lắp đặt đồng bộ: có (nếu được, phải lắp vào
vị trí thuận lợi nhất)
3
Hệ thống khí thải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ống dẫn khí thải
- ống nối(1a)
- Bộ giảm âm(1a)
- ống nối phía sau(1a)
- Hệ thống dừng bằng khí thải(2)
- Thiết bị tăng áp
Lắp đặt đồng bộ:có
4
Bơm cung cấp nhiên liệu(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Thiết bị phun nhiên liệu
- Bộ lọc thô
- Lọc tinh
- Bơm
- ống dẫn cao áp
- Vòi phun
- Van khí nạp nếu được lắp(4)
- Hệ thống điều khiển bằng điện, thiết bị
đo lưu lượng khí,không khí....(nếu được lắp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Thiết bị làm mát bằng chất lỏng
- Nắp đậy động cơ
- Nắp đậy chắn gió đi ra
- Két làm mát
- Quạt gió(5)(6)
- Chụp quạt gió
- Bơm nước
- Bộ ổn nhiệt(7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Làm mát bằng không khí
- Nắp che động cơ
- Quạt thông gió(5)(6)
- Thiết bị điều chỉnh nhiệt độ
Lắp đặt đồng bộ: có
8
Trang thiết bị điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 8 (Kết thúc)
Số thứ tự
Danh mục các cụm chi tiết
Lắp đặt để thử mô men xoắn và công suất hữu
ích
9
Thiết bị tăng áp(nếu được lắp đặt)
-Máy nén chạy trực tiếp bằng động cơ hoặc/và
bằng khí thải
-Thiết bị làm mát khí nạp(9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-Thiết bị kiểm soát lưu lượng làm mát (nếu
được lắp đặt)
Lắp đặt đồng bộ:có
10
Quạt gió bổ trợ trên băng thử
Nếu cần thiết:có
11
Thiếy bị chống ô nhiễm(10)
Lắp đặt đồng bộ:có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1a) Hệ thống nạp hoàn chỉnh phải được lắp
như đã qui định:
- Nếu có nguy cơ ảnh hưởng đáng kể đến công
suất của động cơ.
- Trong trường hợp động cơ 2 kỳ.
- Chỉ thực hiện khi nhà sản xuất yêu cầu.
Đối với các trường hợp khác, có thể sử dụng
hệ thống tương đương và phải thực hiện kiểm tra để đảm bảo chắc chắn rằng áp
suất nạp không lớn hơn 100Pa so với giới hạn do nhà sản xuất qui định cho bộ
lọc khí.
(1b) Hệ thống khí thải hoàn thiện phải được
lắp như đã qui định:
-'(ếu có nguy cơ ảnh hưởng đáng kể đến công
suất của động cơ.
- Trong trường hợp động cơ 2 kỳ.
- Chỉ thực hiện khi nhà sản xuất yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Nếu hệ thống dừng bằng khí thải được lắp
trong động cơ, van tiết lưu phải được giữ tại vị trí mở hoàn toàn.
(3) Nếu cần thiết, áp suất cấp nhiên liệu có
thể được hiệu chỉnh để phục hồi lại áp suất hiện có trong áp dụng riêng của
động cơ (đặc biệt khi sử dụng hệ thống hồi chuyển nhiên liệu).
(4) Van khí nạp phải kiểm soát được hệ thống
điều chỉnh bằng khí nén của bơm cao áp. Hệ thống điều chỉnh hoặc thiết bị phun
nhiên liệu phải bao gồm các thiết bị tác động đến lượng nhiên liệu phun.
(5) Két làm mát, quạt gió, chụp quạt gió, bơm
nước và bộ ổn nhiệt phải được lắp trên băng thử tại vị trí giống như lắp trên
xe. Sự tuần hoàn của chất lỏng làm mát chỉ được thực hiện bằng bơm nước của
động cơ. Làm mát chất lỏng làm mát có thể bằng két làm mát của động cơ hoặc hệ
thống tuần hoàn bên ngoài, với điều kiện là tổn hao áp suất và áp suất tại đầu
vào bơm nước giống như hệ thống làm mát của động cơ. Cửa chớp của két nước, nếu
được lắp, phải ở vị trí mở. Hệ thống quạt gió, két làm mát, chụp quạt gió nếu
không thể lắp đặt dễ dàng vào động cơ thì công suất tiêu hao cho quạt gió khi
lắp đúng vào vị trí liên quan đến két làm mát và chụp quạt gió (nếu được lắp đặt)
phải được xác định ở vận tốc tương ứng với vận tốc của động cơ thử bằng cách
dựa vào đặc tính kỹ thuật hoặc bằng thử thực tế. Công suất này tại điều kiện
khí quyển tiêu chuẩn cho trong 24.2 phải được trừ đi khỏi công suất đã hiệu
chỉnh của động cơ.
(6) Khi quạt gió rời hoặc phía trước được
hợp nhất với quạt thông gió, thì phép thử phải được thực hiện với quạt
gió rời (hoặc quạt thông gió) được tháo ra
hoặc với quạt gió phía trước (hoặc quạt thông gió) chạy ở độ trượt lớn nhất.
(7) Bộ ổn nhiệt có thể nằm ở vị trí mở hoàn
toàn.
(8) Công suất lớn nhất của máy phát điện:
công suất của máy phát điện phải được hạn chế đến mức cần thiết cho hoạt động
của các cụm chi tiết không thể thiếu đối với hoạt động của động cơ. Nếu cần
phải nối với ắc qui, thì ắc qui phải được nạp đầy theo đúng kỹ thuật nạp.
(9) Động cơ có làm mát khí nạp phải được thử
với khí nạp được làm mát, dù làm mát bằng chất lỏng hay bằng khí, nhưng nếu nhà
sản xuất chấp nhận thì băng thử có thể thay thế thiết bị làm mát bằng không
khí. Đối với trường hợp khác, phép đo công suất ở mỗi vận tốc phải được thực
hiện với cùng một tổn hao áp suất của dòng khí động cơ đi qua thiết bị làm mát
khí nạp trên hệ thống băng thử giống như nhà sản xuất đã qui định cho hệ thống
này trên xe hoàn thiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25.2 Điều kiện chỉnh đặt
Các điều kiện chỉnh đặt để thử xác định mô
men xoắn lớn nhất và công suất hữu ích lớn nhất được cho trong bảng 9.
Bảng 9 - Các điều kiện chỉnh đặt
1
Chỉnh đặt lưu lượng bơm phun nhiên liệu
Chỉnh đặt theo đặc tính kỹ thuật do nhà sản
xuất qui định và không có bất kỳ sự thay đổi nào trong sử dụng.
2
Thời gian phun hoặc đánh lửa (đồ thị thời
gian)
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Các thiết bị chống ô nhiễm
25.3 Điều kiện thử
25.3.1. Thử mô men xoắn lớn nhất và công suất
hữu ích lớn nhất phải thực hiện ở chế độ toàn tải của bơm phun nhiên liệu, động
cơ được lắp các thiết bị qui định cho trong bảng 8.
25.3.2. Số liệu thử đạt được phải ở điều kiện
hoạt động ổn định, với lượng không khí sạch cấp đầy đủ cho động cơ. Động cơ
phải hoạt động theo qui định của nhà sản xuất. Buồng cháy có thể có muội bám,
nhưng với số lượng hạn chế.
Các điều kiện thử, ví dụ nhiệt độ khí nạp,
phải được lựa chọn càng gần với điều kiện chuẩn càng tốt để giảm tối đa mức độ
hiệu chỉnh.
25.3.3 Đo nhiệt độ khí nạp theo 5.3.3, TCVN
6439:1998.
25.3.4 Ghi kết quả đo theo 5.3.4, TCVN
6439:1998.
25.3.5 Vận tốc động cơ trong suốt quá trình
chạy hoặc lấy số liệu không được sai khác vận tốc đã lựa chọn quá 1% hoặc 10
v/ph, lấy giá trị lớn hơn trong hai giá trị trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25.3.7. Nhiệt độ chất lỏng làm mát tại đầu ra
của động cơ phải được duy trì trong khoảng 5
K so với nhiệt độ qui định của nhà sản xuất. Nếu nhà sản xuất không chỉ rõ giá
trị nhiệt độ, thì nhiệt độ được qui định là 353 5 K.
Đối với động cơ làm mát bằng không khí, nhiệt
độ tại điểm đo qui định của nhà sản xuất phải được giữ trong khoảng +0/-20 K so
với nhiệt độ lớn nhất do nhà sản xuất qui định ở điều kiện chuẩn.
25.3.8 Đo nhiệt độ nhiên liệu theo 5.3.9,
TCVN 6439:1998.
25.3.9 Đo nhiệt độ dầu bôi trơn theo 5.3.10,
TCVN 6439:1998.
25.3.10 Hệ thống điều chỉnh bổ trợ phải được
sử dụng nếu cần thiết để duy trì nhiệt độ trong giới hạn đã qui định trong
25.3.7, 25.3.8 và 25.3.9.
25.3.11 Nhiên liệu: (Xem 17.3.12)
25.4 Trình tự thử
Phép đo phải được thực hiện với số lượng đủ
các vận tốc của động cơ để xác định được chính xác và đầy đủ đường cong công
suất giữa vận tốc cao nhất và vận tốc thấp nhất do nhà sản xuất qui định. Các
vận tốc này phải bao gồm vận tốc quay mà động cơ phát ra công suất lớn nhất.
Đối với mỗi vận tốc, xác định giá trị trung bình của ít nhất 2 phép đo ổn định.
25.5 Đo chỉ số khói đen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26. Các hệ số hiệu
chỉnh đối với mô men xoắn và công suất
26.1 Định nghĩa
Các hệ số hiệu chỉnh mô men và công suất là
hệ số xác định mô men và công suất của động cơ theo điều kiện khí quyển chuẩn
cho trong 26.2:
P0 = f.P
trong đó
P0 Công suất đã hiệu chỉnh (công
suất đo được ở điều kiện chuẩn).
f Hệ số hiệu chỉnh, bao gồm fa hoặc
f0 .
P Công suất đo được (công suất trên băng thử)
26.2 Điều kiện khí quyển chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26.2.2 Áp suất không khí khô (Ps0):
99 kPa.
Chú thích - Áp suất không khí khô là áp suất
dựa trên cơ sở áp suất tổng là 100 kPa và áp suất hơi nước là
1 kPa.
26.3 Điều kiện khí quyển thử
Điều kiện khí quyển trong suốt quá trình thử
phải như sau:
26.3.1 Nhiệt độ (T): 283 K T 313
K.
26.3.2 Áp suất (Ps): 80 kPa Ps 110
kPa.
26.4 Xác định các hệ số hiệu chỉnh fa và fd (1).
Hệ số hiệu chỉnh fd cho động cơ cháy do nén
với vận tốc cháy của nhiên liệu không đổi xác định bằng công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
fa Hệ số khí quyển.
fm Thông số đặc tính kỹ
thuật cho từng loại động cơ và sự hiệu chỉnh .
Chú thích - (1) Cho phép thực hiện phép thử
trong phòng có điều hòa nhiệt độ nếu điều này có thể kiểm soát được điều kiện
khí quyển.
26.4.1 Hệ số khí quyển fa
Hệ số này chỉ rõ các tác động của điều kiện
môi trường (áp suất, nhiệt độ, độ ẩm) đối với khí nạp của động cơ. Hệ số khí
quyển xác định tương ứng với từng kiểu động cơ.
26.4.1.1 Đối với động cơ tăng áp bằng cơ khí
và động cơ không tăng áp:
26.4.1.2 Động cơ tăng áp bằng tuốc bin hoặc
không làm mát khí nạp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26.4.2 Hệ số động cơ fm
fm là hàm số của qc (lưu
lượng nhiên liệu đã hiệu chỉnh) tính như sau
fm = 0,036.qc - 1,14
trong đó qc = q.r
q Lưu lượng nhiên liệu của tổng dung tích làm
việc, tính bằng mg/(l.chu kỳ).
r Tỷ số nén của máy nén (đối với động cơ
không có máy nén, r=1)
Công thức này áp dụng đúng với giá trị của qc
từ 40mg/(l.chu kỳ) đến 65mg/(l.chu kỳ) Khi qc nhỏ hơn 40mg/(l.chu kỳ), lấy fm =
0,3
Khi qc lớn hơn 65mg/(l.chu kỳ), lấy fm = 1,2
(xem hình 4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử chỉ được coi là đạt yêu cầu khi hệ
số hiệu chỉnh fd phải nằm trong giới hạn sau
Nếu giới hạn này bị vượt quá, vẫn sử dụng giá
trị hiệu chỉnh đạt được nhưng điều kiện thử (áp suất, nhiệt độ) phải được ghi
rõ trong biên bản thử.
27. Biên bản thử
Biên bản thử phải ghi các kết quả và tất cả
các tính toán đã thực hiện để có được mô men xoắn lớn nhất và công suất hữu ích
lớn nhất như đã cho trong phụ lục E cùng với đặc tính kỹ thuật của động cơ cho
trong phụ lục H.
Ngoài ra biên bản thử phải có các số liệu sau
đây:
Điều kiện thử
Áp suất đo tại công suất lớn nhất
Áp suất khí quyển:
.............................................................................................
kPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổn hao áp suất đầu
vào:..................................................................................
kPa trong động cơ
Hệ thống nạp:
...................................................................................................
Nhiệt độ khí nạp đo tại công suất lớn nhất
của động cơ:.................................... 0C Nhiệt độ chất
lỏng làm mát tại đầu ra:
............................................................... 0C Nhiệt độ tại
điểm qui định đối với động cơ làm mát bằng không khí: .................. 0C
Nhiệt độ dầu bôi trơn:
........................................................................................
0C (chỉ rõ điểm đo)
Nhiệt độ nhiên liệu
Tại đầu vào của chế hòa khí/bơm cao áp:
......................................................... 0C Trong
thiết bị đo suất tiêu hao nhiên liệu:
.......................................................... 0C Nhiệt độ khí
thải, đo tại điểm sát với mặt bích của ống dẫn khí thải: .................. 0C
Đặc tính của động lực kế
Nhãn hiệu:.........................................................................................................
Kiểu:..................................................................................................................
Nhiên liệu
Đối với động cơ cháy cưỡng bức sử dụng nhiên
liệu lỏng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính kỹ thuật:
..............................................................................................
Phụ gia chống kích nổ (chì, v.v)
Loại:
..................................................................................................................
Hàm lượng, mg/lít:
.............................................................................................
Trị số ốc tan:
RON:
.................................................................................................................
MON:
................................................................................................................
Tỷ trọng tương
đối:.............................. ở 150C
................................................... ở 40C
Nhiệt lượng:
.......................................................................................................
kJ/kg
Dầu bôi trơn
Nhãn
hiệu:.........................................................................................................
Đặc tính kỹ thuật:
..............................................................................................
Độ nhớt SAE:
....................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐẶC TÍNH ĐỘNG CƠ
Vận tốc trục khuỷu, v/ph
Vận tốc quay của phanh động lực kế, v/ph
Tải trọng phanh của động lực kế, N
Mô men xoắn đo tại đầu trục khuỷu, Nm
Công suất, kW
Điều kiện thử
Áp suất khí quyển, kPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số hiệu chỉnh
Mô men xoắn đã hiệu chỉnh đo tại đầu trục
khuỷu, Nm
Công suất đã hiệu chỉnh, kW
Suất tiêu hao nhiên liệu(1), g/kWh
Nhiệt độ chất lỏng làm mát, K (2):
Nhiệt độ dầu bôi trơn tại điểm đo, K
Nhiệt độ khí thải, K:
Nhiệt độ khí nạp sau bơm tăng áp, K:
Áp suất khí nạp sau bơm tăng áp, kPa:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Chưa hiệu chỉnh công suất
(2) Chỉ rõ vị trí của điểm đo: phép đo đã
được thực hiện (gạch phần không áp dụng):
(a) tại đầu ra của nước làm mát
(b) tại vòng đệm của bu gi
(c) tại chỗ nào đó, phải chỉ rõ vị trí đo này
28 Sai số cho phép của phép đo mô men xoắn
lớn nhất và công suất hữu ích lớn nhất
28.1 Mô men xoắn lớn nhất và công suất hữu
ích lớn nhất của động cơ do phòng thử nghiệm đo có thể sai khác 5% so với giá
trị được cho bởi nhà sản xuất nếu công suất đo được không lớn hơn 11kW và 2% nếu công suất đo được lớn hơn 11kW,
với sai số của vận tốc trục khuỷu là 1,5%.
28.2 Mô men xoắn lớn nhất và công suất hữu
ích lớn nhất của động cơ trong suốt quá trình thử sự phù hợp sản xuất có thể
sai khác 10% so với giá trị thử phê duyệt kiểu bộ phận nếu công suất đo được
không lớn hơn 11kW và 5% nếu công suất đo được
lớn hơn 11kW.
PHỤ
LỤC A
(qui
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.1. Hệ số k liên quan đến đường thử hình
vành khuyên phải được biểu diễn theo vận tốc lớn nhất cho phép.
A.1.2 Hệ số k phải được biểu diễn đối với
nhiều vận tốc và sự khác nhau giữa 2 vận tốc liên tiếp không quá 30 km/h.
A.1.3. Đối với mỗi một vận tốc được lựa chọn,
phép thử phải được thực hiện trên đường theo yêu cầu của tiêu chuẩn này, theo
hai cách sau:
A.1.3.1 Vận tốc đo được theo đường thẳng Vd.
A.1.3.2 Vận tốc đo được theo đường thử hình
vành khuyên Va.
A.1.4. Đối với mỗi vận tốc đo được, giá trị
Va và Vd được đưa vào đồ thị (hình A1) và 2 điểm liên tiếp được nối với nhau
bằng đường thẳng.
A.1.5 Đối với mỗi một vận tốc đo được, hệ số
k cho bằng công thức sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BẢN
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA KIỂU XE LIÊN QUAN ĐẾN VẬN TỐC THIẾT KẾ LỚN NHẤT
Bản thông số kỹ thuật của kiểu xe liên quan
đến vận tốc thiết kế lớn nhất phải bao gồm những thông tin như các điều trong phụ
lục B của tiêu chuẩn TCVN 6888 : 2001:
B.1.1.1
B.1.1.2
B.1.1.4 đến B.1.1.6
B.1.3.1 đến B1.3.2.1
B.1.4 đến B.1.4.2.1
B.1.5.1 đến B.1.5.6
B.1.6.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC C
(tham khảo)
(Ví dụ về giấy chứng nhận phê duyệt kiểu bộ
phận cho vận tốc thiết kế lớn nhất của mô tô, xe máy hai hoặc ba bánh của các
nước thuộc EC)
Tên của cơ quan có
thẩm quyền
.......................................
Báo cáo thử số:........................do
phòng thử nghiệm:........................ngày...................... Phê duyệt
kiểu bộ phận số:.................. Phê duyệt kiểu mở rộng số::
.......................... Nhãn hiệu hoặc tên thương mại của xe:
....................................................................... Kiểu
xe: ...............................................................................................................
Tên và địa chỉ của nhà sản xuất:
.................................................................................
Tên và địa chỉ của đại diện của nhà sản
xuất(nếu có):................................................... Ngày nộp xe để
thử:
...............................................................................................
Vận tốc lớn nhất:
km/h...............................................................................................
Được cấp/không được cấp phê duyệt kiểu bộ
phận (1): ........................................................... Nơi cấp:
.................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - (1) Gạch phần không áp dụng.
PHỤ
LỤC D
(qui
định)
BẢN
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA KIỂU ĐỘNG CƠ LIÊN QUAN ĐẾN MÔ MEN XOẮN LỚN NHẤT VÀ CÔNG
SUẤT HỮU ÍCH LỚN NHẤT.
(Động cơ cháy cưỡng bức dùng cho cho xe máy)
Bản thông số kỹ thuật của kiểu xe liên quan
đến mô men xoắn lớn nhất và công suất hữu ích lớn nhất phải bao gồm những thông
tin như các điều trong phụ lục B của tiêu chuẩn TCVN 6888 : 2001:
B.1.1.1
B.1.1.2
B.1.1.4 đến B.1.1.6
B.1.4 đến B.1.4.3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.4.3.4.3 đến B.1.4.3.12.2.1
B.1.4.6 đến B.1.4.7.3.1.2
PHỤ
LỤC E
(tham khảo)
(Ví dụ về giấy chứng nhận phê duyệt kiểu bộ
phận cho mô men xoắn lớn nhất và công suất hữu ích lớn nhất của động cơ mô tô,
xe máy hai hoặc ba bánh của các nước thuộc EC)
Tên của cơ quan có
thẩm quyền
.......................................
MẪU
Biên bản thử số:..............do phòng thử
nghiệm:.................ngày:.........tháng........năm....... Phê duyệt kiểu bộ
phận số:........................Phê duyệt kiểu mở rộng
số:..........................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Kiểu
xe:...............................................................................................................
3 Tên và địa chỉ của nhà sản
xuất:................................................................................
4 Tên và địa chỉ của đại diện của nhà sản
xuất (nếu có)...................................................
5 Ngày nộp xe để
thử:...............................................................................................
6 Mô men xoắn lớn
nhất:....................................Nm
ở..........................................v/ph
7 Công suất hữu ích lớn
nhất:..............................kW
ở...........................................v/ph
8 Được cấp/không được cấp phê duyệt kiểu bộ
phận (1):............................................
9 Nơi cấp:
:....................................................................................................
10 Ngày
cấp:........................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - (1) Gạch phần không áp dụng
PHỤ
LỤC F
(qui
định)
ĐO
MÔ MEN XOẮN LỚN NHẤT VÀ CÔNG SUẤT HỮU ÍCH LỚN NHẤT CỦA ĐỘNG CƠ BẰNG PHƯƠNG PHÁP
ĐO NHIỆT ĐỘ CỦA ĐỘNG CƠ
F.1. Điều kiện thử
F.1.1 .Phép thử được sử dụng để xác định mô
men xoắn lớn nhất và công suất hữu ích lớn nhất phải thực hiện ở chế độ toàn
tải, động cơ phải được lắp đặt các cụm chi tiết nêu trong bảng 4.
F.1.2. Phép đo phải được thực hiện với điều
kiện động cơ hoạt động như bình thường và khí nạp phải cung cấp đầy đủ cho động
cơ. Động cơ phải hoạt động theo các điều kiện do nhà sản xuất qui định. Buồng
cháy của động cơ cháy cưỡng bức có thể có muội bám, nhưng với số lượng hạn chế.
Nhiệt độ khí nạp của động cơ khi tiến hành
thử phải được lựa chọn càng gần điều kiện chuẩn ( xem 20.2.1) càng tốt để giảm
tối đa mức độ hiệu chỉnh.
F.1.3. Nhiệt độ của khí nạp phải được đo tại
vị trí cách đầu vào của bộ lọc khí không quá 0,15m, hoặc nếu không lắp bộ lọc,
cách đầu vào họng hút không quá 0,15m. Nhiệt kế hoặc cặp nhiệt điện phải được
bảo vệ chống lại nhiệt độ cao và đặt trực tiếp vào dòng khí. Chúng cũng phải
được bảo vệ chống lại nhiên liệu phun ngược. Số lượng điểm đo phải đủ để cho
giá trị trung bình đại diện cho nhiệt độ dòng khí nạp.
F.1.4 Vận tốc động cơ trong suốt quá trình đo
không được sai khác với giá trị được lựa chọn quá 1%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.1.6 Tải trọng phanh, suất tiêu hao nhiên
liệu và nhiệt độ khí nạp phải được ghi đồng thời, kết quả đo là giá trị trung
bình của ít nhất 2 lần đo ổn định và sự khác nhau của 2 lần đo không được quá
2% đối với tải trọng phanh và suất tiêu hao nhiên liệu.
F.1.7 Chỉ được ghi giá trị suất tiêu hao
nhiên liệu khi động cơ đã đạt được vận tốc qui định.
Khi sử dụng thiết bị đo tự động để đo vận tốc
động cơ và suất tiêu hao nhiên liệu thì phép đo phải được thực hiện ít nhất sau
10 giây và nếu sử dụng thiết bị điều khiển bằng tay thì sau ít nhất 20 giây.
F.1.8. Đối với động cơ làm mát bằng chất
lỏng, nhiệt độ của chất lỏng làm mát ở đầu ra của động cơ sai khác không quá 5 K so với nhiệt độ do nhà sản xuất
qui định. Nếu nhà sản xuất không qui định nhiệt độ, nhiệt độ thử phải là 353 K 5 K.
Đối với động cơ làm mát bằng không khí, nhiệt
độ đo tại vòng đệm của bu gi sai khác không quá 10
K so với nhiệt độ do nhà sản xuất qui định. Nếu nhà sản xuất không qui định
nhiệt độ, nhiệt độ thử phải là 483 K 10 K.
F.1.9 Nhiệt độ đo tại vòng đệm bu gi của động
cơ làm mát bằng không khí phải được đo bằng nhiệt kế kết hợp với cặp nhiệt điện
và vòng đệm kín.
F.1.10 Nhiệt độ nhiên liệu ở đầu vào bơm cao
áp hoặc chế hoà khí phải được duy trì trong giới hạn do nhà sản xuất qui định.
F.1.11. Nhiệt độ của dầu bôi trơn đo trong
các te hoặc đầu ra của két làm mát dầu (nếu được lắp đặt) phải nằm trong giới
hạn do nhà sản xuất qui định.
F.1.12 Nhiệt độ của khí thải phải được đo tại
điểm ở góc vuông với mép mặt bích ống xả hoặc ống xả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.1.14. Nếu không thể sử dụng bộ giảm âm tiêu
chuẩn cho ống xả thì cho phép sử dụng thiết bị thích hợp với vận tốc bình
thường của động cơ do nhà sản xuất qui định. Đặc biệt khi động cơ hoạt động trong
phòng thử nghiệm, hệ thống trích khí thải không được gây ra chênh áp suất so
với áp suất khí quyển quá 740Pa ( 7,45mbar ) trong ống trích khí, tại điểm
nối với ống xả của xe, ngoại trừ trường hợp nhà sản xuất đã chỉ rõ áp suất
ngược trước khi thử , trong trường hợp này chọn áp suất thấp hơn trong hai áp
suất trên.
PHỤ
LỤC G
(qui
định)
BẢN
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA KIỂU ĐỘNG CƠ(1) LIÊN QUAN ĐẾN MÔ MEN XOẮN LỚN NHẤT VÀ
CÔNG SUẤT HỮU ÍCH LỚN NHẤT
(Động cơ cháy cưỡng bức sử dụng cho mô tô hai và ba bánh)
Bản thông số kỹ thuật của kiểu xe liên quan
đến mô men xoắn lớn nhất và công suất hữu ích lớn nhất phải bao gồm những thông
tin như các điều trong phụ lục B của tiêu chuẩn TCVN 6888 : 2001:
B.1.1.1
B.1.1.2
B.1.1.4 đến B.1.1.6
B.1.4 đến B.1.4.2.2
B.1.4.3.4 đến B.1.4.3.4.1.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.4.6 đến B.1.4.7.3.1.2
Chú thích - (1) Trong trường hợp động cơ hoặc
hệ thống đặc biệt, các phần riêng tương đương với những điều cho dưới đây phải
do nhà sản xuất cung cấp.
PHỤ
LỤC H
(qui
định)
BẢN
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA KIỂU ĐỘNG CƠ(1) LIÊN QUAN ĐẾN MÔ MEN XOẮN LỚN NHẤT VÀ
CÔNG SUẤT CÓ ÍCH LỚN NHẤT
(Động cơ cháy do nén sử dụng cho mô tô hai hoặc ba bánh)
Bản thông số kỹ thuật của kiểu xe liên quan
đến mô men xoắn lớn nhất và công suất hữu ích lớn nhất phải bao gồm những thông
tin như các điều trong phụ lục B của tiêu chuẩn TCVN 6888 : 2001:
B.1.1.1
B.1.1.2
B.1.1.4 đến B.1.1.6
B.1.4 đến B.1.4.3.1.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.4.3.4.2 đến B.1.4.3.4.3.1
B1.4.3.5 đến B.1.4.3.6.8
B.1.4.3.7 đến B.1.4.3.12.2.1
B.1.4.6 đến B.1.4.7.3.1.2
Chú thích - (1) Trong trường hợp động cơ hoặc
hệ thống đặc biệt, các phần riêng tương đương với những điều cho dưới đây phải
do nhà sản xuất cung cấp.