Kích thước lớn
nhất danh nghĩa của quặng
mm
|
Chiều dày lớp quặng
mm
|
Khối lượng tối
thiểu
kg
|
Sai lệch
tối đa cho phép giữa hai lần cân liên tiếp của mẫu đã sấy
g
|
Độ chính xác khi
cân
g
|
Thời gian sấy tối
thiểu
h
|
63,0
45,0
31,5
22,4
16,0
11,2
|
70
50
35
25
20
13
|
110
40
14
5
2
1
|
110
40
14
5
2
1
|
10
4
1
0,5
0,2
0,1
|
16
12
8
6
4
4
|
7. Biểu thị kết quả
7.1. Hàm lượng ẩm của mẫu thử
Tính hàm lượng ẩm của mẫu thử theo phương
trình:
wi =
trong đó
wi - là hàm lượng ẩm của mẫu thử,
tính bằng phần trăm khối lượng;
m1 - là khối lượng ban đầu của
thùng chứa, nắp và mẫu thử, tính bằng kilôgam;
m2 - là khối lượng của đĩa sấy
khô, tính bằng kilôgam;
m3 - là khối lượng của thùng chứa,
nắp, đĩa sấy và mẫu thử sau khi sấy khụ, tính bằng kilôgam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng phải được ghi chính xác đến 1 g,
trừ khi mẫu có khối lượng 110 kg, thì ghi chính xác đến 10 g.
7.2. Hàm lượng ẩm của lô
7.2.1. Mẫu hàm lượng ẩm lấy từ từng mẫu đơn
hoặc mẫu phụ được phân tích riêng. Hàm lượng ẩm của lô quặng được tính theo
phương trình sau:
trong đó:
w - là hàm lượng ẩm của lô quặng, tính bằng phần
trăm khối lượng;
k - là số lượng mẫu phụ lô quặng được chia
ra;
mi
- là khối lượng của mẫu phụ thứ i, tính bằng tấn;
wi - là hàm lượng ẩm của mẫu phụ
thứ i (mẫu thử), tính bằng phần trăm khối lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu kết quả xác định hàm lượng ẩm được tiến
hành trên hai cặp mẫu thử đúp như ở điều 6.2 b, không sai lệch nhau quá 0,3 %
(m/m) giá trị tuyệt đối, thì mẫu dự phòng có thể bỏ và hàm lượng ẩm của lô được
tính theo phương trình:
w =
trong đó: wi1 và wi2 là
hàm lượng ẩm tương ứng của mẫu thử 1 và 2, tính bằng phần trăm khối lượng.
Nếu các giá trị wi1 và wi2
sai lệch nhau quá 0,3% (m/m), lặp lại phép thử (điều 6.3) trên hai phần mẫu thử
còn lại. Nếu kết quả nhận được nằm trong khoảng 0,3 % (m/m), tính hàm lượng ẩm
của lô quặng bằng giá trị trung bình cộng của các kết quả mẫu đúp.
Nếu hai kết quả không nằm trong khoảng 0,3 %
(m/m), lấy cả bốn kết quả, loại bỏ giá trị cao nhất và thấp nhất, rồi tính hàm
lượng ẩm của lô quặng bằng giá trị trung bình cộng của hai kết quả còn lại.
7.3. Hiệu chỉnh nước mưa và nước phun
Hiệu chỉnh nước mưa và nước phun phải tiến
hành theo qui trình qui định tại phụ lục B.
7.4. Tính kết quả cuối cùng
Kết quả nhận được như ở điều 7.2.1 hoặc 7.2.2
phải được tính chính xác đến dấu thập phân thứ ba và làm tròn đến dấu thập phân
thứ nhất như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) khi số thập phân thứ hai là 5 và số thập
phân thứ ba khác 0, hoặc số thập phân thứ hai lớn hơn 5, thì tăng số thập phân
thứ nhất thêm một;
c) khi số thập phân thứ hai là 5 và số thập
phân thứ ba bằng 0, thì bỏ số 5 và số thập phân thứ nhất giữ nguyên không đổi,
nếu nó là 0,2,4,6 hoặc 8 và tăng thêm một nếu nó là 1,3,5,7 hoặc 9.
8. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin
sau đây:
a) các chi tiết cần thiết cho việc xác định
mẫu;
b) tiêu chuẩn áp dụng;
c) kết quả thử nghiệm;
d) mã phiếu kết quả;
e) bất cứ hiện tượng nào ghi nhận trong quá trình
phân tích và bất cứ thao tác nào không qui định trong tiêu chuẩn này có thể đã
ảnh hưởng đến kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(Quy định)
Xác định hàm lượng ẩm quặng nhôm dính hoặc ướt
A.1. Quy định chung
Khi sàng, đập, và chia mẫu nếu gặp khó
khăn do mẫu dính hoặc quá ướt, thì phải sấy mẫu sơ bộ cho đến khi dễ gia công mẫu.
Quặng không được sấy quá khô đến điểm mà
nó có thể hút ẩm lại trong quá trình gia công tiếp theo. Điểm này được xác định
bằng thực nghiệm cho từng loại quặng nhôm.
A.2. Qui trình xác định và trình bày
kết quả
Xác định khối lượng ban đầu của mẫu
thử, trải mẫu một lớp dày đều nhau và sấy tự nhiên hoặc sấy trong thiết bị sấy
có nhiệt độ không được quá 105 oC. Sau khi sấy, xác định khối lượng
mẫu một lần nữa và tính hàm lượng ẩm mẫu đã được sấy sơ bộ theo phương trình
sau:
wp =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
wp là hàm lượng ẩm của mẫu
đã sấy sơ bộ, tính bằng phần trăm khối lượng;
m5 là khối lượng ban đầu
của mẫu, tính bằng gam;
m6 là khối lượng của mẫu
sau khi sấy, tính bằng gam.
Chuẩn bị mẫu thử để xác định độ ẩm từ
mẫu đã sấy khô sơ bộ theo qui định ở điều 6 và xác định mất ẩm do sấy của mẫu
thử theo qui định tại điều 7. Tính hàm lượng ẩm bổ sung sau khi sấy sơ bộ, bằng
phần trăm khối lượng như qui định tại điều 7.1.
Tổng hàm lượng ẩm (như lúc nhận mẫu)
được tính bằng phương trình sau:
wj = wp +
trong đó:
wi là hàm lượng ẩm bổ sung
sau khi sấy sơ bộ, nhận được theo qui định điều 7.1, tính bằng phần trăm khối
lượng;
wj là tổng hàm lượng ẩm của
mẫu thứ j;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định hàm lượng ẩm của lô quặng
theo phương trình sau:
trong đó:
w là hàm lượng ẩm của lô quặng, tính bằng phần
trăm khối lượng;
k là số lượng mẫu phụ mà lô quặng được giản
lược tạo thành;
mj là khối lượng của mẫu phụ thứ j, tính bằng tấn;
wj là tổng hàm lượng ẩm của mẫu
phụ thứ j, (mẫu thử), tính bằng phần trăm khối lượng.
Phụ
lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu
chỉnh đối với nước phun và/ hoặc nước mưa
B.1. Phạm vi áp dụng
Phụ lục này dùng để hiệu chỉnh hàm lượng ẩm
của lô quặng nhôm, có tính đến nước phun vào quặng để chống bụi trong quá trình
vận chuyển, xử lý. Tùy thuộc vào nước được phun vào trước hoặc sau khi xác định
hàm lượng ẩm mà hiệu chỉnh hàm lượng ẩm sẽ cộng thêm hoặc trừ đi.
Phụ lục này cũng nêu phương pháp hiệu chỉnh
hàm lượng ẩm của lô quặng nhôm bị ướt nước mưa.
Nước được phun trong các trường hợp sau:
a) ở nơi có qui định về môi trường đòi hỏi
phải khống chế bụi tại điểm chất dỡ quặng;
hoặc
b) ở nơi do đặc tính của quặng, do điều kiện
thời tiết, thiết bị bốc dỡ v.v.. khó vận chuyển, xử lý nên cần phải phun nước.
Việc hiệu chỉnh đối với nước mưa được áp dụng
trong trường hợp nước mưa có ảnh hưởng đáng kể đến độ ẩm của lô quặng. Mức độ
cần hiệu chỉnh theo thỏa thuận của các bên liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.1. Nước phun
Nước phun là nước được đưa vào quặng giữa các
thời điểm xác định độ ẩm và xác định khối lượng.
B.2.2. Xác định khối lượng nước phun
Đo dung tích nước phun bằng đồng hồ có độ chính
xác ± 5%. Dung tích nhận
được phải chuyển sang khối lượng, tính bằng tấn, bằng cách nhân dung tích đo
được với khối lượng riêng của nước đã được sử dụng.
Chú thích - Cho rằng nước sạch có khối lượng
riêng là 1 tấn/m3.
B.2.3. Khối lượng của lô quặng cần hiệu chỉnh
độ ẩm
Khối lượng của lô quặng được xác định bằng cách
tính chênh lệch giữa khối lượng đo được lúc đầu và khi kết thúc phun nước, tính
bằng tấn.
B.2.4. Tính hàm lượng ẩm được hiệu chỉnh đối
với nước phun khi chất quặng
Hàm lượng ẩm cuối cùng được tính theo phương
trình sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
ws là hàm lượng ẩm của lô quặng được
hiệu chỉnh đối với nước phun, tính bằng phần trăm khối lượng;
w là giá trị trung bình hàm lượng ẩm được xác
định theo điều 7.2, tính bằng phần trăm khối lượng;
m7 là khối lượng nước phun, tính
bằng tấn;
m8 là khối lượng lô quặng, tính
bằng tấn;
f là hệ số mất nước trong quá trình phun. Giá
trị của f được quyết định theo thỏa thuận thương mại giữa các bên liên quan.
Giá trị của f =1 khi không có mất mát nước phun.
B.2.5. Tính hàm lượng ẩm được hiệu chỉnh đối
với nước phun khi dỡ quặng
Hàm lượng ẩm cuối cùng, tính bằng phần trăm
khối lượng theo phương trình sau:
ws = w - (100 – w) x x f
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3. Hiệu chỉnh đối với nước mưa
B.3.1. Nguyên tắc
Xác định hàm lượng ẩm của lô quặng từ hàm
lượng ẩm như thực nghiệm đã xác định được bằng cách để cho mưa vào hầm tàu chứa
quặng và mưa lên thiết bị bốc dỡ, vận tải và xử lý quặng trong quá trình vận
hành.
B.3.2. Diện tích chịu tác động của mưa
Diện tích chịu tác động của mưa được tính bằng
cách cộng các diện tích được qui định tại các điều B.3.2.1 đến B.3.2.3, lấy
tròn đến 1 m2.
B.3.2.1. Hầm tàu
Diện tích không có mái che của hầm tàu mà lô
quặng bị ướt mưa, tính bằng mét vuông, được tính theo bản vẽ boong tàu chở
quặng.
B.3.2.2. Phễu nâng
Diện tích không có mái che của phễu nâng dùng
để vận chuyển hàng, bị mưa ướt được tính bằng mét vuông theo bản vẽ của phễu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích không có mái che của băng tải, tính
bằng mét vuông, được tính bằng cách nhân chiều rộng hữu ích với chiều dài phần bị
mưa ướt của băng tải nằm giữa hầm tàu đến điểm lấy mẫu phân tích độ ẩm.
B.3.3. Thời gian bị mưa
Thời gian bị mưa đựơc xác định từ lúc khảo
sát ban đầu đến lúc kết thúc lấy mẫu.
B.3.4. Xác định lượng mưa
Lượng mua được đo bằng thiết bị đo đã được
chấp nhận đặt ở gần vị trí chất hoặc dỡ quặng. Lượng mưa được đo với độ chính xác
0,1 mm.
B.3.5. Khối lượng nước mua
Khối lượng nước mưa được tính theo phương
trình sau đây. Kết quả được lấy tròn đến số gần nhất.
mR = AR x x r
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A là diện tích tính theo điều B.3.2, tính
bằng mét vuông;
R là lượng mưa, nhận được như qui định tại
điều B.3.4, tính bằng milimét;
r
là khối lượng riêng của nước mưa, tính bằng tấn trên mét khối (trong trường hợp
này r = 1 t/m3).
B.3.6. Tính hàm lượng ẩm được hiệu chỉnh đối
với nước mưa khi chất quặng
Hàm lượng ẩm của lô quặng được tính bằng
phương trình sau:
trong đó:
wR = w + (100 - w) x
trong đó:
wR là hàm lượng ẩm của lô quặng
được hiệu chỉnh đối với nước mưa, tính bằng phần trăm khối lượng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mR là khối lượng nước mưa, tính
bằng tấn;
m8 là khối lượng lô quặng, tính
bằng tấn.
B.3.7. Tính hàm lượng ẩm được hiệu chỉnh đối
với nước mưa khi dỡ quặng
Hàm lượng ẩm của lô quặng, tính bằng phần
trăm khối lượng, theo phương trình sau:
wR = w - (100 - w) x
trong đó: wR , w , mR,
m8 được định nghĩa như ở điều B.3.6
B.4. Hiệu chỉnh đối với nước phun và nước mưa
B.4.1. Hiệu chỉnh đối với nước phun và nước
mưa khi chất quặng
Hàm lượng ẩm của lô quặng được hiệu chỉnh đối
với nước phun và nước mưa tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
wo là hàm lượng ẩm của lô quặng
được hiệu chỉnh, tính bằng phần trăm khối lượng;
w, m7, m8 và f
đã được định nghĩa trên đây.
B.4.2. Hiệu chỉnh đối với nước phun và nước
mưa khi dỡ quặng
Hàm lượng ẩm của lô quặng được hiệu chỉnh đối
với nước phun và nước mưa, tính bằng phần trăm khối lượng theo công thức sau:
wo = w - ( 100 - w ) x
trong đó: wo, w, m7, m8,
mR và f đã được định nghĩa trên đây.