Tách công ty là một trong các hình thức tổ chức lại doanh nghiệp. Trong trường hợp tách công ty, doanh nghiệp cần thực hiện các thủ tục theo quy định sau đây:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần có thể tách bằng cách chuyển một phần tài sản, quyền, nghĩa vụ, thành viên, cổ đông của công ty hiện có (sau đây gọi là công ty bị tách) để thành lập một hoặc một số công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần mới (sau đây gọi là công ty được tách) mà không chấm dứt tồn tại của công ty bị tách.
- Công ty bị tách phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ, số lượng thành viên, cổ đông tương ứng với phần vốn góp, cổ phần và số lượng thành viên, cổ đông giảm xuống (nếu có); đồng thời đăng ký doanh nghiệp đối với các công ty được tách (xem chi tiết tại Mục 3, Mục 4 bên dưới).
Xem chi tiết tại công việc: "Thay đổi vốn điều lệ".
- Sau khi đăng ký doanh nghiệp, công ty bị tách và công ty được tách phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ, các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và nghĩa vụ tài sản khác của công ty bị tách, trừ trường hợp công ty bị tách, công ty được tách, chủ nợ, khách hàng và người lao động của công ty bị tách có thỏa thuận khác. Các công ty được tách đương nhiên kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp được phân chia theo nghị quyết, quyết định tách công ty.
(Căn cứ theo khoản 1, 2 và 4 Điều 199 Luật Doanh nghiệp 2020).
Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet
Thủ tục tách công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) và công ty cổ phần được quy định tại khoản 3 Điều 199 Luật Doanh nghiệp 2020, cụ thể như sau:
(i) Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty hoặc Đại hội đồng cổ đông của công ty bị tách thông qua nghị quyết, quyết định tách công ty theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều lệ công ty.
Nghị quyết, quyết định tách công ty phải gồm các nội dung chủ yếu sau:
- Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty bị tách;
- Tên công ty được tách sẽ thành lập;
- Phương án sử dụng lao động;
- Cách thức tách công ty;
- Giá trị tài sản, quyền và nghĩa vụ được chuyển từ công ty bị tách sang công ty được tách;
- Thời hạn thực hiện tách công ty.
Việc thông qua nghị quyết, quyết định tách công ty được quy định tại Điều 148, Điều 59 và khoản 6 Điều 80 Luật Doanh nghiệp 2020 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 7 Luật số 03/2022/QH15) như sau:
- Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông về việc tách công ty của công ty cổ phần chỉ được thông qua tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông và có số cổ đông đại diện từ 65% tổng số phiếu biểu quyết trở lên của tất cả cổ đông tham dự và biểu quyết tại cuộc họp tán thành, trừ trường hợp quy định tại khoản 3, 4 và 6 Điều 148 Luật Doanh nghiệp 2020.
- Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên về việc tách công ty của công ty TNHH hai thành viên trở lên phải được thông qua bằng biểu quyết tại cuộc họp Hội đồng thành viên và được các thành viên dự họp sở hữu từ 75% tổng số vốn góp của tất cả thành viên dự họp trở lên tán thành trong trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác.
- Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên về việc tách công ty của công ty TNHH một thành viên phải được ít nhất 75% số thành viên dự họp tán thành hoặc số thành viên dự họp sở hữu từ 75% tổng số phiếu biểu quyết trở lên tán thành.
(ii) Nghị quyết, quyết định tách công ty phải được gửi đến tất cả chủ nợ và thông báo cho người lao động biết trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày ra quyết định hoặc thông qua nghị quyết.
(iii) Các thành viên, chủ sở hữu công ty hoặc cổ đông của công ty được tách thông qua Điều lệ, bầu hoặc bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và tiến hành đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020.
Thủ tục đăng ký doanh nghiệp đối với các công ty được tách được thực hiện như sau:
Căn cứ theo khoản 2 Điều 25 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, trường hợp tách công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần; hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty được tách phải có các giấy tờ sau:
(i) Nghị quyết, quyết định về việc tách công ty của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của Hội đồng thành viên/chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn.
(ii) Bản sao Biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc tách công ty.
(iii) Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực; kèm theo là bản sao hợp lệ các giấy tờ cá nhân của người được ủy quyền (theo khoản 1 Điều 12 và Điều 11 Nghị định 01/2021/NĐ-CP):
- Đối với công dân Việt Nam: Thẻ CCCD hoặc CMND hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
- Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
(iv) Ngoài các giấy tờ nêu trên, tùy thuộc vào loại hình của công ty được tách mà nộp kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp quy định tại Điều 23, Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, bao gồm:
Đối với công ty cổ phần
- Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần (mẫu Phụ lục I-4 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
- Danh sách cổ đông sáng lập của công ty cổ phần (mẫu Phụ lục I-7 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
- Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (mẫu Phụ lục I-8 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty.
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp công ty được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Trong đó, theo quy định tại Điều 11 Nghị định 01/2021/NĐ-CP và khoản 17 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân trong hồ sơ nêu trên là:
+ Đối với công dân Việt Nam: Thẻ CCCD hoặc CMND hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
- Giấy tờ pháp lý của tổ chức là một trong các loại giấy tờ sau đây: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tài liệu tương đương khác.
Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên
- Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên (mẫu Phụ lục I-3 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
- Điều lệ công ty TNHH hai thành viên trở lên.
- Danh sách thành viên của công ty TNHH hai thành viên trở lên (mẫu Phụ lục I-6 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty.
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp công ty được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
(Giấy tờ pháp lý của cá nhân và Giấy tờ pháp lý của tổ chức xem tại hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty cổ phần bên trên).
Đối với công ty TNHH một thành viên
- Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH một thành viên (mẫu Phụ lục I-2 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
- Điều lệ công ty TNHH một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu hoặc Điều lệ công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH một thành viên.
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp công ty TNHH một thành viên được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
(Giấy tờ pháp lý của cá nhân và Giấy tờ pháp lý của tổ chức xem tại hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty cổ phần bên trên).
Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty được tách đặt trụ sở chính (theo khoản 1 Điều 32 Nghị định 01/2021/NĐ-CP).
Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ (theo khoản 1 Điều 33 Nghị định 01/2021/NĐ-CP).
Theo quy định tại khoản 1 Điều 61 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, trường hợp tách công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần mà công ty bị tách thay đổi vốn điều lệ, số lượng thành viên, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài tương ứng với phần vốn góp, cổ phần và số lượng thành viên, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài giảm xuống, hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp của công ty bị tách phải có các giấy tờ sau đây:
(i) Nghị quyết, quyết định về việc tách công ty của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của Hội đồng thành viên/chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn.
(ii) Bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc tách công ty.
(iii) Các giấy tờ tương ứng với nội dung đăng ký thay đổi, cụ thể:
- Hồ sơ đăng ký thay đổi vốn điều lệ.
- Hồ sơ thay đổi thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên.
- Hồ sơ thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên.
- Hồ sơ đăng ký thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
Nơi nộp hồ sơ: Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty bị tách đặt trụ sở chính.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp (theo khoản 3 Điều 61 Nghị định 01/2021/NĐ-CP).
- Mẫu Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông về việc tách công ty.
- Biểu mẫu phương án sử dụng lao động phát sinh do sáp nhập, hợp nhất, chia, tách doanh nghiệp.
- Mẫu Biên bản họp đại hội đông cổ đông về việc tách công ty.
- Mẫu Văn bản ủy quyền thực hiện thủ tục tách công ty.
- Mẫu Nghị quyết của Hội đồng thành viên về việc tách công ty.
- Mẫu Biên bản họp Hội đồng thành viên về việc tách công ty.
- Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần (mẫu Phụ lục I-4 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
- Mẫu tham khảo Điều lệ công ty cổ phần.
- Mẫu Danh sách cổ đông sáng lập của công ty cổ phần (Phụ lục I-7) ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
- Mẫu Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (Phụ lục I-8) ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
- Mẫu Danh sách người đại diện theo pháp luật/người đại diện theo ủy quyền (Phụ lục I-10) ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
- Mẫu văn bản ủy quyền người đại diện của cổ đông.
- Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên (Phụ lục I-3) ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
- Điều lệ công ty TNHH hai thành viên trở lên.
- Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên (Phụ lục I-6) ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHDT.
- Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH một thành viên (Phụ lục I-2) ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHDT.
- Mẫu Điều lệ công ty TNHH một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu.
- Mẫu Điều lệ công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu
- Mẫu Quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi nội dung đăng ký công ty.
- Mẫu biên bản họp đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi nội dung đăng ký công ty.
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1) ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHDT.
- Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật (Phụ lục II-2) ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHDT.
- Thông báo về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-5) ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHDT.
- Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương (Phụ lục II-14) ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHDT.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tư nhân (Phụ lục IV-1) ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHDT.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên (Phụ lục IV-2) ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHDT.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH hai thành viên trở lên (Phụ lục IV-3) ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHDT.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần (Phụ lục IV-4) ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHDT.