Cấp
cách điện
|
Độ
tăng nhiệt lớn nhất, 0C
|
Các loại tẩm dầu
Các loại tẩm hợp chất bitum
Các loại không tẩm
Y
A
E
B
F
H
|
60
50
45
60
75
85
110
135
|
Chú thích: Đối với một số
sản phẩm (ví dụ như cao su) cơ sở sản xuất cần quy định cấp chịu nhiệt cho phù
hợp.
Khi máy biến dòng được đặt trong
thùng, kín, có lỗ thông hơi ra ngoài ở trên lớp dầu hoặc bịt kín, độ tăng nhiệt
của lớp dầu trên cùng của thùng hoặc nhà không được vượt quá 550C.
Khi máy biến dòng chưa lắp đặt, độ
tăng nhiệt của lớp dầu trên cùng của thùng hoặc nhà không được lớn hơn 500C.
Độ tăng nhiệt được đo ở bề mặt
ngoài của dây và các bộ phận kim loại khác mà nó tiếp giáp với cách điện không
được lớn hơn giá trị tương ứng trong bảng 1.
10. Mức cách
điện danh định
Mức cách điện danh định phải phù
hợp với một trong các mức tiêu chuẩn được giới thiệu ở các bảng 2A, 2B và 2C,
được đưa ra trên cơ sở điện áp lớn nhất của hệ thống.
Hệ
1 (dựa trên thực trạng của châu Âu)
Bảng
2A
Điện
áp của hệ thống lớn nhất, kV (r.m.s)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện
áp thử xung, kV (đỉnh)
0,6
1,2
2,4
3,6
7,2
12
17,5
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52
72,5
3
6
11
16
22
28
38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
95
140
-
-
-
45
60
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
170
250
325
Hệ
2 (dựa trên thực tế của Mỹ và Canađa)
Bảng
2B
Điện
áp lớn nhất của hệ thống, kV (r.m.s)
Điện
áp thử tần số công nghiệp trong 1 phút, kV (r.m.s)
Điện
áp thử xung, kV (đỉnh)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
kVA và thấp hơn
Trên
500 kVA
0,6
1,2
2,75
5,5
9,52
15,5
25,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43,3
72,5
4
10
15
19
26
34
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
140
10
30
45
60
75
95
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
75
95
110
150
200
250
350
Bảng
2C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện
áp thử tần số công nghiệp trong một phút, kV (r.m.s)
Điện
áp thử xung, kV (đỉnh)
Cách
điện hoàn toàn
Cách
điện giảm nhẹ
Cách
điện hoàn toàn
Cách
điện giảm nhẹ
100
123
145
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
245
300
362
420
525
185
230
275
460
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
150
185
230
275
395
hoặc 360
510
hoặc 460
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
680
hoặc 630
740
hoặc 680
450
550
650
750
1050
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
380
450
550
650
900
hoặc 825
1175
hoặc 1050
1300
hoặc 1175
1550
hoặc 1425
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Mức cách điện
hoàn toàn được sử dụng đối với máy biến dòng khi hệ thống trung tính được cách
ly, nối đất cộng hưởng và nối đất không hiệu quả.
r.m.s - Ký hiệu giá trị hiệu dụng.
Mức cách điện giảm nhẹ được sử dụng
đối với máy biến dòng khi hệ thống trung tính được nối đất có hiệu quả.
Đối với những trị số điện áp thử
được phép lựa chọn, quyền quyết định thuộc về người sử dụng.
PHẦN 3 - CÁC
PHÉP THỬ - QUY ĐỊNH CHUNG
11. Phân loại
các phép thử
Các phép thử quy định trong tiêu
chuẩn này phân thành hai loại: thử điển hình và thử thường xuyên.
- Phép thử thường xuyên là những
phép thử phải thực hiện cho tất cả các máy biến dòng.
- Phép tử điển hình là những phép
thử chỉ tiến hành trên một hoặc vài máy biến dòng đại diện cho mỗi loại máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phép thử thường xuyên dưới đây
được thực hiện theo trình tự:
a) Kiểm tra việc ghi nhãn trên các
đầu nối (điều 14)
b) Thử nghiệm điện áp tần số công
nghiệp trên cuộn sơ cấp (điều 15)
c) Thử nghiệm điện áp tần số công
nghiệp trên cuộn thứ cấp (điều 16)
d) Thử quá điện áp giữa các vòng
dây (điều 17)
e) Xác định sai số theo yêu cầu về
cấp chính xác
13. Các phép
thử điển hình
Các phép thử điển hình gồm:
a) Các phép thử dòng điện ngắn hạn
(điều 19)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các phép thử điện áp xung đối
với máy biến dòng sử dụng trong điều kiện lắp đặt hở (điều 21).
Chú thích: Các máy biến dòng
chịu được các phép thử điển hình ở điều 13 cũng phải chịu các phép thử thường
xuyên ở điều 12.
PHẦN 4 - THỬ
NGHIỆM THƯỜNG XUYÊN
14. Kiểm tra
việc ghi nhãn trên các đầu nối
Kiểm tra sự phù hợp về ghi nhãn
trên các đầu nối (điều 22).
15. Thử nghiệm
điện áp tần số công nghiệp trên cuộn dây sơ cấp
Điện áp thử tần số công nghiệp phải
tương ứng với các giá trị trong bảng 2A, 2B hoặc 2C, ứng với điện áp lớn nhất
của hệ thống và mức cách điện quy định.
Điện áp thử phải có dạng sóng hình
sin, tần số thích hợp trong dải từ 25 đến 100 Hz. Điện áp thử là giá trị đỉnh
đo được chia cho .
Điện áp thử được đặt vào giữa các
đầu nối của cuộn dây nối với nhau và đất; các khung, giá đỡ (nếu có) mạch từ
(sẽ được nối đất, khi lắp đặt) và các đầu nối của cuộn thứ cấp cũng được nối
với nhau và nối với đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi cuộn sơ cấp được tách làm hai
hay nhiều phần, mỗi phần phải chịu thử một phút với điện áp thử 2kV (r.m.s) đặt
giữa từng phần này với các phần còn lại của cuộn dây đã nối với nhau, với các
khung giá đỡ (nếu có) và đất.
16. Thử nghiệm
điện áp tần số công nghiệp trên cuộn dây thứ cấp
Cách điện của cuộn dây thứ cấp phải
chịu điện áp thử là 2kV (r.m.s) trong một phút có dạng sóng hình sin và tần số
thích hợp trong dải 25 đến 100Hz.
Điện áp thử được đặt vào giữa các
đầu nối của cuộn dây thứ cấp đã được nối với nhau và đất; các khung, giá đỡ
(nếu có), mạch từ (sẽ được nối đất khi lắp đặt) và các đầu nối của cuộn sơ cấp
cũng được nối với nhau và nối với đất.
Khi có nhiều cuộn dây thứ cấp hoặc
có nhiều phần tách biệt với nhau, mỗi cuộn dây hay phần cuộn dây phải chịu thử
một phút với điện áp thử 2kV (r.m.s) được đặt giữa từng cuộn dây với các cuộn
dây hay phần cuộn dây còn loại đã được nối với nhau và nối khung, giá đỡ (nếu
có) và đất.
Chú thích: Đối với máy biến
dòng có số vòng dây của cuộn thứ cấp lớn, điện áp thử có thể lớn hơn giá trị
quy định.
17. Thử quá
điện áp giữa các vòng dây
Cơ sở sản xuất có thể chọn một
trong hai phép thử dưới đây:
a) Khi cuộn dây thứ cấp hở mạch,
điện áp tần số danh định cần đặt vào cuộn dây sơ cấp, thời gian là một phút.
Giá trị điện áp đặt là giá trị điện áp tạo ra dòng điện mạch sơ cấp có giá trị
bằng với dòng điện danh định của mạch sơ cấp của dãy mở rộng) hoặc giá trị
tương ứng với điện áp cuộn thứ cấp là 3,5kV (giá trị đỉnh) tùy thuộc vào giá
trị nào bé hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Phép thử này
không nhằm tái tạo điều kiện sử dụng với cuộn thứ cấp hở mạch mà chỉ để xác
định rằng cách điện giữa các vòng dây là tốt và vì vậy dạng sóng của điện áp và
dòng điện không cần quy định.
Sự hở mạch của cuộn dây thứ cấp
trong quá trình làm việc, đặc biệt khi chúng có số lượng vòng dây lớn có thể
gây nguy hiểm và vì vậy cần phải tránh.
PHẦN 5 - THỬ
ĐIỂN HÌNH
18. Quy định
chung
Các phép thử điển hình có thể không
tiến hành khi cơ sở sản xuất có chứng chỉ về các phép thử điển hình của các máy
biến dòng tương tự mà đã được người mua hàng chấp nhận.
19. Thử dòng
điện ngắn hạn
Đối với phép thử dòng điện nhiệt
ngắn Ith, máy biến dòng ban đầu cần đặt vào môi trường có nhiệt độ
từ 170C đến 270C.
Phép thử này được thực hiện bằng
ngắn mạch cuộn thứ cấp với dòng điện I trong thời gian t sao cho (I2t)
không nhỏ hơn (Ith)2 và thời gian t từ 0,5 đến 5s.
Phép thử điện động được thực hiện
bằng cách ngắn mạch cuộn thứ cấp với dòng điện sơ cấp (giá trị đỉnh) không nhỏ
hơn giá trị dòng điện động danh định (Idyn) và ít nhất là một giá
trị đỉnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy biến dòng được coi là đạt yêu
cầu nếu sau khi làm mát đến nhiệt độ môi trường (từ 10 đến 300C) vẫn
đảm bảo các yêu cầu sau đây:
a) không có hư hỏng nhìn thấy được;
b) Sai số sau khi thử từ không được
sai khác quá 50% giới hạn của sai số ứng với cấp chính xác đã cho so với trước
khi thử.
c) Chịu được các phép thử ở điều
15, 16 và 17 nhưng với điện áp thử hoặc dòng điện thử bằng 90% giá trị quy
định.
d) Bằng cách kiểm tra, xem xét,
cách điện sát với bề mặt dẫn điện không được có những hư hỏng rõ rệt (ví dụ như
cácbon hóa)
Không đòi hỏi kiểm tra điểm d, nếu
mật độ dòng điện trong cuộn dây sơ cấp tương ứng với dòng điện nhiệt ngắn hạn
danh định không lớn hơn 160A/mm2 đối với dây đồng có độ dẫn điện
không nhỏ hơn 97% so với giá trị quy định về điện trở của đồng.
Chú thích: Kinh nghiệm thực
tế chỉ ra rằng trong vận hành, yêu cầu về đánh giá nhiệt nói chung được tiến
hành trong trường hợp cách điện cấp chịu nhiệt A mà mật độ dòng điện ở mạch sơ
cấp tương ứng với dòng điện ngắn hạn danh định không lớn hơn 180A/mm2
và cuộn dây bằng đồng có độ dẫn điện không nhỏ hơn 97% so với giá trị quy định
về điện trở của đồng vì vậy sự phù hợp với yêu cầu này có thể thực hiện phép
thử nếu giữa cơ sở sản xuất và người mua hàng có sự thỏa thuận.
20. Thử độ
tăng nhiệt
Phép thử nhằm mục đích khẳng định
sự phù hợp của máy biến dòng với quy định ở điều 9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ môi trường xung quanh khi
thử có thể từ 10 đến 300C.
Khi thử, máy biến dòng được lắp đặt
như cách lắp đặt lúc vận hành.
Độ tăng nhiệt của cuộn dây được đo
bằng phương pháp điện trở. Tuy nhiên đối với cuộn dây có điện trở quá nhỏ có
thể sử dụng cặp nhiệt độ.
Độ tăng nhiệt của các bộ phận khác
có thể đo bằng cặp nhiệt hoặc nhiệt kế.
21. Thử điện
áp xung
Cách điện cuộn sơ cấp của máy biến
dòng, vận hành ở trạng thái hở phải chịu được điện áp thử xung phù hợp với quy
định ở bảng 2A, 2B hoặc 2C tương ứng với điện áp lớn nhất của hệ thống và mức
cách điện quy định.
Dạng sóng của xung thử phải là xung
chuẩn phù hợp với IEC60. Xung chuẩn được đặt giữa cuộn dây sơ cấp và đất. Cuộn
dây sơ cấp được nối ngắn mạch, cuộn thứ cấp cũng được nối ngắn mạch và nối với
khung, giá (nếu có) và nối đất.
Nên sử dụng 5 xung chuẩn liên tục,
nếu không xảy ra phóng điện hay đánh thủng thì máy biến dòng được coi là đạt
yêu cầu. Nếu xảy ra đánh thủng hay phóng điện bên trong hoặc nếu hai hay nhiều
hơn số xung khuẩn gây ra phóng điện qua không khí, máy biến dòng bị coi là
không đạt yêu cầu. Nếu một trong các xung gây ra phóng điện qua không khí thì
sẽ thử them 5 xung nữa. Nếu không xảy ra đánh thủng hay phóng điện trên bất cứ
xung nào trong 5 xung bổ sung thì máy biến áp dòng được coi là đạt yêu cầu.
Máy biến dòng phải chịu thử điện áp
xung cả hai cực tích, xung âm và xung dương. Tuy nhiên bộ phận nào không có hai
cực tính thì chỉ thử với cực tính nào bất lợi hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHẦN 6 – GHI
NHÃN
22. Ghi nhãn
các đầu nối - Quy tắc chung
Đầu nối cần được thống nhất
a) Cuộn sơ cấp và thứ cấp;
b) Các phần của cuộn dây, nếu có;
c) Cực tính có liên quan của cuộn
dây và phần của cuộn dây;
d) Đánh dấu điểm giữa (trung điểm),
nếu có.
22.1. Phương pháp ghi nhãn
Các đầu nối phải được đánh dấu rõ
ràng và dễ dàng nhận biết trên bề mặt hoặc ở vùng lân cận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.2. Ký hiệu sử dụng
Các ký hiệu sử dụng đối với các đầu
nối của máy biến dòng cần phù hợp với bảng dưới đây:
Đầu
nối sơ cấp
hình
1. Máy biến dòng một tỷ số biến đổi
hình
2. Máy biến dòng có ở cuộn thứ cấp
Đầu
nối thứ cấp
Đầu
nối sơ cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hình
3. Máy biến dòng có cuộn sơ cấp phân làm 2 phần để nối riêng biệt hoặc
song song
hình
4. Máy biến dòng có hai cuộn thứ cấp mạch từ riêng biệt và hai cách ký
hiệu cuộn thứ cấp
Đầu
nối thứ cấp
22.3. Chỉ số của các cực tính
đồng nhất
Tất cả các đầu nối có ký hiệu P1,
S1 và C1 sẽ có cùng cực tính tại một thời điểm.
23. Nhãn của
sản phẩm
Tất cả các máy biến dòng phải có
nhãn với các nội dung sau đây:
a) Tên cơ sở sản xuất hoặc ký hiệu
hàng hóa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Dòng điện sơ cấp và thứ cấp danh
định, có nghĩa là:
Kdđ = Ipdđ /
IsdđA (ví dụ Kdđ = 100/5A)
d) Tần số danh định, Hz;
e) công suất danh định và cấp chính
xác tương ứng cùng với các thông tin bổ sung cho ở điều 32;
Chú thích: Theo bản thuyết
minh sản phẩm, cuộn thứ cấp có thể có ký hiệu (ví dụ: 1S, 15VA, cấp 0,5; 2S,
30VA, cấp 1);
f) điện áp lớn nhất của hệ thống
(ví dụ: 38kV hoặc 145kV);
g) mức cách điện danh định (ví dụ
70/ - kV*; 275/650kV);
Chú thích: 1) Hai hạng mục
f) và g) có thể phối hợp vào một nội dung (ví dụ: 38/70/-kV hoặc 145/275/650kV)
*2) Dấu gạch ngang chỉ sự thiếu
điện áp xung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Dòng điệt nhiệt ngắn hạn danh
định và dòng điện động danh định nếu khác với tỷ lệ 2,5 lần dòng điện nhiệt
ngắn hạn danh định (ví dụ 13kA hay 13/30kA).
i) Cấp chịu nhiệt của cách điện,
nếu khác cấp A.
chú thích: Nếu có nhiều cấp
chịu nhiệt của cách điện cùng được sử dụng thì thông báo trên nhãn cấp chịu
nhiệt của cách điện cuộn dây;
k) Đối với máy biến dòng có hai
cuộn thứ cấp thì phải chỉ rõ công dụng của mỗi cuộn dây và các đầu nối tương
ứng.
CHƯƠNG 2 - YÊU CẦU BỔ SUNG ĐỐI VỚI MÁY BIẾN DÒNG ĐO LƯỜNG
PHẦN 7 - QUY
ĐỊNH CHUNG
24. Phạm vi áp
dụng
Phần này quy định yêu cầu và phương
pháp thử bổ sung cho phần 1 cần thiết cho máy biến dòng đo lường trong quá
trình sử dụng với dụng cụ đo điện.
25. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy biến dòng dùng để cung cấp cho
dụng cụ chỉ thị, máy đo tổng hợp hoặc các thiết bị tương tự.
25.2. Dòng điện an toàn danh
định của dụng cụ đo (Ips)
Giá trị của dòng điện do cơ sở sản
xuất đưa ra và ứng với giá trị dòng điện sơ cấp nhỏ nhất. Tại giá trị này dòng
điện thứ cấp (Iss) nhân với tỷ số biến dòng danh định (Kdđ)
không được lớn hơn 0,9 lần dòng điện sơ cấp, tải ở mạch thứ cấp bằng tải danh
định.
Ý nghĩa của nó có thể được biểu thị
bằng công thức:
Kdđ.Iss
≤ 0,9Ips
25.3. Hệ số an toàn của dụng cụ
đo (Fs)
Tỷ số giữa dòng điện an toàn danh
định của dụng cụ (Ips) và dòng điện sơ cấp danh định của máy biến
dòng (Ipdđ) và được biểu thị bằng công thức:
Fs
=
Chú thích: Khi hệ thống có
sự cố, dòng điện sự cố chạy qua cuộn sơ cấp của máy biến dòng, độ an toàn của
dụng cụ đo sẽ lớn nhất nếu hệ số an toàn (Fs) nhỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHẦN 8 – YÊU
CẦU VỀ ĐỘ CHÍNH XÁC
26. Chọn cấp
chính xác
Đối với máy biến dòng đo lường cấp
chính xác được chọn bởi sai số lớn nhất cho phép tính bằng phần trăm tại giá
trị dòng điện danh định đã quy định đối với cấp chính xác tương ứng.
26.1. Cấp chính xác tiêu chuẩn
Cấp chính xác tiêu chuẩn đối với
máy biến dòng đo lường là:
0,1 – 0,2 – 0,5 – 1 – 3 – 5
27. Giới hạn
sai số dòng điện và độ lệch pha
Đối với cấp chính xác từ 0,1 đến 1
sai số dòng điện và độ lệch pha ở tần số danh định không được lớn hơn giá trị
trong bảng 3 khi tải ở mạch thứ cấp nằm trong phạm vi từ 25% đến 100% tải danh
định
Đối với cấp chính xác 3 và 5 sai số
dòng điện ở tần số danh định không được lớn hơn giá trị cho trong bảng 4 khi
tải ở mạch thứ cấp nằm trong khoảng từ 50% đến 00% tải danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới
hạn sai số
Bảng 3
Cấp
chính xác
±
Sai số dòng điện, % ứng với dòng điện, % so với dòng danh định
±
Sai lệch pha ứng với dòng điện, % so với dòng điện danh định
Phút
Centi
Radian
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
120
10
20
100
120
10
20
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
0,2
0,5
1
0,25
0,5
1,0
2,0
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
1,5
0,1
0,2
0,5
1,0
0,1
0,2
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
20
60
120
8
15
45
90
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
60
50
10
30
60
0,3
0,6
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,24
0,45
1,35
2,7
0,15
0,3
0,9
1,8
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
1,8
Giới
hạn sai số
Bảng 4
Cấp
chính xác
±
Sai số dòng điện, % ứng với dòng điện, % so với dòng danh định
3
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
3
5
3
5
Giới hạn sai lệch pha không quy
định đối với cấp chính xác 3 và 5.
28. Dãy dòng
điện mở rộng
Máy biến dòng có cấp chính xác 0,1
đến 1 có thể quy định dãy dòng điện mở rộng với hai điều kiện dưới đây
a) Dòng điện nhiệt liên tục danh
định là dòng điện sơ cấp mở rộng được biểu thị bằng phần trăm của dòng điện sơ
cấp danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị tiêu chuẩn của dòng điện sơ
cấp mở rộng danh định là 120%; 150% và 200% dòng điện sơ cấp danh định.
PHẦN 9 – THỬ
ĐỘ CHÍNH XÁC
29. Thử điển
hình
Phép thử điển hình nhằm chứng tỏ sự
phù hợp với điều 27 khi máy biến dòng có cấp chính xác 0,1 đến 1 được thực hiện
tại các giá trị dòng điện cho trong bảng 3 từ 25% đến 100% tải danh định (đến
1VA là nhỏ nhất).
Máy biến dòng có dãy dòng điện mở
rộng lớn hơn 120% phải được thử ở dòng điện sơ cấp mở rộng danh định thay cho
giá trị 120% dòng điện danh định.
Máy biến dòng cấp chính xác 3 và 5
phải được thử tại hai giá trị dòng điện trong bảng 4:50% và 100% tải danh định
(đến 1VA là nhỏ nhất).
30. Thử thường
xuyên
Phép thử thường xuyên đối với độ
chính xác về nguyên tắc là như phép thử điển hình ở điều 29 nhưng cho phép giảm
số lượng thử tải hoặc dòng điện đã được thực hiện ở phép thử điển hình trên
những máy biến dòng tương tự mà vẫn đảm bảo sự phù hợp với điều 27.
31. Dòng điện
an toàn của dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể thực hiện bằng phương pháp
hai Ampemet, một Ampemet đo dòng điện sơ cấp, một còn lại do dòng điện thứ cấp.
Tải thử phải bằng tải danh định. Dòng điện an toàn danh định của dụng cụ (Ips)
được chạy qua cuộn sơ cấp và dòng điện thứ cấp không được lớn hơn 0,9 Ips/Kdđ
(xem định nghĩa ở điều 25.2 và 25.3)
Phép thử cần được tiến hành đủ
nhanh để không gây ra quá nóng cho cuộn dây.
PHẦN 10 –
GHI NHÃN
32. Ghi nhãn
đối với máy biến dòng đo lường
Nhãn cần có những nội dung cần
thiết phù hợp với điều 23.
Cấp chính xác phải được ghi bên
cạnh công suất tương ứng (ví dụ 15VA cấp 0,5).
Máy biến dòng có dãy dòng điện mở
rộng (điều 28) cần có chỉ số của dòng mở rộng ngay đằng sau cấp chính xác đã
định (ví dụ: 15VA cấp 0,5 mở rộng 150%).
Chú thích: Nhãn có thể có
những thông tin liên quan đến một phương án giữa công suất và cấp chính xác
(ví dụ 15VA cấp chính xác 0,5 – 30VA cấp chính xác 1) và cả trường hợp trị số
công suất không thuộc giá trị tiêu chuẩn cũng được phép ghi nhãn (ví dụ. 15VA
cấp chính xác 1 – 7VA cấp chính xác 0,5).
CHƯƠNG 3 - YÊU CẦU BỔ SUNG CHO MÁY BIẾN DÒNG BẢO VỆ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33. Phạm vi áp
dụng
Chương này bao gồm các quy định và
các phép thử bổ sung cho chương 1 những vấn đề cần thiết cho máy biến dòng dùng
cho các rơle bảo vệ và những quy định riêng về dạng bảo vệ, những quy định ban
đầu về độ chính xác vẫn giữ nguyên khi dòng điện danh định tăng lên vài lần.
Đối với hệ thống bảo vệ tin cậy mà
các đặc tính của máy biến dòng phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài của thiết bị
bảo vệ, ví dụ, hệ thống cân bằng nhanh và bảo vệ sự cố chạm đất trong lưới điện
có trung tính nối đất qua mạch cộng hưởng, việc bổ sung các yêu cầu này là rất
cần thiết.
Máy biến dòng dùng cho cả hai chức
năng bảo vệ và đo lường phải phù hợp với tất cả các chương của tiêu chuẩn này.
34. Thuật ngữ
34.1. Máy biến dòng bảo vệ
Máy biến dòng dùng để cung cấp điện
cho rơle bảo vệ.
34.2. Sai số hỗn hợp
Trong điều kiện ổn định là giá trị
hiệu dụng của sự khác biệt giữa:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Giá trị tức thời của dòng điện
thứ cấp nhân với tỷ số biến dòng danh định.
Dấu dương của dòng cơ cấp và thứ
cấp là phù hợp với quy ước đánh dấu các đầu cực.
Sai số hỗn hợp nói chung được biểu
thị bằng phần trăm của giá trị hiệu dụng của dòng sơ cấp theo công thức toán
học sau:
Trong đó:
Kdđ – Hệ số biến dòng
danh định
Ip – Giá trị hiệu dụng
của dòng sơ cấp
ip – Giá trị tức thời
của dòng điện sơ cấp
is – Giá trị tức thời
của dòng điện thứ cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34.3. Dòng điện sơ cấp giới hạn
độ chính xác danh định
Giá trị dòng điện sơ cấp, đến trị
số đó máy biến dòng vẫn phù hợp với yêu cầu về sai số hỗn hợp.
34.4. Hệ số giới hạn độ chính
xác
Tỷ số giữa dòng điện sơ cấp giới
hạn độ chính xác danh định và dòng điện sơ cấp danh định.
34.5. Giới hạn sức điện động mạch
thứ cấp
Tích số của hệ số giới hạn độ chính
xác, dòng điện thứ cấp và tổng véctơ của tải danh định và trở kháng của cuộn
thứ cấp.
34.6. Dòng điện không tải
Giá trị hiệu dụng của dòng điện gây
ra bởi cuộn thứ cấp của máy biến dòng khi đặt vào cuộn dây thứ cấp một điện áp
hình sin, tần số danh định còn mạch sơ cấp và các cuộn dây khác ở trạng thái hở
mạch.
PHẦN 12 –
YÊU CẦU VỀ ĐỘ CHÍNH XÁC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số giới hạn độ chính xác tiêu
chuẩn là:
5 – 10 – 15 – 20 – 30
36. Cấp chính
xác
36.1. Cấp chính xác thiết kế
Đối với máy biến dòng bảo vệ, cấp
chính xác được thiết kế thông qua phần trăm sai số hỗn hợp lớn nhất tại giới
hạn dòng điện sơ cấp có độ chính xác danh định đã đề ra đối với cấp chính xác
có liên quan tiếp theo là ký hiệu bằng chữ “P” (có nghĩa là Bảo vệ).
36.2. Cấp chính xác tiêu chuẩn
Cấp chính xác tiêu chuẩn của máy
biến dòng bảo vệ là: 5P và 10P.
37. Giới hạn
sai số
Ở tần số danh định với tải danh
định nối vào ngạch, sai số dòng điện, độ lệch pha và sai số hỗn hợp không được
vượt quá các giá trị cho trong bảng 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để xác định sai số hỗn hợp, tải thử
phải có hệ số công suất giữa 0,8 (cảm kháng) và 1 tùy thuộc vào ý muốn của nhà
sản xuất.
Giới
hạn sai số
Bảng 5
Cấp
chính xác
Sai
số dòng điện ở dòng điện sơ cấp danh định, %
Độ
lệch pha ở dòng điện sơ cấp danh định
Sai
số hỗn hợp ở giới hạn dòng điện sơ cấp có cấp chính xác danh định, %
Phút
Centiradian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10P
±
1
±
3
±
60
-
±
1,8
-
5
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38. Thử điển
hình và thử thường xuyên đối với sai số dòng điện và độ lệch pha
Các phép thử này được tiến hành ở dòng
điện sơ cấp danh định để chứng tỏ là phù hợp với điều 37 và sai số dòng và độ
lệch pha.
39. Thử điển
hình đối với sai số hỗn hợp
a) Sự phù hợp với giới hạn sai số
hỗn hợp cho trong bảng 5 được thực hiện bằng phép thử trực tiếp. Cho một dòng
điện hình sin bằng giới hạn dòng điện sơ cấp có sai số danh định chạy qua cuộn
dây sơ cấp còn cuộn dây thứ cấp được nối với một tải cảm kháng danh định, tùy
thuộc vào người sản xuất nhưng có hệ số công suất nằm trong khoảng từ 0,8 đến 1
(xem phụ lục A).
Phép thử được thực hiện trên một
máy biến dòng tương tự với máy đang sản xuất trừ những máy bị giảm cách điện có
thể dùng được với điều kiện là vẫn giữ nguyên kích thước hình học.
Chú thích: Khi máy biến dòng
có dòng sơ cấp lớn, khoảng cách nối vào cuộn sơ cấp phải được tính toán cho phù
hợp với điều kiện sử dụng.
b) Đối với máy biến dòng có lõi
thực hiện hình xuyến liên tục, cuộn dây thứ cấp được phân bố đều và dây dẫn sơ
cấp đặt ở giữa cuộn dây sơ cấp phân bố đều, phép thử trực tiếp có thể thay thế
bằng phép thử gián tiếp sau, với điều kiện là ảnh hưởng của đoạn dây nối với
mạch sơ cấp không được bỏ qua.
Với cuộn sơ cấp hở mạch, đưa vào
mạch thứ cấp một điện áp hình sin xoay chiều tần số danh định. Trị số điện áp
(giá trị hiệu dụng) bằng giá trị giới hạn sức điện động của mạch thứ cấp. Dòng
điện kích thích trong mạch, biểu thị bằng phần trăm so với dòng điện thứ cấp
danh định nhân với hệ số giới hạn độ chính xác không được vượt quá giá trị sai
số hỗn hợp cho trong bảng 5.
Chú thích: 1. Khi tính toán
sức điện động mạch thứ cấp, Điện kháng của cuộn dây thứ cấp được coi như bằng
điện trở của cuộn dây thứ cấp đo ở nhiệt độ 750C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40. Thử thường
xuyên đối với sai số hỗn hợp
Đối với máy biến dòng được quy định
như ở điểm b điều 39, phép thử thường xuyên cũng tương tự như phép thử điển
hình.
Đối với các máy biến dòng khác có
thể áp dụng phương pháp đo gián tiếp nhưng phải đưa vào hệ số hiệu chỉnh để
tính toán kết quả. Có thể có được hệ số này bằng cách so sánh giữa kết quả đo
bằng phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp đối với máy biến dòng cùng
chủng loại (xem chú thích 2) có hệ số giới hạn độ chính xác và tải như nhau.
Trong trường hợp như vậy, giấy
chứng nhận kết quả phép thử do cơ sở sản xuất cung cấp.
Chú thích: 1 Hệ số hiệu
chỉnh là tỷ số giữa sai số hỗn hợp nhận được bằng phương pháp đo gián tiếp và
dòng điện kích thích biểu thị bằng phần trăm của dòng điện thứ cấp danh định
nhân với hệ số giới hạn độ chính xác đã được xác định bằng phương pháp đo trực
tiếp quy định ở điểm a điều 39.
2 Khái niệm “Máy biến dòng cùng
chủng loại” có nghĩa là không những có cùng ampe – vòng, hệ số biến dòng mà còn
giống nhau về kết cấu hình học, vật liệu từ và các cuộn dây thứ cấp.
PHẦN 14 –
GHI NHÃN
41. Ghi nhãn
cho máy biến dòng bảo vệ
Nhãn phải có các nội dung tương tự,
phù hợp với điều 23. Hệ số giới hạn độ chính xác danh định cần được chỉ ra tương
ứng với công suất và cấp chính xác (ví dụ 30VA cấp 5P10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ 15VA cấp 0,5
30VA cấp 1
30VA cấp 5P10
Hoặc 15VA cấp 0,5
15VA cấp 1 mở rộng 150%
15VA cấp 5P20
PHỤ LỤC A
Máy biến dòng bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu coi các thành phần điện và từ
của máy biến dòng là tuyến tính khi có tải cũng như không tải và dòng điện sơ
cấp hình sin thì các đại lượng dòng điện, điện áp và từ thông cũng hình sin và
được biểu thị bằng biểu đồ véctơ trên hình 5.
Trên hình 5, Is biểu thị
dòng thứ cấp chạy qua một điện kháng của cuộn thứ cấp và tải này xác định bởi
trị số và chiều của điện áp gây ra. Es và từ thông f từ thông này vuông góc với véctơ điện áp Es.
Từ thông f được duy trì bởi dòng điện
kích thích Ie. Dòng điện Ie gồm hai thành phần Im
(thành phần từ) song song với từ thông và I0(thành phần tổn hao)
song song với điện áp. Tổng véctơ của dòng điện thứ cấp Is và dòng
điện kích thích Ie sẽ là véctơ I”p biểu thị cho dòng điện sơ cấp
chia cho tỷ số biến dòng (tỷ số giữa số vòng dây của cuộn thứ cấp và số vòng
dây của cuộn sơ cấp).
Như vậy, đối với một máy biến dòng
có tỷ số vòng dây bằng tỷ số biến dòng, sự sai khác về độ lớn véctơ Is
và I”p có liên quan đến độ lớn của I”p, là sai số dòng điện theo định nghĩa ở
điều 3.10 và sự sai khác về góc d sẽ là
độ lệch pha theo điều 3.11.
A.2. Hiệu chỉnh vòng dây
Khi tỷ số vòng dây khác với (thường
là nhỏ hơn) tỷ số biến dòng danh định thì máy biến dòng cần được hiệu chỉnh
vòng dây. Vì vậy khi đánh giá cần triệt tiêu sự sai lệch giữa I”p, dòng điện sơ
cấp chia cho hệ số vòng dây và I’p, dòng điện sơ cấp chia cho tỷ số biến dòng.
Khi không cần hiệu chỉnh vòng dây có nghĩa là I’p = I’’p.
Nếu có hiệu chỉnh vòng dây, I’p khác với I”p thì I”p được dùng cho biểu đồ
véctơ còn I’p được dùng cho tính toán sai số dòng điện. Điều đó cho thấy hiệu
chỉnh vòng dây có ảnh hưởng đến sai số dòng điện (và nên được sử dụng một cách
có cân nhắc cho các mục đích đó). Tuy nhiên các véctơ I’p và I”p có cùng một
hướng vì vậy việc hiệu chỉnh vòng dây không có ảnh hưởng đến độ lệch pha.
Một điều hiển nhiên là ảnh hưởng
của việc hiệu chỉnh vòng dây đối với sai số hỗn hợp còn nhỏ hơn ảnh hưởng của
chính nó đối với sai số hỗn hợp.
A.3. Tam giác sai số
Trên hình 6, phần phía trên của
hình 5 được vẽ lại theo tỷ lệ lớn hơn và tạm chấp nhận rằng – sai lệch pha quá
nhỏ đến mức thực tế hai véctơ Is và I”p có thể được coi như song
song với nhau. Tạm công nhận một lần nữa là không tính đến việc hiệu chỉnh vòng
dây, hình chiếu của Ie trên Ip được xem là dòng điện thành phần (DI) của Ie được coi là sai lệch số
học giữa I”p và Is và chấp nhận là sai số dòng điện và cũng tương tự
thành phần vuông góc DIg của
Ie được coi là biểu thị cho độ lệch pha.
Hơn nữa với giả thiết đã đưa ra
dòng điện kích thích Ie chia cho I”p bằng sai số hỗn hợp theo điều
34.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tam giác này, cạnh huyền biểu
thị sai số hỗn hợp, nó phụ thuộc vào độ lớn của tổng trở kháng bao gồm tải và
trở kháng của cuộn dây thứ cấp. Trong khi đó sự phân chia giữa sai số hỗn hợp
và độ lệch pha phụ thuộc vào hệ số công suất của trở kháng tải và dòng điện
kích thích. Kết quả của độ lệch pha bằng “O” khi hai hệ số công suất này bằng
nhau từ là Is và Ie trùng pha.
A.4. Sai số hỗn hợp
Việc áp dụng có ý nghĩa quan trọng
nhất đối với khái niệm sai số hỗn hợp là có điều kiện. Tuy nhiên, khi không thể
biểu diễn véctơ do nguyên nhân không tuyến tính gây ra sóng hài bậc cao trong
dòng điện kích thích và dòng điện thứ cấp (xem hình 7).
Trong trường hợp như vậy sai số hỗn
hợp được xác định theo điều 34.2 và không thể đơn giản hơn như cách cộng véctơ
của sai số hỗn hợp và sai lệch pha trên hình 6.
Vì vậy, trong các trường hợp tổng
quát sai số hỗn hợp được biểu thị bằng độ lệch của dòng điện lý tưởng của máy
biến dòng mà nó được sinh ra bởi sự tồn tại của sóng hài bậc cao ở trong mạch
thứ cấp mà không tồn tại ở mạch sơ cấp (dòng điện sơ cấp luôn được coi là hình
sin).
A.5. Phép thử trực tiếp đối với
sai số hỗn hợp
Trên hình 8 chỉ ra máy biến dòng có
tỷ số biến dòng là 1/1. Nó được nối với nguồn có dòng sơ cấp hình sin, tải ở
mạch thứ cấp là tuyến tính và được nối qua một ampemét sao cho cả dòng sơ cấp
và thứ cấp đều chạy qua ampemet nhưng ngược hướng. Theo cách này dòng điện tổng
qua ampemét sẽ bằng dòng điện kích thích trong các điều kiện thông thường của
dòng điện sơ cấp hình sin và giá trị hiệu dụng của dòng điện đó, có mối quan hệ
với dòng điện sơ cấp (giá trị hiệu dụng) sẽ là sai số hỗn hợp theo điều 34.2.
Hình 8 chỉ ra mạch điện cơ bản dùng
cho phép đo trực tiếp sai số hỗn hợp.
Hình 9 trình bày hai máy biến dòng
có cùng tỷ số biến dòng danh định. Máy biến dòng có ký hiệu N được giả thiết có
sai số hỗn hợp không đáng kể trong điều kiện bình thường (tải tối thiểu), trong
khi đó máy biến dòng đem thử có ký hiệu (x) được nối với tải danh định. Cả hai
máy đều được nuôi cùng bằng nguồn dòng điện sơ cấp hình sin và một ampemét được
nối để đo sự sai khác giữa hai dòng điện thứ cấp. Ở điều kiện như vậy giá trị
hiệu dụng của dòng điện qua ampemét A2 có quan hệ đến giá trị hiệu
dụng của dòng điện qua ampemét A1 là sai số hỗn hợp của máy biến
dòng (x), quan hệ này được biểu thị bằng phần trăm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6. Phương pháp lựa chọn để đo
trực tiếp sai số hỗn hợp
Phương tiện lựa chọn được sử dụng
để đo sai số hỗn hợp và một phương pháp được chỉ trên hình 10.
Phương pháp chỉ ra trên hình 9 đòi
hỏi máy biến dòng chuẩn đặc biệt (N) có cùng tỷ số biến dòng như máy biến dòng
(x) và có sai số hỗn hợp không đáng kể ở dòng điện sơ cấp giới hạn độ chính
xác. Phương pháp chỉ trên hình 10 cho phép các máy biến dòng chuẩn (N) và (N’)
sử dụng tại giá trị dòng điện sơ cấp danh định của chúng hoặc gần giá trị đó.
Tuy nhiên, điều chủ yếu là các máy biến dòng chuẩn này phải có sai số hỗn hợp
không đáng kể mà các yêu cầu này thì dễ dàng thỏa mãn hơn.
Trên sơ đồ, (x) là máy biến dòng
đem thử, (N) là máy biến dòng chuẩn có dòng điện sơ cấp danh định cùng bậc độ
lớn hơn như dòng điện sơ cấp giới hạn độ chính xác danh định của máy biến dòng
(x) (dòng điện sẽ tiến hành phép thử) và (N’) là máy biến dòng chuẩn có dòng
điện danh định có bậc độ lớn của dòng điện thứ cấp tương ứng với dòng điện sơ
cấp giới hạn độ chính xác danh định của máy biến dòng (x). Nên chú ý rằng máy
biến dòng (N’) hợp thành một bộ phận của tải ZB của máy biến dòng
(x) vì vậy cần tính đến nó khi xác định giá trị tải ZB’. A1
và A2 là hai ampemét, A2 được mắc để đo sự sai lệch giữa
dòng điện thứ cấp của máy biến dòng (N) và (N’).
Nếu tỷ số biến dòng của máy biến
dòng (N) là Kdđ, máy biến dòng (x) là Kdđx và máy biến
dòng (N’) là K’dđ thì tỷ số biến dòng Kdđ phải bằng tích
của K’dđ và Kdđx. Có nghĩa là:
Kdđ
= K’dđ . Kdđx
Trong điều kiện như vậy, giá trị
hiệu dụng của dòng điện qua ampemét A2 có mối quan hệ với dòng điện
qua ampemét A1 sẽ là hai số hỗn hợp của máy biến dòng (x), mối quan
hệ này được biểu thị bằng phần trăm.
Chú ý: Khi sử dụng phương
pháp trên hình 9 và 10 nên lưu ý sử dụng dụng cụ có trở kháng nhỏ cho A2
vì điện áp trên ampemét này (được phân chia bởi tỷ số biến dòng (N’) ở trường
hợp hình 10 (hợp thành một bộ phận của điện áp trên tải của máy biến dòng (x)
và có khuynh hướng giảm tải trên máy biến dòng này. Tương tự, điện áp trên
ampemét này làm tăng tải trên máy biến dòng (N).
A.7. Sử dụng sai số hỗn hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông thường, sai số hỗn hợp thường
chỉ ra giá trị lớn nhất có thể có của sai số dòng điện hoặc sai lệch pha.
Sai số dòng điện được quan tâm đặc
biệt đối với sự tác động của rơle quá dòng và sai lệch pha đối với rơle nhạy
pha – rơle định hướng.
Trong trường hợp của rơle sai lệch,
đó là sự phối hợp giữa sai số hỗn hợp của các máy biến dòng tham gia vào phép
đo và phải được xem xét.
Một ưu điểm nữa của việc giới hạn
sai số hỗn hợp là giới hạn các thành phần sóng hài bậc cao của dòng điện thứ
cấp. Điều này là cần thiết để hiệu chỉnh sự tác động của các loại rơle.