TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6843:2001
ISO 6092:1980
SỮA BỘT - XÁC ĐỊNH ĐỘ AXIT CHUẨN ĐỘ (PHƯƠNG PHÁP THÔNG
THƯỜNG)
Dried
milk - Determination of titratable acidity (Routine method)
Lời nói đầu
TCVN 6843:2001 hoàn toàn tương
đương với ISO 6092-1980;
TCVN 6843:2001 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dried
milk - Determination of titratable acidity (Routine method)
1. Phạm vi và
lĩnh vực áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp
thông thường để xác định độ axit chuẩn độ của tất cả các loại sữa bột.
2. Tiêu chuẩn
viện dẫn
TCVN 6400:1998 (ISO 707:1997) Sữa
và sản phẩm sữa - Lấy mẫu.
ISO 1736 Sữa bột - Xác định hàm
lượng chất béo (phương pháp chuẩn).
ISO 6091 Sữa bột - Xác định độ axit
chuẩn độ (phương pháp chuẩn).
3. Định nghĩa
Độ axit chuẩn độ của sữa bột: Số
mililit dung dịch natri hidroxit 0,1 mol/l cần để trung hòa các axit có trong
sữa hoàn nguyên tương ứng với 10 g chất khô không chứa chất béo, khi dùng
phenolphtalein làm chất chỉ thị, cho đến khi xuất hiện màu hồng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị sữa hoàn nguyên bằng cách
cho nước vào phần mẫu sữa bột tương ứng chính xác với 5 g chất khô không chứa
chất béo. Chuẩn độ bằng dung dịch natri hidroxit 0,1 mol/l, dùng phenolphtalein
làm chất chỉ thị và coban (II) sunfat làm dung dịch màu đối chứng. Nhân số
mililit đã dùng để chuẩn độ với hệ số 2 để thu được số mililit dùng cho 10 g
chất khô không chứa chất béo.
Lượng dung dịch natri hidroxit cần
thiết phụ thuộc vào lượng chất đệm tự nhiên có trong sản phẩm, và của chất hiện
màu hoặc của axit hoặc kiềm được bổ sung.
5. Thuốc thử
Tất cả các thuốc thử phải là loại
tinh khiết phân tích. Nước phải là nước cất hoặc nước đã loại ion, đã loại cacbon
dioxit bằng cách cho sôi 10 phút trước khi sử dụng.
5.1. Natri hidroxit, dung
dịch thể tích chuẩn. c(NaOH) = 0,1 mol/l ±
0,0002 mol/l.1)
5.2. Dung dịch màu đối chứng
Hòa tan trong nước 3 g coban (II)
sunfat ngậm 7 nước (CoSO4.7H2O) và thêm nước đến 100 ml.
5.3. Dung dịch phenolphtalein
Hòa tan 2 g phenolphtalein trong 75
ml etanol 95% (VN) và thêm 20 ml nước. Thêm từng giọt dung dịch natri hidroxit
(5.1) cho đến khi có màu hồng nhạt, và thêm nước đến 100 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Cân phân tích.
6.2. Buret, được chia độ 0,1
ml và có độ chính xác 0,05 ml.
6.3. Pipet, dung tích 2ml.
6.4. Ống đong, dung tích 50
ml.
6.5. Bình nón, cổ tròn và
nút mài, dung tích 100 ml hoặc 150 ml.
7. Lấy mẫu
Lấy mẫu theo TCVN 6400:1998 (ISO
707:1997).
8. Cách tiến
hành
8.1. Chuẩn bị mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đậy ngay nắp, trộn kỹ bằng cách vừa
lắc vừa đảo chiều hộp. Trong khi thực hiện các thao tác này tránh để mẫu tiếp
xúc với không khí, để hạn chế đến mức tối đa sự hấp thụ nước.
8.2. Phần mẫu thử
Cân và cho vào cả hai bình nón
(6.5) mỗi bình (500/a) ± 0,01 g
mẫu thử (8.1), a là hàm lượng chất khô không chứa chất béo của mẫu, được
biểu thị bằng phần trăm, tính đến hai chữ số sau dấu phẩy.
Chú thích - Hàm lượng chất khô
không chứa chất béo của mẫu có thể tính được bằng cách lấy 100 trừ đi hàm lượng
chất béo (xác định được trong ISO 1736) và độ ẩm1)
8.3. Xác định
8.3.1. Chuẩn bị sữa hoàn nguyên
bằng cách cho 50 ml nước ở 20oC vào phần mẫu thử (8.2) và khuấy trộn
mạnh. Để yên khoảng 20 phút.
8.3.2. Cho 2 ml dung dịch màu đối
chứng (5.2) vào một bình nón để thu được chuẩn màu và xoay nhẹ để trộn.
Nếu tiến hành một loạt phép xác
định trên các sản phẩm giống nhau, thì chuẩn màu này có thể được sử dụng liên
tục. Tuy nhiên, nên loại bỏ sau 2 h.
8.3.3. Cho 2 ml dung dịch
phenolphtalein (5.3) vào bình nón thứ hai, xoay nhẹ để trộn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi lại thể tích dung dịch natri
hidroxit đã dùng để chuẩn độ, chính xác đến 0,05 ml, tính bằng mililit.
9. Biểu thị kết
quả
9.1. Phương pháp tính và công
thức
Độ axit chuẩn độ bằng:
2 x
V
trong đó V là thể tích dung dịch
natri hidroxit (5.1) đã dùng để chuẩn độ (8.3.4), tính bằng mililit.
Biểu thị kết quả đến một chữ số sau
dấu phẩy.
9.2. Độ lặp lại
Chênh lệch giữa các kết quả của hai
lần xác định được thực hiện đồng thời hoặc liên tục, do cùng một người phân
tích, không được vượt quá 0,4 ml dung dịch natri hidroxit 0,1 mol/l trên 10 g
chất khô không béo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra xem các kết quả thu được
bằng phương pháp thông thường này có tương thích với kết quả khi sử dụng phương
pháp chuẩn qui định trong ISO 6091 hay không.
11. Báo cáo
thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải chỉ ra
phương pháp đã sử dụng và kết quả thu được. Cũng phải đề cập đến tất cả các chi
tiết thao tác không qui định trong tiêu chuẩn này, cùng với các chi tiết bất
thường nào khác có thể ảnh hưởng tới kết quả.
Báo cáo thử nghiệm cũng bao gồm tất
cả các thông tin cần thiết về việc nhận biết hoàn toàn mẫu thử.