Khí
chứa trong chai
|
Chu
kỳ của các lần kiểm tra và thử thủy lực (năm)
|
Các khí vĩnh cửu
|
Không khí, argon,
hêli, krypton neon, nitơ, oxy, xenon và các hỗn hợp của chúng
|
5
hoặc 101)
|
Oxit cacbon, khí
thiên nhiên
|
5
|
Khí có thể hóa lỏng
ở áp suất thấp không ăn mòn
(Tc >+700C)
|
Hydrocacbon halogen
hóa, cycloprôpan
|
102)
|
Amoniac, butan
|
5
|
Khí có thể hóa lỏng
ở áp suất cao không ăn mòn
(-100C
< Tc < + 700C)
|
Etylen
|
10
|
Cacbon dioxit, nitơ
oxit
|
5
|
Khí có thể hóa lỏng
ở áp suất cao có tính ăn mòn
(-100C
< Tc < + 700C)
|
Khí clo, hydro
clorua, hydro florua.
|
2
|
1) Đối với không
khí, oxi và các hỗn hợp của chúng thì chu kỳ thử lại kéo dài 10 năm chỉ được
áp dụng nếu không có độ ẩm tự do trong tất cả các điều kiện vận hành. Nếu
không thì chu kỳ thử lại phải là 5 năm.
2) Đối với các chai
chứa floruacacbon dùng để dập lửa thì chu kỳ thử lại có thể là 20 năm với điều
kiện chúng được kiểm tra bề ngoài hàng năm. Nếu chai bị giảm 3% khối lượng
thì phải được kiểm tra lại.
3) Các chu kỳ này
được phép khác với các chu kỳ quy định trong TCVN 6153 : 1996.
|
PHỤ LỤC B
(Tham
khảo)
QUY TRÌNH ĐƯỢC CHẤP NHẬN KHI CÓ NGHI NGỜ VAN
CHAI BỊ TẮC
B.1. Nếu có bất kỳ sự
nghi ngờ nào khi van của chai mở mà khí không thoát ra và chai vẫn còn chứa lượng
khí còn lại dưới áp suất thì phải tiến hành kiểm tra kỹ để xác định rằng việc
chuyển khí qua van là không bị tắc.
Phương pháp được chấp
nhận phải là một quy trình được thừa nhận giống như một trong các quy trình sau
hoặc một quy trình có độ an toàn tương đương.
a) nạp khí vào chai đến
áp suất 5 bar và kiểm tra khả năng xả của van;
b) dùng thiết bị như
trên hình B.1 để bơm khí nitơ bằng tay vào chai;
c) đối với các chai
chứa khí có thể hóa lỏng thì phải kiểm tra xem tổng khối lượng của chai có đúng
như khối lượng bì ghi trên chai hay không. Nếu có sự thay đổi dương thì chai có
thể chứa khí đã hóa lỏng dưới áp suất hoặc các chất bẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3. Khi van bị tắc
hoặc bị hư hỏng hay không hoạt động thì xếp chai ra một chỗ để kiểm tra sửa chữa
như sau:
a) đóng mở nhiều lần
hoặc thông van cho đến khi có sự thông khí giữa cuống thân van và vòi ra;
b) nới hoặc mở thiết
bị an toàn bằng các phương pháp điều khiển.
Các phương pháp này
áp dụng cho các chai chứa khí không độc, không bắt lửa và khí không có CFC.
Cần phải chú ý các biện
pháp an toàn thích hợp để đảm bảo không có hậu quả đáng kể do xả bất kỳ một lượng
khí còn lại nào khi không điều khiển được.
Nếu chai chứa khí độc
hay khí dễ cháy thì phải dùng phương pháp lắp mũ chụp vào van chai, sau đó vặn
mở van từ từ. Thiết bị sử dụng để kiểm tra van chai chứa khí độc hoặc khí dễ
cháy được nêu trên hình B.2.
Các quy định này phải
do người đã được đào tạo thực hiện. Khi khí đã được tháo ra và áp suất trong
chai đã giảm xuống bằng áp suất khí quyển và trong trường hợp các khí đã được
hóa lỏng khi không có giọt sương hoặc khói đọng thành giọt ở bên ngoài chai thì
có thể tháo van ra được.
Hình
B.1 – Thiết bị để phát hiện van bị tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
B.2 – Thiết bị tiêu biểu để tháo van bị hư hỏng hoặc tắc
PHỤ LỤC C
(Tham
khảo)
MIÊU TẢ VÀ ĐÁNH GIÁ CÁC KHUYẾT TẬT VÀ CÁC ĐIỀU
KIỆN ĐỂ LOẠI BỎ CÁC CHAI CHỨA KHÍ BẰNG THÉP CÁCBON HÀN KHI KIỂM TRA BẰNG MẮT.
C.1. Quy định chung
Các khuyết tật của
chai chứa khí có thể là những khuyết tật vật lý, vật liệu hay do ăn mòn dưới
tác động của môi trường hoặc các điều kiện vận hành chai gặp phải trong quá
trình hoạt động của nó.
Mục đích của phụ lục
này những hướng dẫn chung cho người sử dụng chai chứa khí trong việc áp dụng
các tiêu chuẩn loại bỏ. Đặc biệt cho những người ít kinh nghiệm sử dụng chai chứa
khí.
Phụ lục này áp dụng
cho tất cả các loại chai, nhưng đối với các chai chứa khí có tính chất đặc biệt
thì yêu cầu kiểm tra có thể thay đổi cho phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau mỗi lần sửa chữa
như vậy phải kiểm tra chiều dầy thành chai, ví dụ bằng siêu âm, để đảm bảo rằng
vẫn giữ được chiều dầy thiết kế tối thiểu của thành chai.
C.2. Các khuyết tật vật
lý hay vật liệu
Đánh giá các khuyết tật
vật lý hay vật liệu của chai phải tuân theo bảng C.1.
C.3. Ăn mòn
C.3.1. Quy định chung
Việc đánh giá các
chai đã bị ăn mòn trong hoặc ngoài có còn an toàn và thích hợp để tiếp tục sử dụng
hay không đòi hỏi phải có nhiều kinh nghiệm và cân nhắc cẩn thận.
Điều quan trọng là bề
mặt của kim loại phải được làm sạch hoàn toàn khỏi các sản phẩm ăn mòn trước
khi kiểm tra chai.
C.3.2. Các dạng ăn
mòn
Các dạng ăn mòn nói
chung có thể phân chia như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) ăn mòn rãnh (xem
hình C.2) là một dạng tập trung của ăn mòn bề mặt do kim loại tiếp xúc theo đường
với chất ăn mòn gây ra.
c) các hố ăn mòn biệt
lập (xem hình C.3) hay các vùng ăn mòn cục bộ các kích thước tuyến tính lớn bằng
hoặc nhỏ hơn chiều sâu của chúng.
C.3.3. Đánh giá ăn
mòn
Một quy trình nên áp
dụng để đánh giá mức độ ăn mòn của chai được nêu trong C.3.3.1 đến C.3.3.3
C.3.3.1. Nếu như đáy
của khuyết tật có thể nhìn thấy thì với sự phán xét và kinh nghiệm có thể đánh
giá khuyết tật đó có thể cho qua hay không. Giới hạn ghi trong C.3.4.1 đến
C.3.4.3 được dùng như quy định chuẩn đối với chiều dầy thành chai cho phép.
C.3.3.2. Nếu như khuyết
tật nằm ở ranh giới giữa các loại hay có đặc điểm không dứt khoát thì chai phải
được xếp riêng ra để kiểm tra kỹ hơn, có thể sử dụng các thiết bị đặc biệt nếu
cần thiết.
C.3.3.3. Khi đáy của
khuyết tật không nhìn thấy, và khi phạm vi của nó không đánh giá được bằng các
thiết bị đặc biệt thì chai phải được phá hủy theo điều 14.
C.3.4. Các giới hạn
loại bỏ
Nếu các khuyết tật vượt
qua các khuyết tật được miêu tả trong C.3.4.1 đến C.3.4.3 thì phải loại bỏ
chai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hố phân tán có đường
kính lớn hơn 5 mm phải có độ sâu không vượt quá 15% chiều dầy nguyên sinh của
thành chai. Các hố có đường kính nhỏ hơn 5 mm phải được đánh giá càng sát thực
tế càng tốt để đảm bảo rằng chiều dầy thành chai còn lại là thỏa mãn để chai
làm việc.
C.3.4.2. Ăn mòn bề mặt
Nếu chiều sâu của ăn
mòn xuyên thấu vượt quá 15% chiều dầy thành chai nguyên sinh hay nếu bề mặt kim
loại nguyên sinh không nhận ra được thì chai phải được loại bỏ. Nếu ăn mòn nằm ở
ranh giới giữa bề mặt và chiều sâu thì có thể dùng phép thử độ dãn nở thể tích
bằng thủy lực và độ dãn nở thể tích vĩnh cửu không vượt quá 2% dộ dãn nở thể
tích tổng.
C.3.4.3. Ăn mòn rãnh
Nếu tổng chiều sâu của
sự ăn mòn trong bất kỳ trường hợp nào vượt quá chu vi của chai và chiều sâu ăn
mòn xuyên thấu vượt quá 10% chiều dầy nguyên sinh của thành chai thì phải bị loại
bỏ.
Hình
C.1 – Ăn mòn bề mặt
Hình
C.2 – Ăn mòn rãnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
C.3 – Ăn mòn hố biệt lập
Bảng
C.1 - Các khuyết tật vật lý và vật liệu trên vỏ chai
Khuyết
tật
Miêu
tả
Điều
kiện để loại bỏ1)
Phồng
Sự lồi lên thấy được
của chai
Tất cả các chai có
khuyết tật như vậy
Vết lõm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi chiều sâu của bất
kỳ vết lõm nào lớn hơn 25% chiều rộng của nó tại bất cứ điểm nào nhưng không
một trường hợp nào chiều sâu lớn hơn 5% đường kính ngoài của chai.
Đối với các chai có
đường kính nhỏ, các giới hạn chung này có thể phải điều chỉnh. Xét về bề
ngoài, chẳng hạn như sự thay đổi đột ngột hình dáng cũng giữ vai trò một phần
như vết lõm.
Bị cắt hay đục
Là một sự in dấu sắc
cạnh trên chai làm kim loại bị chuyển dời hay phân bố lại
Nếu chiều sâu của vết
cắt hay đục lớn hơn 20% chiều dầy thành chai, không kể chiều dài là bao nhiêu
hay nếu chiều dầy còn lại của thành chai nhỏ hơn chiều dầy thành chai tối thiểu
được thiết kế.
Vết nứt rạn
Là khe hở hay vết nứt
rạn trên kim loại
Tất cả các chai có
khuyết tật này.
Hỏng do cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) đốt hoặc cháy lớp
sơn
b) làm vặn vẹo chai
c) bị chảy một phần
chai
d) làm hư hỏng van
hoặc làm chảy bộ phận bảo vệ van bằng nhựa
Khi hỏng do cháy ở
dạng b), c) hay d)
Nếu chỉ xảy ra dạng
a), thì chai có thể được chấp nhận bởi người có thẩm quyền, nếu kiểm tra độ cứng
hoặc thử độ dãn nở thể tích có kết quả tốt.
Chèn vào nút hay cổ
chai
Các vật chèn thêm gắn
vào cổ chai hay đế chai
Tất cả các chai có
chèn gắn vào nút chai hay cổ chai trừ trường hợp nó được đảm bảo chắc chắn là
việc chèn vào nút hay cổ chai là một bộ phận của thiết kế đã được phê duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi nhãn bằng cách
in vết lên kim loại
Tất cả các chai có
đóng dấu lên mặt cắt song song hoặc khi đóng dấu không hợp pháp, không thỏa
mãn hoặc không đúng.
Chú thích: Khi có
thể xác định rõ ràng rằng chai hoàn toàn tuân thủ các yêu cầu của tiêu chuẩn
sản xuất tương ứng thì việc ghi nhãn đã được thay đổi có thể được chấp nhận
và nhãn ghi không hợp lệ hoặc không thỏa mãn có thể được chữa lại.
Cháy do hồ quang
hay ngọn lửa
Nóng chảy từng phần
chai khi hàn thêm không được ủy quyền hay cắt bỏ kim loại bằng mỏ đốt hay
phun bắn kim loại
Tất cả các chai có
khuyết tật này.
Rò rỉ ở mối hàn
Rò rỉ chất lỏng qua
mối hàn
Chai phải loại bỏ nếu
không thể sửa chữa được (Xem điều 12)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC D
(Tham
khảo)
THỬ KIỂM TRA BỀN BẰNG THỦY LỰC
D.1. Thiết bị
D.1.1. Tất cả các phần
ống cứng, ống mềm, van, đầu nối và các cấu kiện tạo nên hệ thống áp lực của thiết
bị thử phải có đủ khả năng bền vững ở áp suất lớn gấp 1,5 lần áp suất thử lớn
nhất của bất kỳ chai nào được thử. Phần ống mềm phải có độ dầy đủ để ngăn chặn
việc tạo thành nút thắt.
D.1.2. Áp kế phải có
cấp chính xác 1 (nên thực hiện các quy định trong ISO 5171) với thang đo phù hợp
cho áp suất thử. Áp kế phải được kiểm tra định kỳ nhưng không được ít hơn một lần
trong một tháng.
D.1.3. Việc thiết kế,
lắp đặt thiết bị và lắp chai vào thiết bị thử phải đảm bảo tránh được sự thâm
nhập của không khí vào trong hệ thống sử dụng môi chất lỏng để thử.
D.1.4. Tất cả các chỗ
nối trong hệ thống phải kín.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2. Phương pháp thử
D.2.1. Có thể thử nhiều
chai trong cùng một lần nếu tất cả các chai này đều có cùng một áp suất thử và
mỗi chỗ nối thử có khả năng là độc lập sao cho có thể xác định được chai hỏng.
D.2.2. Trước khi tạo
áp suất thì bề mặt ngoài của chai phải hoàn toàn khô.
D.2.3. Áp suất thử
không được vượt quá 3% áp suất thử quy định hoặc 10 bar nếu áp suất thử thấp
hơn.
D.2.4. Khi đạt được
áp suất thử thì chai phải được tách biệt khỏi bơm và áp suất phải được giữ
không đổi trong thời gian tối thiểu là 1 phút.
D.2.5. Nếu có sự rò rỉ
trong hệ thống áp lực thì phải sửa chữa lại và chai phải được thử lại.
PHỤ LỤC E
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1. Quy định chung
Phụ lục này đưa ra
các chi tiết của 2 phương pháp để xác định độ dãn nở thể tích của các chai chứa
khí bằng thép không hàn. Các phương pháp này là:
a) phương pháp bọc nước
(phương pháp ưu tiên) và
b) phương pháp bọc
không phải nước.
Phép thử độ giãn nở
thể tích bằng phương pháp bọc nước có thể được tiến hành bằng thiết bị có burét
so sánh cân bằng hay burét được đánh dấu. Toàn bộ mặt ngoài của chai phải ướt
nhưng không có bọt khí.
E.2. Thiết bị thử
Các yêu cầu sau đây
là chung cho cả 2 phương pháp:
a)) Các đường ống chịu
áp suất thử bằng thủy lực phải có khả năng bền vững trong một áp suất lớn gấp
đôi áp suất thử lớn nhất của bất kì chai nào sẽ thử.
b) Các burét thủy
tinh phải đủ dài để đo được độ dãn nở thể tích toàn phần của chai và phải có các
lỗ khoan cùng đường kính sao cho độ dãn nở có thể đọc được với độ chính xác tới
1% hay 0,1 ml tùy theo số nào lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Phải dùng một thiết
bị thích hợp để đảm bảo rằng không có chai nào phải chịu một áp suất lớn hơn áp
suất thử của nó.
e) Hệ thống ống phải
tận dụng các chỗ nối dài hơn là các chỗ khuỷu nối và các ống chịu lực phải càng
ngắn càng tốt. Các ống mềm phải đủ bền chịu được 2 lần áp suất thử lớn nhất
trong thiết bị và phải có chiều dầy đủ lớn để tránh gấp khúc.
f) Tất cả các chỗ nối
phải kín.
g) Khi lắp đặt thiết
bị cần thận trọng để tránh sự thâm nhập của không khí vào trong hệ thống.
E.3. Thử độ dãn nỡ thể
tích bằng phương pháp bọc nước
Phương pháp thử này cần
phải bao quanh chai đã được điền đầy nước trong một cái hộp cũng được điền đầy
nước. Độ dãn nở thể tích tổng và vĩnh cửu được đo bằng lượng nước tràn ra do
dãn nở của chai dưới áp suất và lượng nước tràn ra sau khi áp suất được giảm. Độ
dãn nở vĩnh cửu được tính bằng phần trăm của độ dãn nở tổng.
Buồng nước phải được
gắn một thiết bị an toàn có khả năng làm giảm năng lượng từ mọi chai mà năng lượng
này có thể gây nổ dưới áp suất thử.
Một van xả không khí
phải được gắn vào chỗ cao nhất của buồng nước.
Hai phương pháp thực
hiện phép thử này được miêu tả trong E.3.1 và E.3.2. Các phương pháp khác được
chấp nhận miễn là chúng có khả năng đo độ dãn nở thể tích tổng và vĩnh cửu nếu
có của chai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị phải được lắp
đặt như trong hình E.1.
Quy trình thử phải được
tiến hành như sau:
a) Nạp nước vào chai
và đặt chai vào trong vỏ buồng nước
b) Đặt chai vào buồng
và nạp nước đầy vào buồng cho phép không khí xả ra ngoài qua van xả khí
c) Nối chai vào hệ thống
ống chịu áp suất. Điều chỉnh buret đến mức số không bằng cách thao tác van nạp
vào buồng và van tháo khô. Tăng áp suất lên đến 2/3 áp suất thử, dừng bơm và
đóng van cấp áp suất thủy lực. Kiểm tra xem số đọc buret có giữ không đổi
không.
Chú thích 3 – Sự tăng
mức nước chỉ ra rằng có chỗ rò giữa chai và buồng
d) Khởi động bơm và mở
van của hệ thống áp suất thủy lực cho đến khi áp suất trong chai đạt được áp suất
thử. Đóng van áp suất thủy lực và dừng bơm
e) Hạ thấp buret cho
đến khi mức nước đạt mức số không trên giá buret. Đọc giá trị này chính là độ
dãn nở tổng và phải được ghi lại trong biên bản thử
f) Mở van tháo khô của
hệ thống thủy lực để giảm áp suất trong chai. Nâng cao buret cho đến khi mức nước
đạt mức số không trên giá buret. Kiểm tra xem áp suất đã về không chưa và mực
nước là không đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Kiểm tra xem liệu
độ dãn nở thể tích vĩnh cửu PE có không vượt quá 10% độ dãn nở thể tích tổng TE
không bằng cách dùng phương trình sau:
E.3.2. Phương pháp
buret cố định
Thiết bị này được lắp
đặt như chỉ ra ở hình E.2
Quy trình thực hiện
của phương pháp thử này gần giống như đã miêu tả trong E.3.1 trừ buret bị cố
định:
a) Theo như các bước
E.3.1 a) và b)
b) Nối chai vào hệ
thống áp lực
c) Điều chỉnh mực
nước đến một mốc. Tăng áp suất cho đến khi đạt được áp suất thử và ghi lại số
đọc được ở buret. Số đo bên trên mốc là độ dãn nở tổng và phải được ghi lại trong
biên bản thử.
d) Giải phóng (khử)
áp suất và ghi lại độ buret. Số đọc trên mốc là độ dãn nở vĩnh cửu và sẽ được
ghi lại trong biên bản thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.3.3. Phương pháp tự
động hóa
Tự động hóa phương
pháp buret cố định như đã miêu tả trong E.3.2 được tiến hành bằng một hệ thống
đo sự thay đổi khối lượng nước khác với sự thay đổi nhìn thấy được của mực nước
trong buret.
E.4. Thử độ dãn nở thể
tích bằng phương pháp không bọc nước
Phương pháp này bao gồm
đo lượng nước được nạp vào chai dưới áp suất thử và khi áp suất đó đo lượng nước
quay trở lại qua áp kế. Cần phải bỏ qua độ nén của nước và thể tích của chai được
thử để nhận được độ dãn nở thể tích thực. Không cho phép giảm áp suất trong
phép thử này.
Nước được dùng phải sạch
và không chứa không khí hòa tan. Sự rò rỉ của hệ thống hoặc sự có mặt của không
khí tự do hoặc không khí hòa tan sẽ làm cho việc đọc không chính xác.
Thiết bị phải được lắp
đặt như đã chỉ ra ở hình E.3. Hình này diễn tả sơ đồ các bộ phận của thiết bị. Ống
cấp nước phải được nối vào một bồn phía trên như đã chỉ ra hoặc vào một nguồn
khác có khả năng cung cấp đủ nước.
E.4.1. Yêu cầu đối với
phép thử
Thiết bị phải được bố
trí sao cho tất cả không khí phải được loại bỏ. Nó phải có khả năng đọc chính
xác thể tích nước cần thiết được nạp vào chai và thể tích nước bị đuổi ra từ
chai để giảm áp suất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu dùng bơm thủy lực
tác dụng một chiều thì phải thận trọng để đảm bảo là pitông ở vị trí “trở lại”
khi các mực nước đang được ghi lại.
E.4.2. Phương pháp thử
Phương pháp thử được
dùng như sau:
a) Nạp nước vào đầy
chai và xác định khối lượng nước cần thiết.
b) Nối chai vào bơm
thủy lực và kiểm tra xem tất cả các van đã đóng chưa.
c) Nạp nước vào bơm
và hệ thống từ bồn cung cấp, mở tất cả các van.
d) Để đảm bảo đuổi hết
không khí khỏi hệ thống phải đóng van xả không khí và van phụ và tăng áp suất
trong hệ thống lên khoảng 1/3 áp suất thử. Mở van xả để đuổi hết không khí thâm
nhập vào bằng cách giảm áp suất của hệ thống xuống bằng không và đóng van lại.
Nếu cần thì làm lại như vậy vài lần.
e) Tiếp tục nạp cả hệ
thống cho đến khi mực nước trong áp kế thủy tinh đạt khoảng 300 mm tính từ đỉnh.
Đóng van hợp thành và đánh dấu mức nước bằng con trỏ, để mở van chặn và van xả.
Ghi lại mực nước.
f) Đóng van xả không
khí. Tăng áp suất trong hệ thống cho đến khi đạt được áp suất thử. Dừng bơm và
đóng van trong đường thủy lực. Sau đó trong khoảng 30 giây cả mực nước lẫn áp
suất không được thay đổi. Nếu có sự thay đổi mực nước tức là đã bị rò rỉ. Nếu
có sự giảm áp suất mà không có sự rò rỉ tức là chai vẫn còn đang dãn nở dưới áp
suất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Mở các van thủy lực
chính và phụ từ từ để khử áp suất trong chai và cho phép nước được khử như vậy
chạy vào ống thủy tinh. Mực nước phải quay trở lại mức ban đầu được đánh dấu bằng
con trỏ. Sự chênh lệch mức nước biểu thị lượng dãn nở thể tích vĩnh cửu của
chai với điều kiện bỏ qua hiệu ứng nén của nước ở áp suất thử. Giá trị thực của
độ dãn nở thể tích vĩnh cửu của chai được xác định bằng cách hiệu chỉnh độ nén
của nước được nêu trong phương trình trong E.4.4.
i) Trước khi tháo
chai khỏi thiết bị thử phải đóng van chặn. Tách nó rời khỏi bơm và hệ thống còn
đầy nước để cho lần thử tiếp theo. Tuy nhiên thao tác d) được nhắc lại trong mỗi
lần thử sau.
j) Nếu độ dãn nở thể
tích vĩnh cửu đã xảy ra thì ghi lại nhiệt độ của nước trong chai.
E.4.3. Kết quả thử
a) Các phép thử xác định
thể tích nước cần thiết để (đẩy vào) tăng áp suất chai được nạp đến áp suất thử.
b) Khối lượng tổng và
nhiệt độ của nước trong chai đã biết, sự thay đổi thể tích của nước trong chai do
độ nén của nước phải được tính đến. Thể tích nước bị đẩy ra khỏi chai khi áp suất
đo được. Như vậy độ dãn nở thể tích tổng TE và độ dãn nở thể tích vĩnh cửu PE
có thể xác định được.
c) Độ dãn nở thể tích
vĩnh cửu PE không được vượt quá 10% độ dãn nở thể tích tổng TE.
E.4.4. Tính độ nén của
nước
Độ nén của nước tính
bằng phương pháp sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
∆V là độ nén của nước,
tính bằng cm3;
mt là khối lượng nước,
tính bằng kg;
p là áp suất, tính bằng
bar (1bar = 105N/m2);
K là thông số phụ thuộc
vào nhiệt độ (xem bảng E.1).
E.4.5. Ví dụ về tính
dộ dãn nở thể tích vĩnh cửu
Trong ví dụ sau đây
không có sự khấu trừ nào đối với sự dãn nở của ống.
Ví dụ
Áp suất thử: 232 bar
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ của nước: 15
0C
Lượng nước bị đưa vào
chai để tăng áp suất lên 232 bar là 1745 cm3 (hay 1,745 kg)
Khối lượng tổng của
nước trong chai tại 232 bar: 113,8 kg + 1,745 kg = 115,5 kg
Thể tích nước bị đẩy
ra từ chai để khử áp: 1742 cm3
Độ dãn nở vĩnh cửu là
PE = 1745 – 1742 = 3
cm3
Từ bảng E.1, đối với
nhiệt độ 15 0C có K = 0,04725
Do đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 1.224,31 cm3
Và độ dãn nở thể tích
tổng là
TE
= 1745 – 1224,31 = 520,69 cm3
Độ dãn nở thể tích
vĩnh cửu tính bằng phần trăm là
Bảng
E.1 – Giá trị của thông số K
Nhiệt
độ
0C
K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,049
15
7
0,048
86
8
0,048
60
9
0,048
34
10
0,048
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,047
92
12
0,047
75
13
0,047
59
14
0,047
42
15
0,047
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,047
10
17
0,046
95
18
0,046
80
19
0,046
68
20
0,046
54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,046
43
22
0,046
33
23
0,046
23
24
0,046
13
25
0,046
04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,045
94
PHỤ LỤC E
(Tham
khảo)
THỬ ĐỘ DÃN NỞ THỂ TÍCH CỦA CÁC CHAI CHỨA KHÍ
Hình
E.1 – Thử độ dãn nở thể tích bằng buồng nước – Phương pháp buret so sánh cân
bằng
Hình
E.2 – Thử độ dãn nở thể tích bằng buồng nước – Phương pháp buret cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
E.3 – Thử độ dãn nở thể tích bằng buồng không phải nước
PHỤ LỤC F
(Tham
khảo)
KIỂM TRA VÀ BẢO DƯỠNG VAN – CÁC QUY TRÌNH NÊN
ÁP DỤNG
Tất cả các đầu ren phải
được kiểm tra để đảm bảo rằng đường kính ren, dạng, chiều dài và độ nghiêng là
thỏa mãn.
Nếu các ren có dấu hiệu
xoắn, biến dạng hoặc bị sứt thì các khuyết tật này phải được sửa chữa. Các ren
bị hư hỏng nặng, thâm van, bánh xe quay, trục hoặc các cấu kiện khác bị biến dạng
nhiều thì phải thay thế.
Bảo dưỡng van phải
bao gồm cả lau chùi sạch cùng với việc thay thế vòng đệm cao su, vít vô tận hoặc
các cấu kiện bị hư hỏng, vỏ bọc và các thiết bị an toàn khi cần thiết. Sau khi
bảo dưỡng như vậy van phải thỏa mãn các quy định trong ISO 10297.
Nếu cho phép dùng chất
bôi trơn/vòng đệm cao su thì chỉ dùng các loại đã được phê duyệt đối với các
khí chứa trong chai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC G
(Tham
khảo)
CHU KỲ THỬ ĐỐI VỚI CÁC CHAI CHỨA KHÍ CÔNG
NGHIỆP
Các ký hiệu nêu trong
bảng G.1 là các ký hiệu nên được sử dụng để chỉ thời gian thực hiện việc thử
chai
Bảng
G.1
Năm
Ký
hiệu vòng
Mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1989
1990
1991
1992
1993
1994
Đỏ
Xanh nước biển
Vàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đen
Nhũ nhôm
Vòng
tròn
1995
1996
1997
1998
1999
2000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xanh nước biển
Vàng
Xanh lá cây
Đen
Nhũ nhôm
Vuông
2001
2002
2003
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2005
2006
Đỏ
Xanh nước biển
Vàng
Xanh lá cây
Đen
Nhũ nhôm
Lục
giác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66