VỀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ
ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2015/QĐ-UBND ngày 21/12/2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Chương I
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định các yếu tố đầu vào cấu thành dự toán
nhiệm vụ khoa học và công nghệ (viết tắt là KH&CN) có sử dụng ngân sách nhà
nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với
nhiệm vụ KH&CN; các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhiệm vụ KH&CN của
cơ quan có thẩm quyền; quy định lập, thẩm định, phê duyệt và quyết toán kinh
phí đối với nhiệm vụ KH&CN; quy định chi công bố kết quả nghiên cứu và chi đăng
ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với
các cơ quan quản lý nhiệm vụ KH&CN và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm
vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước; các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm
vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên
quan.
Điều
3. Nguyên tắc áp dụng định mức xây dựng và phân bổ dự toán
1. Các định mức xây dựng dự
toán quy định tại Quy định này là mức cụ thể, áp dụng đối với nhiệm vụ
KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Các định mức chi khác
làm căn cứ lập dự toán của nhiệm vụ KH&CN không quy định cụ thể tại Quy định
này được thực hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước.
Điều
4. Các loại nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước
1.
Cấp tỉnh:
a) Chương trình khoa học
và công nghệ cấp tỉnh;
b) Đề án khoa học cấp tỉnh;
c) Đề tài khoa học và công
nghệ cấp tỉnh;
d) Dự án sản xuất thử nghiệm
cấp tỉnh;
đ) Dự án khoa học và công
nghệ cấp tỉnh;
e) Đề tài khoa học và công
nghệ, dự án khoa học và công nghệ tiềm năng cấp tỉnh.
2. Cấp cơ sở:
Nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp cơ sở nhằm giải quyết các vấn đề khoa học và công nghệ của cơ sở gồm
các đề tài, dự án có quy mô nhỏ ở các ngành, huyện, thị, thành có mức sử dụng
kinh phí ngân sách dưới 150 triệu đồng đối với đề tài, dưới 300 triệu đồng đối
với dự án khoa học và công nghệ.
Điều 5. Chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN
1. Chủ nhiệm
nhiệm vụ.
2. Thành
viên thực hiện chính, thư ký khoa học.
3. Thành
viên.
4. Kỹ thuật viên, nhân
viên hỗ trợ.
Chương
II
NHỮNG QUY ĐỊNH
CỤ THỂ
Mục I.
DỰ TOÁN VÀ MỘT SỐ KHUNG ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN NHIỆM VỤ KH&CN
Điều
6. Các yếu tố đầu vào cấu thành dự toán
1. Tiền công
lao động trực tiếp, gồm: tiền công cho các chức danh quy định tại Điều 5 quy định
này; tiền công thuê chuyên gia trong nước và chuyên gia ngoài nước phối hợp
trong quá trình nghiên cứu và thực hiện nhiệm vụ KH&CN. Đối với nhiệm vụ
KH&CN cấp cơ sở không được thuê chuyên gia trong quá trình tổ chức thực hiện.
2. Chi mua vật
tư, nguyên, nhiên, vật liệu, gồm: nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, dụng cụ,
phụ tùng, vật rẻ tiền mau hỏng, năng lượng, tài liệu, tư liệu, số liệu, sách,
báo, tạp chí tham khảo, quyền sử dụng sáng chế, thiết kế, phần mềm, bí quyết
công nghệ phục vụ hoạt động nghiên cứu.
3. Chi sửa
chữa, mua sắm tài sản cố định:
a) Chi mua tài sản thiết yếu, phục vụ trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ của nhiệm vụ KH&CN;
b) Chi thuê
tài sản trực tiếp tham gia thực hiện nghiên cứu và phát triển công nghệ của nhiệm
vụ KH&CN;
c) Chi khấu
hao tài sản cố định (nếu có) trong thời gian trực tiếp tham gia thực hiện nhiệm
vụ KH&CN theo mức trích khấu hao quy định đối với tài sản của doanh nghiệp;
d) Chi sửa
chữa trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ trực tiếp cho việc nghiên cứu của
nhiệm vụ KH&CN.
4. Chi hội
thảo khoa học, công tác phí trong và ngoài nước phục vụ hoạt động nghiên cứu.
5. Chi trả dịch
vụ thuê ngoài phục vụ hoạt động nghiên cứu.
6. Chi điều
tra, khảo sát thu thập số liệu.
7. Chi văn
phòng phẩm, thông tin liên lạc, in ấn phục vụ hoạt động nghiên cứu.
8. Chi họp hội
đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN (nếu có).
9. Chi quản
lý chung nhiệm vụ KH&CN nhằm đảm bảo yêu cầu quản lý trong triển khai thực
hiện nhiệm vụ KH&CN.
10. Chi khác
có liên quan trực tiếp đến triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
Điều 7. Khung định mức xây dựng dự toán nhiệm vụ KH&CN:
1. Dự toán
tiền công trực tiếp.
a) Cấu trúc
thuyết minh phần tính tiền công lao động triển khai nhiệm vụ KH&CN bao gồm
các công việc và dự kiến kết quả như sau:
STT
|
Nội dung công việc
|
Dự kiến kết quả
|
1
|
Nghiên cứu tổng quan
|
Xây dựng thuyết minh nhiệm
vụ KH&CN, báo cáo tổng quan vấn đề cần nghiên cứu
|
2
|
Đánh giá thực trạng
|
Báo cáo thực trạng vấn đề
cần nghiên cứu
|
3
|
Thu thập thông tin, tài
liệu, dữ liệu; xử lý số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu
|
Báo cáo kết quả thu thập
tài liệu, dữ liệu, xử lý số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu
|
4
|
Nội dung nghiên cứu
chuyên môn
|
Báo cáo về kết quả
nghiên cứu chuyên môn
|
5
|
Tiến hành thí nghiệm, thử
nghiệm, thực nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; nghiên cứu, hoàn thiện
quy trình công nghệ
|
Báo cáo về kết quả thí
nghiệm, thử nghiệm, thực nghiệm, khảo nghiệm,
chế tạo, sản xuất; quy trình công nghệ
|
6
|
Đề xuất giải pháp, kiến
nghị, sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn phẩm khoa
học và đề xuất khác
|
Báo cáo kết quả về kiến
nghị, giải pháp, sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm, chế phẩm, mô hình, ấn
phẩm khoa học và kết quả khác
|
7
|
Tổng kết, đánh giá
|
Báo cáo thống kê, báo
cáo tóm tắt và báo cáo tổng hợp
|
Trong từng trường hợp cụ
thể, nhiệm vụ KH&CN có thể không đầy đủ các nội dung trên.
b) Tiền công
lao động trực tiếp, gồm: tiền công cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ
KH&CN được tính theo ngày công lao động quy đổi (08 giờ/01 ngày; trường hợp
có số giờ công lẻ, trên 4 giờ được tính 1 ngày công, dưới 4 giờ được tính ½
ngày công) và mức lương cơ sở do Nhà nước quy định tại thời điểm xây dựng dự
toán.
Tổ chức chủ
trì và chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN có trách nhiệm xây dựng thuyết minh dự toán
tiền công theo cấu trúc chung nhiệm vụ KH&CN tại điểm a, khoản 1 Điều này,
chi tiết theo từng chức danh tham gia thực hiện nội dung công việc, số ngày
công tham gia của từng chức danh.
Dự toán tiền công trực tiếp đối với từng
chức danh được tính theo công thức và định mức sau: Tc
= Lcs x Hstcn x Snc
Trong đó:
Tc: Dự toán tiền công của chức danh
Lcs: Lương cơ sở do Nhà nước quy định.
Hstcn: Hệ số tiền công ngày tính theo lương cơ sở của từng chức danh tính
theo Bảng 1 dưới đây
Snc: Số ngày công của từng chức danh
Bảng 1: Hệ
số tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
Stt
|
Chức danh
|
Hệ số chức danh
nghiên cứu (Hcd)
|
Hệ số lao động khoa học (Hkh)
|
Hệ số tiền
công theo ngày thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh
Hstcn= (Hcd
x Hkh)/22 x 80%
|
Hệ số tiền công theo ngày thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6=5 x 50%
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
6,92
|
2,5
|
0,632
|
0,316
|
2
|
Thành viên thực hiện
chính; thư ký khoa học
|
5,42
|
2,0
|
0,392
|
0,196
|
3
|
Thành viên
|
3,66
|
1,5
|
0,20
|
0,10
|
4
|
Kỹ thuật viên, nhân viên
hỗ trợ
|
2,86
|
1,2
|
0,128
|
0,064
|
Dự toán tiền
công trực tiếp đối với chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ không quá 20%
tổng dự toán tiền công trực tiếp đối với các chức danh quy định tại khoản 1,2,3
Điều 5 của Quy định này.
2. Thuê
chuyên gia trong nước và ngoài nước phối hợp nghiên cứu.
a) Thuê chuyên gia trong
nước.
Trong trường hợp nhiệm vụ
KH&CN có nhu cầu thuê chuyên gia trong nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ
KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo
mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét,
trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Trường hợp thuê
chuyên gia trong nước theo ngày công thì mức dự toán thuê chuyên gia trong nước
không quá số tiền 32.000.000 đồng/người/tháng (22ngày/1 tháng).
Tổng dự toán kinh phí thực
hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 24% tổng dự toán kinh
phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
Trong trường hợp đặc biệt,
nhiệm vụ KH&CN có dự toán thuê chuyên gia trong nước vượt quá 32.000.000 đồng/người/tháng
hoặc tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước vượt
quá 24% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
KH&CN thì cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN có sử dụng
ngân sách nhà nước quyết định phê duyệt và chịu trách nhiệm.
b) Thuê chuyên gia ngoài
nước.
Trong trường hợp nhiệm vụ
KH&CN có nhu cầu thuê chuyên gia ngoài nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ
KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo
mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu
chí đánh giá kết quả thuê chuyên gia cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét,
trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Tổng dự toán
kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước không quá 40% tổng dự
toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại
khoản 1, Điều 7 của Quy định này. Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước chịu trách nhiệm về nội dung
và mức kinh phí thuê chuyên gia ngoài nước; trường hợp kinh phí thuê chuyên gia
ngoài nước vượt quá 40% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện
nhiệm vụ KH&CN quy định tại Quy định này cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước quyết định phê duyệt và chịu
trách nhiệm.
3. Dự toán chi phí mua vật
tư, nguyên, nhiên, vật liệu được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối
lượng công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan.
4. Dự toán
chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định được xây dựng trên cơ sở
thuyết minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có)
và các báo giá liên quan. Nội dung chi này có mục tiêu, nội dung gắn kết hữu
cơ, đồng bộ và được tiến hành trong một thời gian nhất định phù hợp với tiến độ
của nhiệm vụ KH&CN; được quản lý theo quy định hiện hành về sửa chữa, mua sắm
tài sản hình thành có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
5. Dự toán
chi hội thảo khoa học, công tác phí trong và ngoài nước phục vụ hoạt động
nghiên cứu.
Nội dung và
định mức chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu được xây dựng và thực
hiện theo các quy định tại Quyết định số 47/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước
ngoài vào làm việc tại Tiền Giang, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc
tế tại Tiền Giang và chi tiêu tiếp khách trong nước của các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và Nghị quyết số 267/2010/NQ-HĐND ngày 17/12/2010
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các
cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa
bàn tỉnh Tiền Giang. Ngoài ra, quy định mức xây dựng dự toán chi thù lao tham
gia hội thảo khoa học như sau:
- Người chủ
trì: 1.200.000 đồng/buổi hội thảo.
- Thư ký hội
thảo: 400.000 đồng/buổi hội thảo.
- Báo cáo
viên viết và trình bày tại hội thảo: 1.600.000 đồng/báo cáo.
- Báo cáo
khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội
thảo: 800.000 đồng/báo cáo.
- Thành viên
tham gia hội thảo: 160.000 đồng/thành viên/buổi hội thảo.
6. Dự toán chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu được thực hiện theo
quy định tại Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài
chính quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều
tra thống kê.
7. Dự toán
chi họp hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN (nếu có): được
xây dựng trên cơ sở số lượng thành viên hội đồng với mức chi không quá 50% mức
chi cho hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh, cấp cơ sở được quy định
tại điểm a khoản 1 Điều 9 quy định này.
8. Dự toán
chi quản lý chung nhiệm vụ KH&CN nhằm đảm bảo yêu cầu quản lý trong triển
khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
Tổ chức chủ
trì nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung
chi quản lý chung phục vụ nhiệm vụ KH&CN, bao gồm: chi điện, nước, các khoản
chi hành chính phát sinh liên quan đảm bảo triển khai nhiệm vụ KH&CN tại tổ
chức chủ trì; chi tiền lương, tiền công phân bổ đối với các hoạt động gián tiếp
trong quá trình quản lý nhiệm vụ KH&CN của tổ chức chủ trì.
Dự toán kinh
phí quản lý chung nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh bằng 3% tổng dự toán kinh phí thực
hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá
160 triệu đồng; nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở bằng 1,5% tổng dự toán kinh phí thực
hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 80
triệu đồng.
9. Các khoản
chi khác có liên quan trực tiếp đến triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN: Được
vận dụng theo các quy định quản lý hiện hành của pháp luật.
Điều 8. Các nội dung chi quản lý nhiệm vụ KH&CN
1. Chi hoạt
động của các Hội đồng tư vấn.
a) Chi tiền công thực hiện nhiệm vụ của thành viên các Hội đồng tư vấn
KH&CN (Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN, Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá
nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN và Hội đồng tư vấn đánh
giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN);
b) Chi tiền
công phục vụ họp Hội đồng;
c) Chi công
tác phí của các chuyên gia được mời tham gia công tác tư vấn;
d) Chi văn
phòng phẩm, thông tin liên lạc phục vụ Hội đồng;
đ) Chi thuê
dịch vụ KH&CN liên quan đến việc đánh giá của Hội đồng; thuê cơ sở vật chất
phục vụ Hội đồng (nếu có).
2. Chi thuê
chuyên gia tư vấn độc lập (nếu có):
3. Chi thông
báo tuyển chọn trên các phương tiện truyền thông (báo giấy, báo hình, báo điện
tử và các phương tiện truyền thông khác): xây dựng dự toán trên cơ sở báo giá của
các cơ quan truyền thông lựa chọn đăng tin.
4. Chi công
tác kiểm tra, đánh giá giữa kỳ; kiểm tra, đánh giá sau khi giao quyền sở hữu,
quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, bao gồm:
a) Chi công
tác phí cho đoàn kiểm tra được xây dựng theo quy định hiện hành về chế độ công
tác phí áp dụng cho các cơ quan nhà nước.
b) Dự toán
chi tiền công cho Hội đồng đánh giá giữa kỳ (trong trường hợp cần thiết có Hội
đồng đánh giá giữa kỳ) được áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn
đánh giá nghiệm thu.
5. Chi công
tác phí của các chuyên gia được mời tham gia Tổ thẩm định nội dung, tài chính của
nhiệm vụ.
6. Các khoản
chi khác liên quan trực tiếp đến hoạt động quản lý nhiệm vụ KH&CN.
Điều 9. Một số định mức chi quản lý nhiệm vụ KH&CN
Cơ quan quản
lý nhiệm vụ KH&CN lập dự toán kinh phí quản lý chung
nhiệm vụ KH&CN bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN
có sử dụng ngân sách nhà nước được phê duyệt.
1. Định mức
chi hoạt động của các Hội đồng.
a) Chi tiền công.
Bảng 2. Mức chi hoạt động
của các Hội đồng
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Nhiệm
vụ KH&CN cấp tỉnh
|
Nhiệm
vụ KH&CN cấp cơ sở
|
1
|
Chi về tư vấn xác định
nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
|
a)
|
Họp Hội đồng tư vấn xác
định nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
|
Hội đồng
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
800
|
400
|
|
Phó chủ tịch Hội đồng,
thành viên hội đồng
|
|
640
|
320
|
|
Thư ký hành chính
|
|
240
|
120
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
160
|
80
|
b)
|
Chi nhận xét đánh giá:
|
1 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy
viên Hội đồng
|
|
240
|
120
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy
viên phản biện trong Hội đồng
|
|
400
|
200
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển
chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
|
a)
|
Chi họp Hội đồng tư vấn
tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công
nghệ:
|
Hội đồng
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
1.200
|
600
|
|
Phó Chủ tịch Hội đồng,
thành viên hội đồng
|
|
800
|
400
|
|
Thư ký hành chính
|
|
240
|
120
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
160
|
80
|
b)
|
Chi nhận xét đánh giá:
|
1 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy
viên Hội đồng
|
|
400
|
200
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy
viên phản biện trong Hội đồng
|
|
560
|
280
|
3
|
Chi thẩm định nội
dung, tài chính của nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
|
560
|
280
|
|
Thành viên tổ thẩm định
|
|
400
|
200
|
|
Thư ký hành chính
|
|
240
|
120
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
160
|
80
|
4
|
Chi tư vấn đánh giá
nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
|
a)
|
Họp Hội đồng đánh giá
nghiệm thu:
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
1.200
|
600
|
|
Phó chủ tịch hội đồng,
Thành viên hội đồng
|
|
800
|
400
|
|
Thư ký hành chính
|
|
240
|
120
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
160
|
80
|
b)
|
Chi nhận xét đánh giá:
|
1 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy
viên Hội đồng
|
|
400
|
200
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy
viên phản biện trong Hội đồng
|
|
560
|
280
|
b) Các nội dung chi khác
được xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc thực tế phát sinh
và các quy định hiện hành của pháp luật.
2. Định mức
xây dựng dự toán chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập.
Trong trường
hợp cần thiết (khi các Hội đồng tư vấn khoa học có ý kiến
không thống nhất trong việc xem xét lựa chọn nhiệm vụ
KH&CN; hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ
KH&CN thấy cần thiết), cơ quan có thẩm quyền quản lý
nhiệm vụ KH&CN có thể thuê chuyên gia tư vấn, đánh giá độc lập.
Tổng mức dự
toán chi thuê chuyên gia độc lập được tính tối đa bằng 05 lần mức chi tiền công
(bao gồm chi tiền công họp Hội đồng và chi nhận xét, đánh giá) của Chủ tịch Hội
đồng tương ứng và do cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN quyết định
và chịu trách nhiệm.
3. Chi
thông báo tuyển chọn trên các phương tiện truyền thông (báo giấy,
báo hình, báo điện tử và các phương tiện truyền thông khác): xây dựng dự toán
trên cơ sở báo giá của các cơ quan truyền thông lựa chọn đăng tin.
4. Dự toán
chi công tác kiểm tra, đánh giá giữa kỳ.
a) Dự toán
chi công tác phí cho đoàn kiểm tra đánh giá giữa kỳ được xây dựng theo quy định
hiện hành về chế độ công tác phí áp dụng cho các cơ quan nhà nước.
b) Dự toán
chi tiền công cho Hội đồng đánh giá giữa kỳ (trong trường hợp cần thiết có Hội
đồng đánh giá giữa kỳ) được áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn
đánh giá nghiệm thu quy định tại điểm a khoản 1 Điều 9 quy định này.
5. Chi công
tác phí của các chuyên gia được mời tham gia Tổ thẩm định nội dung, tài chính của
nhiệm vụ theo mức tối đa được quy định tại Nghị quyết số 267/2010/NQ-HĐND ngày
17/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
6. Các khoản
chi khác liên quan trực tiếp đến hoạt động quản lý nhiệm vụ KH&CN: thực hiện
theo mức chi nêu tại bảng 3 dưới đây.
Bảng
3. Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến
hoạt động quản lý nhiệm vụ KH&CN.
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Định mức chi
|
1
|
Khoán tiền phương tiện
đi lại hỗ trợ hoạt động chuyên môn của thành viên Hội đồng Khoa học và Công
nghệ, cán bộ, công chức, các tổ chức, cá nhân khác có tham gia quản lý nhiệm vụ KH&CN.
|
Tháng
|
300.000đ/người/tháng
|
2
|
Các khoản chi khác liên
quan trực tiếp đến hoạt động quản lý nhiệm vụ KH&CN
|
Nhiệm vụ KH&CN
|
|
a)
|
Nhận xét kết quả nghiên
cứu trong báo cáo tổng kết để đưa ra Hội đồng đánh giá nghiệm
thu chính thức (kèm bảng nhận xét).
|
|
200.000đồng/nhiệm vụ
KH&CN.
|
b)
|
Thẩm định chỉnh sửa báo
cáo tổng kết nhiệm vụ KH&CN sau khi được thống nhất tại Hội
đồng đánh giá nghiệm thu chính thức (kèm bảng thẩm định, chỉnh sửa).
|
|
300.000đồng/nhiệm vụ
KH&CN.
|
c)
|
Quyết toán kinh phí nhiệm
vụ KH&CN
(Đính kèm
biên bản quyết toán)
|
|
200.000đồng/nhiệm
vụ KH&CN, tối đa không quá 05 người/nhiệm vụ KH&CN
|
d)
|
Phục vụ hội trường, thiết
bị, máy móc trong các cuộc họp liên quan đến thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
|
|
50.000đồng/người/tối đa
không quá 02 người/nhiệm vụ KH&CN
|
Mục II.
LẬP, THẨM TRA, PHÊ DUYỆT VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN
Điều
10. Lập dự toán kinh phí đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các nhiệm vụ KH&CN:
Hằng năm,
vào thời điểm xây dựng dự toán chi ngân sách nhà nước theo quy định, căn
cứ vào kế hoạch xác định, tuyển chọn, xét giao trực tiếp các nhiệm
vụ KH&CN trong năm; kế hoạch kiểm tra, đánh giá giữa kỳ (nếu có),
đánh giá nghiệm thu đối với các nhiệm vụ KH&CN trong năm và định mức chi
quy định tại quy định này, Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng dự toán kinh phí đối
với các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước của nhiệm vụ KH&CN và tổng
hợp vào dự toán chi sự nghiệp KH&CN để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 11. Lập dự toán kinh phí của nhiệm vụ KH&CN
1. Căn cứ.
a) Mục tiêu,
yêu cầu, nội dung và khối lượng công việc nghiên cứu của nhiệm vụ KH&CN đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Các định
mức kinh tế - kỹ thuật do các Bộ, ngành chức năng ban hành, định mức làm căn cứ
xây dựng dự toán quy định tại quy định này và các chế độ, chính sách hiện hành
của nhà nước. Trường hợp không có định mức kinh tế - kỹ thuật thì cần thuyết
minh cụ thể chi tiết căn cứ lập dự toán.
2. Yêu cầu.
a) Dự toán
kinh phí của nhiệm vụ KH&CN được xây dựng và thuyết minh theo từng nội dung
nghiên cứu và gắn với các kết quả, sản phẩm cụ thể của nhiệm vụ KH&CN.
b) Tổ chức
chủ trì, cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ có trách nhiệm xây dựng dự toán trình cấp
có thẩm quyền xem xét, phê duyệt nhiệm vụ KH&CN.
Điều 12. Thẩm định, phê duyệt, giao dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ
KH&CN
1. Cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN chịu trách nhiệm tổ chức việc thẩm định
dự toán kinh phí của nhiệm vụ KH&CN theo đúng chế độ quy định. Trường hợp
các nội dung chi không có định mức kinh tế - kỹ thuật của các Bộ, ngành chức
năng ban hành thì cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN được quyết
định các nội dung chi cần thiết và chịu trách nhiệm về quyết định của mình trước
pháp luật.
2. Căn cứ vào dự toán chi sự nghiệp KH&CN được cơ quan có thẩm quyền
giao, Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện giao dự toán cho các đơn vị trực thuộc
quản lý và thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
Điều 13. Quyết toán kinh phí nhiệm vụ KH&CN
Việc quyết
toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước được
thực hiện theo các quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật khoa học và công
nghệ và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
Điều 14. Công bố kết quả nghiên cứu và chi đăng ký sáng chế, giải pháp
hữu ích
Nội dung chi công bố kết quả nghiên cứu (đã được công
bố) và chi đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (đã được cấp bằng) được quyết toán kinh phí thực theo các quy định của Luật Ngân sách nhà nước,
Luật Khoa học và Công nghệ và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
Chương III
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 15. Tổ chức thực hiện
1. Đối với
các nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt trước thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực
hiện theo các quy định hiện hành tại thời điểm phê duyệt.
2. Trong quá
trình thực hiện nếu các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu tại Quy định
này được sửa đổi, bổ sung hay thay thế thì thực hiện theo văn bản mới ban hành.
3. Trong quá trình thực hiện quy chế này, nếu có
khó khăn, vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Khoa học và
Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp./.