TIÊU
CHUẨN NGÀNH
|
TCN
68-138:1995
|
MÁY ĐIỆN THOẠI DI
ĐỘNG
CỦA HỆ THỐNG GSM
Technical
Standards of GSM Telephone Terminal.
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho máy điện
thoại di động GSM khai thác trên mạng viễn thông quốc gia.
Tiêu chuẩn này là cơ sở cho:
- Lựa chọn nhập thiết bị;
- thiết kế chế tạo hoặc lắp ráp;
- vận hành và khai thác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tiêu chuẩn
trích dẫn
- Các khuyến nghị của ITU:
Rec. 687
Rec. 623
Rec. 624
Rec. 478 – 4
- Các thông báo của ITU:
Rpot: 1156
3. Định nghĩa,
thuật ngữ và viết tắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.1. MS – Các loại máy điện thoại
di động
Có 3 loại MS:
- MS lắp trên ô tô: là thiết bị đặt
trên ô tô với antena lắp phía ngoài ô tô:
- MS xách tay: là thiết bị xách tay
có antena không gắn với phần đầu cuối di động;
- MS cầm tay: là thiết bị cầm tay
có antena gắn với phần đầu cuối di động.
3.1.2. LA – Vùng định vị
Vùng định vị là vùng ở đó MS có thể
chuyển động tự do không cần cập nhật thông tin về vị trí cho tổng đài MSC/VLR
điều khiển vùng định vị này. Thông báo tìm gọi sẽ được phát quảng bá trong vùng
để tìm máy điện thoại bị gọi.
Vùng định vị có thể có một số ô và
phụ thuộc vào một hay vài BSC nhưng chỉ thuộc một MSC/VLR.
3.1.3. Ô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.4. Chuyển vùng
Chuyển vùng được dùng để duy trì
cuộc gọi đã được thiết lập khi MS đi từ ô này đến ô khác.
Chuyển vùng được thực hiện từ một
kênh của một ô đến một kênh khác của ô khác.
Chuyển vùng có khả năng thực hiện
giữa những vùng định vị và giữa những MSC khác nhau của cùng mạng PLMN.
3.1.5. Kiểu bức xạ.
271 KF7W: Điều chế dịch pha tối
thiểu gaussian GMSK với tốc độ điều chế 270,83 kbit/s với hệ số điều chế BT =
0,3 trên một sóng mang.
3.1.6. Độ chọn lọc kênh lân cận
Độ chọn lọc kênh lân cận là độ
chênh lệch giữa mức tín hiệu của kênh xác định và mức tín hiệu của kênh lân cận
đo tại kênh xác định.
3.1.7. Kênh lân cận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.8. Bức xạ tạp
Bức xạ tạp là bức xạ ở một hoặc vài
tần số ngoài dải băng cần thiết với mức bức xạ có thể ảnh hưởng đến quá trình
truyền tin. Bức xạ tạp gồm cả bức xạ hài, ký sinh, sản phẩm của xuyên điều chế,
sự biến đổi tần số.
3.1.9. TCH – Kênh lưu lượng
TCH để mang tiếng nói đã được mã
hóa hoặc số liệu của người sử dụng.
3.1.10. CCH – Kênh điều khiển
CCH được dùng để mang tín hiệu báo
hiệu hay số liệu đồng bộ.
3.1.11. BSIC – Mã nhận dạng trạm gốc
BSIC được MS sử dụng để kiểm tra
nhận dạng BTS khi đo cường độ tín hiệu và phát hiện sự thay đổi mạng PLMN.
3.1.12. A. Burst – Cụm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Các chữ viết tắt
1
MS
Mobile station
Máy điện thoại di động
2
VLR
Visitor location register
Bộ ghi định vị tạm trú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BSC
Base station controller
Bộ điều khiển trạm gốc
4
CGI
Cell global identity
Nhận dạng ô toàn cầu
5
PLMN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạng di động mặt đất công cộng
6
TCH
Traffic channel
Kênh lưu lượng
7
FACCH
Fast associated control channel
Kênh điều khiển liên kết nhanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SACCH
Slow associated control channel
Kênh điều khiển liên kết chậm
9
BCH
Broadcast control channel
Kênh điều khiển quảng bá
10
CCCH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kênh điều khiển chung
11
SCH
Synchonization channel
Kênh đồng bộ
12
BTS
Base trasceiver station
Trạm thu phát gốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DTX
Discontinuous transmission
Truyền dẫn không liên tục
14
DTE
Digital terminal equipment
Thiết bị đầu cuối số
15
SIM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Modun nhận dạng thuê bao
16
IMSI
International mobile subcriber
identity
Nhận dạng thuê bao di động quốc
tế
17
IMEI
International mobile equipment
identity
Nhận dạng thiết bị di động quốc
tế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PIN
Personal identification number
Số nhận dạng cá nhân
19
MSC
Mobile services switching center
Trung tâm chuyển mạch các dịch vụ
di động
20
GMSK
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều chế dịch pha tối thiểu
Gaussian
21
LA
Location area
Vùng định vị
22
RPE -
LPC-
LTP
Regular pulse excited –
linear prediction coding –
long term prediction
Mã tiền định tuyến tính tiền định
thời gian dài kích thích xung đều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FEC
Forward Error Correction
Mã sửa lỗi trước
24
BSIC
Base Station identity code
Mã nhận dạng trạm gốc
4. Yêu cầu kỹ
thuật
4.1. Các chỉ tiêu và yêu cầu kỹ
thuật chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dải tần phát, MHz: 890 – 915;
- dải tần phát, MHz: 935 – 960;
4.1.2 Độ phân cách tần số giữa phát
và thu, MHz : 45
4.1.3. Khoảng cách sóng mang cao
tần, kHz: 200
4.1.4. Tổng số sóng mang cao tần
tối đa: 124
4.1.5. Bán kính ô phụ thuộc vào địa
hình và mật độ lưu lượng. Bán kính ô dao động từ 0,5 đến 35 km. Có thể thiết kế
bán kính ô đến 120 km nếu dùng trạm lặp.
4.1.6. Phương pháp truy nhập
MS dùng phương pháp đa truy nhập
phân chia theo thời gian (TDMA).
4.1.7. Thuật toán bảo mật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.8. Tín hiệu địa chỉ
- tín hiệu địa chỉ bằng xung;
- tín hiệu địa chỉ bằng đa tần
(DTMF).
4.1.9. Các loại kênh
MS gồm có hai loại kênh: kênh lưu
lượng và kênh điều khiển.
4.1.10. Hệ thống anten
Dùng anten vô hướng và phân cực
đứng.
4.1.11. Các tính năng của MS
4.1.11.1 Các tính năng bắt buộc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hiển thị các tín hiệu trong quá
trình tiến hành cuộc gọi;
- chỉ thị quốc gia/ mạng PLMN;
- chọn quốc gia/mạng PLMN;
- hiển thị PIN không đủ năng lực;
- nhận dạng thiết bị máy điện thoại
di động quốc tế IMEI;
- chỉ thị nghiệp vụ;
- tự kiểm tra.
4.1.11.2 Tính năng tùy chọn:
- chỉ thị xác nhận bản tin ngắn và
chỉ thị bản tin ngắn bị tràn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- giao tiếp đầu cuối/ISDN;
- giao tiếp tương tự chức năng truy
nhập quốc tế (phím “+”);
- chuyển mạch bật/tắt;
- chỉ thị cước;
- điều kiện các dịch vụ phụ;
- Quay số rút gọn;
- gọi số thoại cố định;
- lặp lại số thoại;
- khai thác không nhấc máy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cấm sử dụng trái phép;
- chỉ thị chất lượng thu;
- tính cước cuộc gọi.
4.2. Các chỉ tiêu và yêu cầu kỹ
thuật phần phát
4.2.1 Kểu phát xạ
- kênh lưu lượng: 271 KF 7W;
- kênh điều khiển: 271 KF 7W.
4.2.2. Công suất phát
Mức công suất phát cực đại, dBm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39 ±
1,5 cho máy MS gắn trên ô tô và xách tay;
37 ±
1,5 cho máy MS cầm tay;
33 ±
1,5 cho máy MS cầm tay
29 ±
1,5 cho máy MS cầm tay
Công suất này có thể thay đổi theo
2 dB/bước, bằng trạm gốc.
4.2.3. Dung sai tần số
Dung sai tần số phụ thuộc vào điện
áp nguồn và nhiệt độ môi trường. Giá trị sai số tần số không được lớn hơn ± 3 x 10 – 6
4.2.4. Công suất kênh lân cận
Công suất kênh lân cận đo tại kênh
khảo sát phải nhỏ hơn công suất kênh xác định ít nhất là 60dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức phát xạ tạp của các tần số rời
rạc khi đo với tải thuần trở cùng trị số với trở kháng ra của máy phát không
được vượt quá 2,5 mW.
4.2.6. Bức xạ do vỏ máy
Công suất bức xạ do vỏ máy không
được lớn hơn 25 nW.
4.2.7. Phương pháp điều chế và hệ
số điều chế
Điều chế pha tối thiểu kiểu
Gaussian (GMSK) với hệ số điều chế BT = 0,3.
4.3. Các chỉ tiêu và yêu cầu kỹ
thuật phần thu
4.3.1. Độ nhậy thu
Độ nhậy thu không lớn hơn 2,0 mV e.m.f với tỷ số tín hiệu trên tạp âm (S/N)
được định trước là 12dB SINAD.
4.3.2. Tỷ lệ lỗi bit (BER): Tỷ lệ
lỗi bit không được vượt quá 1x10-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ rộng băng cho phép pháp lớn hơn
0,3 R, trong đó R là tốc độ bit (kbit/s)
4.3.4. Độ chọn lọc kênh lân cận
Độ chọn lọc so với kênh lân cận
phải ít nhất là:
a) 18 dB đối với sóng mang cách
sóng mang kênh xác định là 200 kHz (kênh lân cận thứ nhất);
b) 50 dB đối với sóng mang cách
sóng mang kênh xác định là 400 kHz (kênh lân cận thứ hai);
c) 58 dB đối với sóng mang cách
sóng mang kênh xác định là 600 kHz (kênh lân cận thứ ba);
4.3.5. Độ nén xuyên điều chế
Tỷ lệ nén xuyên điều chế không nhỏ
hơn 70dB.
4.3.6. Tỷ lệ nén tạp âm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.7. Mức phát xạ tạp
Công suất phát xạ tạp ở tần số bất
kỳ do tại anten có phối hợp trở kháng không được lớn hơn 2,0 nW.
4.3.8. Công suất ra ở dải tần số
(300 ¸ 3400) Hz
Công suất ra ở dải tần số (300 ¸ 3400) Hz không nhỏ hơn 200 mW đối với loa
ngoài và không nhỏ hơn 1 mW đối với tai nghe của tổ hợp.
4.3.9. Tiêu chuẩn điện thanh, dB
- mức phát: 8 ± 3
- mức thu: 2 ± 3
4.4. Các chỉ tiêu về nguồn
4.4.1 Điện áp nguồn cung cấp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với MS cầm tay: 7,2 V (-10%,
+30%).
4.4.2. Thời gian làm việc liên tục
Phụ thuộc vào dung lượng áccu nhưng
không được ít hơn:
- 1 giờ đối với MS cầm tay khi làm
việc liên tục với 50% DTX.
- 2 giờ đối với MS xách tay khi làm
việc liên tục với 50% DTX.
4.5. Các yêu cầu về môi trường
MS phải làm việc bình thường trong
điều kiện môi trường:
- nhiệt độ môi trường: từ -30 đến
+60 0C
- độ ẩm tương đối: từ 10 đến 95%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Yêu cầu:
- Phải kiểm tra tất cả các chỉ tiêu
kỹ thuật của MS;
- Phải thử các tính năng “bắt buộc”
của MS.
5.2. Chọn phương tiện đo
Chọn phương tiện đo phải thỏa mãn
những điều kiện sau:
- đảm bảo đo được tất cả các chỉ
tiêu của MS;
- Giới hạn đo của các phương tiện
đo phải lớn hơn những chỉ tiêu của MS.
- phương tiện đo phải có cấp chính
xác phù hợp với yêu cầu kỹ thuật. Chọn phương tiện đo dựa theo bảng thống kê
các thông số, giới hạn đo và cấp chính xác yêu cầu trong bảng 1.
Bảng
1 – Các thông số đo, giới hạn đo và cấp chính xác yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới
hạn đo
Cấp
chính xác
1. Tần số công tác
Từ 740 đến 1 000 MHz
±
10 -6 trở lên
2. Công suất
Lớn hơn 43 dBm
±
1,5 dB
3. Độ nhậy thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
1,5 dB
4. Phát xạ tạp
Từ 0 đến 135 dBm
±
1,5 dB
5. Độ nén xuyên điều chế
Từ 0 đến 135 dBm
±
1,5 dB
6. Kiểm tra lỗi bít BER
Từ 10 -2 đến 10 -6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Các giao thức và báo hiệu
5.3. Thực hiện kiểm tra
Phương pháp và các bước đo cụ thể phải
thực hiện theo đúng hướng dẫn kỹ thuật và hướng dẫn sử dụng của các phương tiện
đo đã chọn
PHỤC LỤC A
A.1
Cấu trúc khung TDMA, đa, siêu và siêu siêu khung
Một khung TDMA cho một sóng mang.
Mỗi khung gồm 8 khe thời gian và được đánh số từ 0 đến 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số được chọn là 2715648 tương ứng
với 3 giờ 28 phút 53 giây 760 ms. Cấu trúc này được gọi là siêu siêu khung.
Một siêu siêu khung được chia thành
2048 siêu khung với khoảng thời gian 6 phút 12 giây.
Siêu khung được chia thành các đa
khung.
Có hai loại đa khung:
- Đa khung 26 khung chứa 26 khung
TDMA với khoảng thời gian 120 ms. Đa khung này được sử dụng để mang kênh lưu
lượng, kênh điều khiển liên kết nhanh và kênh điều khiển liên kết chậm. 51 đa
khung tạo nên một siêu khung.
- Đa khung 51 khung chứa 51 khung
TDMA với khoảng thời gian 236 ms. Đa khung này được sử dụng để mang kênh quảng
bá và kênh điều khiển chung, 26 đa khung tạo nên một siêu khung.
Cấu trúc khung được minh họa ở hình
A.1 và A.2.
Hình
A.1 - Cấu trúc khung phân cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
A.2 – Khung TDMA, khe thời gian và cấu trúc cụm
A.2 Phương pháp mã hóa tiếng
Ở hệ thống GSM tiếng được mã hóa
theo phương pháp tiền định tuyến tính – tiền định thời gian dài – kích thích
xung đều. Tiếng được chia thành những khung tiếng 20 ms gồm 260 bit sau khi
được mã hóa tạo ra tốc độ bit là 13 kbit/s.
Nguyên lý hoạt động của bộ mã hóa
tiếng được minh họa ở hình A.3.
Hình
A.3 – Sơ đồ khối bộ mã hóa GSM.
- LPC: ở đây tín hiệu tiếng được
phân đoạn và đưa qua bộ lọc đảo đến bộ lọc mô phỏng cơ quan phát âm. Đầu ra là
“chuỗi kích thích” và các thông số LPC.
- LTP: Các đoạn liên tiếp của tiếng
nói khá giống nhau. Sự giống nhau này được sử dụng ở bộ lộc LTP. Về nguyên lý
bộ lọc này thực hiện trừ đoạn hiện thời với đoạn trước. Phần dư (hiệu) là phần
giống chuỗi kích thích nhất. LPC + các thông số LTP là 3,6 kbit/s.
- RPE: Để lấy ra chuỗi kích thích,
ở đây phần dư được lọc tần thấp và sau đó được lấy mẫu. Cứ 3 mẫu chọn lấy một
và mã hóa – các thông số RPE có tốc độ là 9,4 kbit/s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tính năng của MS chia thành:
bắt buộc và tùy chọn. Các tính năng bắt buộc được ký hiệu là (M).
A.3.1. Hiển thị số bị gọi (M)
Tính năng này cho phép người gọi
kiểm tra số điện thoại cần gọi trước khi thiết lập cuộc gọi.
A.3.2. Hiển thị các tín hiệu trong
quá trình tiến hành cuộc gọi (M)
Các chỉ thị này là các âm báo, các
thông báo được ghi hay hiển thị trên cơ sở thông tin báo hiệu từ PLMN. Đối với
các cuộc gọi truyền số liệu các thông tin này có thể được đưa đến thiết bị đầu
cuối DTE.
A.3.3. Chỉ thị quốc gia/ mạng PLMN
(M)
Chỉ thị quốc gia/ mạng PLMN cho
biết hiện thời MS đang đăng ký ở mạng GSM PLMN nào. Chỉ thị này cần thiết để
người sử dụng biết khi nào xảy ra “lưu động” (chuyển mạng quốc gia) và việc
chọn PLMN là đúng. Chỉ thị quốc gia và PLMN đều được hiển thị.
A.3.4. Chọn quốc gia / mạng PLMN
(M)
Quản lý nhận dạng đăng ký thuê bao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu người sử dụng tháo SIM ra thì
MS cũng tách ra làm cho cuộc gọi đang tiến hành kết thúc và ngăn sự khởi đầu
của cuộc gọi (trừ các cuộc gọi khẩn cấp).
A.3.5. Hiển thị PIN không đủ năng
lực (M)
Chỉ thị có PIN không đủ năng lực đã
được đưa vào.
A.3.6. Nhân dạng MS quốc tế IMEI
(M)
Mỗi MS phải có một mã nhận dạng duy
nhất và phải được phát đi theo yêu cầu từ PLMN. IMEI được lắp trên cùng một
modun trong MS và được bảo mật.
A.3.7. Chỉ thị xác nhận bản tin
ngắn
Tính năng năng này cho phép phát
những bản tin ngắn từ trung tâm dịch vụ đến MS. Những bản tin như vậy đều được
người sử dụng mạng viễn thông gửi đến trung tâm dịch vụ và có thể họ cũng yêu
cầu phát bản tin đến người sử dụng MS đang hoạt động, đo đó MS phải có chỉ thị
cho người sử dụng là đã nhận được bản tin từ trung tâm dịch vụ và phải gửi một
tín hiệu xác nhận đến PLMN, sau đó PLMN đưa xác nhận này trở về trung tâm dịch
vụ.
A.3.8. Chỉ thị tràn lưu lượng
Một chỉ thị được gửi tới người dùng
MS là không thể nhận tiếp thông tin từ họ vì bộ nhớ đã đầy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đây là một bộ nối để đấu nối DTE
với MS cho các dịch vụ số liệu.
A.3.10. Giao tiếp đầu cuối ISDN
Giao tiếp đầu cuối là một bộ nối
tiêu chuẩn để đầu nối thiết bị đầu cuối với mạng ISDN theo khuyến nghị I.420
của CCITT.
A.3.11. Giao tiếp tương tự
Giao tiếp này để nối ghép mạng GSM
với thiết bị tương tự.
A.3.12. Chức năng thâm nhập quốc tế
(phím “+”, dành cho phương pháp thâm nhập quốc tế tiêu chuẩn). MS có một phím
mà chức năng đầu hay thứ hai của nó được ký hiệu “+”. Tín hiệu này được thông
báo ở giao tiếp vô tuyến và có tác dụng tạo ra mã thậm nhập quốc tế ở mạng. Nó
có thể được sử dụng trực tiếp khi thiết lập cuộc gọi hay được đưa vào bộ nhớ để
chọn số rút gọn. Tính năng này cần thiết vì mã thâm nhập của các nước CEPT khác
nhau làm cho người sử dụng dễ nhầm lẫn và cản trợ việc sử dụng hiệu quả chọn số
rút gọn khi lưu động quốc tế. Người sử dụng vẫn có thể đặt các cuộc gọi quốc tế
như thường lệ bằng mã thâm nhập quốc tế rút gọn.
A.3.13. Chuyển mạch bật/tắt
MS có thể được trang bị một phương
tiện bật và tắt nguồn. Chuyển mạch tắt thường làm “mềm” vì thế khi ấn nó MS
thực hiện hoàn tất mọi chức năng quản lý như ngừng ghi trước khi tắt thực sự.
Chuyển mạch bật cũng có thể kết hợp cả với việc đưa mã PIN vào.
A.3.14 Chỉ thị nghiệp vụ (M)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.15 Chỉ thị cước
Tính năng này cho phép hiển thị
thông tin tính cước cuộc gọi do PLMN cung cấp
A.3.16 Điều khiển các dịch vụ phụ
Nhất thiết các dịch vụ phụ được
điều khiển từ MS.
A.3.17 Quay số rút gọn
Số máy điện thoại hay một phần của
nó được lưu giữ ở MS cùng với địa chỉ rút gọn. Sau khi được nhận số thoại nó
thể hiện trên màn hiển thị. Bằng một chức năng bàn phím có thể bổ sung số thoại
chưa đầy đủ hoặc đưa vào số thứ hai. Số máy điện thoại được phát đi ở đường vô
tuyến.
A.3.18. Gọi số thoại cố định
Tính năng này cho phép bằng một
khóa điện tử có thể cấm mọi số thoại trừ các số được lập trình trước ở MS.
Có thể có hai loại dịch vụ này:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các cuộc gọi có thể được thực
hiện đến các số thoại xác định trước. Số thoại cần thiết được chọn bằng một mã
địa chỉ rút gọn.
Có thể bổ sung các địa chỉ con cho
số thoại được xác định trước. Ở cả hai trường hợp, số thoại thực được phát đi
theo đường vô tuyến.
A.3.19. Lặp lại số thoại
Tính năng này cho phép lặp lại một
lần (bằng ấn phím) thủ tục thiết lập cuộc gọi của số máy điện thoại cuối cùng
có hiển thị số.
A.3.20 Khai thác không nhấc máy
Tính năng này cho phép hội thoại
không cần nhấc tổ hợp. Các biện pháp chống giao động tự kích và truyền tiếng
vọng đến thuê bao xa được thực hiện ở MS. Có thể điều khiển MS bằng tiếng.
A.3.21 Cấm các cuộc gọi ra
Tính năng này (khác với dịch vụ phụ
cùng tên) cho phép chặn các cuộc gọi ra. Điều khiển chặn được thực hiện bằng
một phím, tổ hợp phím v.v…. (trừ trường hợp các cuộc gọi khẩn).
Việc cấm có khả năng chọn lọc,
nghĩa là chỉ áp dụng cho từng dịch vụ, từng kiểu cuộc gọi hoặc các dịch vụ phụ,
hoàn toàn không có sự tham gia của báo hiệu mạng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạm chỉ làm việc khi tồn tại một
IMSI đúng (ngoại trừ các cuộc gọi khẩn). Trạm có thể bị khóa và chỉ làm việc
khi ấn một phím hoặc PIN v.v…
A.3.23. Chỉ thị chất lượng thu
A.3.24. Tự kiểm tra (M)
Sau khi bật nguồn và trước khi nối
lần đầu đến mạng, MS tự kiểm tra sự sẵn sàng cho khai thác của mình.
Trong thời gian tự kiểm tra, MS
phải không gây nhiễm cho mạng của mình cũng như các mạng khác. Vì vậy khi tự
kiểm tra máy phát không phát xạ.
Nếu trong quá trình tự kiểm tra mà
máy phát hiện thấy lỗi hoặc sự cố ở thiệt bị thì nó sẽ chỉ thị.
A.3.25. Máy tính cước cuộc gọi
MS có thể có một bộ chỉ thị tính
cước cuộc gọi. Bộ chỉ thị cước cuộc gọi này sẽ cung cấp thông tin về các đơn vị
cước cuộc gọi phải trả.
Bộ chỉ thị cước cuộc gọi sẽ có các
bộ đếm sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các bộ đếm tích lũy cho từng
PLMN.
Dưới sự điều khiển của lệnh trên
màn hiển thị của MS bình thường sẽ hiển thị đồng thời thông tin sau:
- thông tin về cuộc thoại cuối cùng
ở bộ đếm;
- thông tin được tích lũy ở bộ đếm.
PHỤC LỤC B
TÀI LIỆU THAM KHẢO
B.1. Recommemdations of ITU 1990 –
volume VIII Geneva 1990
- Recommemdation 687,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Recommemdation 478 – 4
B.2 Reports of the ITU 1990 – annex
to volume VIII Geneva 1990.
Reports 1156, 1021, 903, 1153, 1155
B.3 Thông tin di động số. Nhà xuất
bản Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội – 1993.
B.4. GSM – GSM System for mobile
communication.
Michel Mouly & Marie –
Bernadehe Pautet 1992.