ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
36/2012/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi,
ngày 25 tháng 10 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU
LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Nuôi con nuôi ngày 17/6/2010;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số
38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày
21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi
con nuôi;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày
16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày
01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các
quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản
đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2012/NQ-HĐND ngày
05/10/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình
số 115/TTr-STP ngày 10/10/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu lệ phí đăng ký
hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, như sau:
1. Đối tượng nộp lệ phí: Những người được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các việc về hộ tịch theo quy định của
pháp luật về đăng ký hộ tịch.
2. Các việc hộ tịch được miễn nộp lệ phí:
a) Miễn toàn bộ lệ phí đăng ký khai sinh (bao
gồm: đăng ký khai sinh đúng hạn, đăng ký khai sinh quá hạn, đăng ký lại việc
sinh);
b) Miễn toàn bộ lệ phí đăng ký kết hôn (bao gồm:
đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn);
c) Miễn toàn bộ lệ phí đăng ký khai tử (bao gồm:
đăng ký khai tử đúng hạn, đăng ký khai tử quá hạn, đăng ký lại việc khai tử);
d) Miễn lệ phí đăng ký việc thay đổi, cải chính
hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung, điều chỉnh hộ tịch.
3. Đối với việc đăng ký kết hôn có yếu tố nước
ngoài theo Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và
gia đình có yếu tố nước ngoài, Nghị định số 69/2006/NĐ-CP ngày 21/7/2006 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP và các
hoạt động nhận cha, mẹ, con, cấp bản sao các giấy tờ về hộ tịch, ghi vào sổ hộ
tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài, xác nhận hoặc thực hiện các việc
đăng ký hộ tịch khác vẫn thực hiện thu lệ phí theo quy định hiện hành.
4. Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi được thực hiện
theo quy định tại Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi.
5. Cơ quan thu lệ phí:
a) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
c) Sở Tư pháp.
6. Mức thu lệ phí:
a) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn: theo
mức quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: theo
mức quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
c) Sở Tư pháp: theo mức quy định tại Phụ lục III
kèm theo Quyết định này.
Mức thu lệ phí nêu trên đã bao gồm toàn bộ các
chi phí mua sổ đăng ký hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch và các hồ sơ liên quan đến
công tác quản lý hộ tịch.
Điều 2. Quản lý và sử dụng lệ phí
1. Số tiền thu lệ phí để lại cho cơ quan thu lệ
phí:
a) UBND xã, phường, thị trấn được để lại 100%
tổng số tiền lệ phí thu được để trang trải chi phí.
b) UBND các huyện, thành phố được để lại 70%
tổng số tiền lệ phí thu được để trang trải chi phí, số tiền lệ phí còn lại (30%)
nộp vào ngân sách nhà nước.
c) Sở Tư pháp được để lại 70% tổng số tiền lệ
phí thu được để trang trải chi phí, số tiền lệ phí còn lại (30%) nộp vào ngân
sách nhà nước.
Số tiền lệ phí được để lại trong năm, sau khi
quyết toán đúng chế độ, nếu sử dụng không hết được chuyển sang năm sau để tiếp
tục chi theo chế độ quy định.
2. Cơ quan thu lệ phí phải thực hiện việc thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở: Tài chính, Tư pháp, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà
nước Quảng Ngãi; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cao Khoa
|
PHỤ LỤC I
MỨC THU LỆ PHÍ
ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH ÁP DỤNG TẠI UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 25/10/2012 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Đơn vị tính: đồng
STT
|
Nội dung thu lệ
phí
|
Mức thu cho mỗi
trường hợp
|
01
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
10.000
|
02
|
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch
|
2.000/01 bản sao
|
03
|
Xác nhận các giấy tờ hộ tịch
|
3.000
|
04
|
Ghi vào sổ các thay đổi hộ tịch khác; gồm: xác
định cha, mẹ, con; thay đổi quốc tịch; ly hôn; huỷ việc kết hôn trái pháp
luật; và những sự kiện hộ tịch khác do pháp luật quy định.
|
4.000
|
PHỤ LỤC II
MỨC THU LỆ PHÍ
ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH ÁP DỤNG TẠI UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 25/10/2012 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Đơn vị tính: đồng
STT
|
Nội dung thu lệ
phí
|
Mức thu cho mỗi
trường hợp
|
01
|
Cấp lại bản chính giấy khai sinh
|
10.000
|
02
|
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch
|
3.000/01 bản sao
|
03
|
Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho
người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính
|
25.000
|
04
|
Xác nhận các giấy tờ hộ tịch
|
4.000
|
PHỤ LỤC III
MỨC THU LỆ PHÍ
ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH ÁP DỤNG TẠI SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 25/10 /2012 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: đồng
STT
|
Nội dung thu lệ
phí
|
Mức thu cho mỗi
trường hợp
|
01
|
Đăng ký kết hôn
|
1.000.000
|
02
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
1.000.000
|
03
|
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch
|
5.000/01 bản sao
|
04
|
Cấp lại bản chính giấy khai sinh
|
10.000
|
05
|
Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho
người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính
|
25.000
|
06
|
Ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch của công
dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
50.000
|
07
|
Xác nhận các giấy tờ hộ tịch
|
10.000
|
08
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở
nước ngoài
|
50.000
|