Doanh nghiệp có thể tăng/giảm vốn điều lệ, vốn đầu tư trong các trường hợp pháp luật quy định và phải thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi vốn điều lệ, vốn đầu tư như sau:
>> Thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
>> Thay đổi địa chỉ trụ sở của doanh nghiệp
Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần (theo khoản 34 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020). Trong khi đó, vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân do chủ doanh nghiệp tự đăng ký (theo khoản 1 Điều 189 Luật Doanh nghiệp 2020).
Vì vốn điều lệ, vốn đầu tư là một trong những nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Điều 28 Luật Doanh nghiệp 2020. Do đó, trong trường hợp doanh nghiệp được thực hiện tăng hoặc giảm vốn điều lệ, vốn đầu tư theo quy định pháp luật thì doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo Điều 30 Luật Doanh nghiệp 2020.
>> Xem thêm mẫu:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tư nhân.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH hai thành viên trở lên.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty hợp danh.
Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet
Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp thay đổi vốn điều lệ, vốn đầu tư được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Doanh nghiệp 2020 (được hướng dẫn bởi Điều 51 và Điều 55 Nghị định 01/2021/NĐ-CP), cụ thể như sau:
(i) Trường hợp thay đổi vốn điều lệ
Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh đăng ký thay đổi vốn điều lệ, công ty chuẩn bị hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ sau đây:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của công ty ký. (mẫu Phụ lục II-1 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
- Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu doanh nghiệp đối với công ty TNHH một thành viên; nghị quyết, quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty hợp danh; nghị quyết, quyết định và biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thay đổi vốn điều lệ.
- Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư 2020.
Lưu ý: Trường hợp giảm vốn điều lệ, công ty phải cam kết bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi giảm vốn. Trường hợp công ty TNHH hai thành viên trở lên giảm vốn điều lệ theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 68 Luật Doanh nghiệp 2020, hồ sơ đăng ký giảm vốn điều lệ phải kèm theo báo cáo tài chính gần nhất với thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ.
(ii) Trường hợp thay đổi phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp
Trường hợp công ty đăng ký thay đổi phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp của thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên, của thành viên hợp danh công ty hợp danh, công ty chuẩn bị hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ sau đây:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của công ty ký. (mẫu Phụ lục II-1 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
- Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên; danh sách thành viên công ty hợp danh, trong đó không bao gồm nội dung kê khai về thành viên góp vốn (Các danh sách phải bao gồm chữ ký của các thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi).
- Hợp đồng chuyển nhượng phần vón góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp; Hợp đồng tặng cho phần vốn góp trong trường hợp tặng cho phần vốn góp.
- Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư 2020.
(iii) Trường hợp tăng vốn điều lệ thông qua chào bán cổ phần
Trường hợp Đại hội đồng cổ đông của công ty cổ phần thông qua việc chào bán cổ phần để tăng vốn điều lệ, đồng thời giao Hội đồng quản trị thực hiện thủ tục đăng ký tăng vốn điều lệ sau khi kết thúc mỗi đợt chào bán cổ phần thì hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của công ty ký (mẫu Phụ lục II-1 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
- Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông và bản sao hợp lệ Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc chào bán cổ phần để tăng vốn điều lệ (trong đó nêu rõ số lượng cổ phần chào bán và giao Hội đồng quản trị thực hiện thủ tục đăng ký tăng vốn điều lệ sau khi kết thúc mỗi đợt chào bán cổ phần).
- Nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị và bản sao hợp lệ Biên bản họp của hội đồng quản trị về việc đăng ký tăng vốn điều lệ sau khi kết thúc mỗi đợt chào bán cổ phần.
Công ty chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp thay đổi vốn điều lệ trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới.
Trường hợp tăng, giảm vốn đầu tư đã đăng ký, chủ doanh nghiệp tư nhân phải gửi Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu Phụ lục II-1 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT) đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Sau khi nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
(i) Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới thì doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp về việc thay đổi vốn điều lệ, vốn đầu tư (theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 32 Luật Doanh nghiệp 2020).
Thủ tục thay đổi vốn điều lệ, vốn đầu tư và thủ tục công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp có thể được thực hiện đồng thời một lúc.
Xem chi tiết tại công việc "Đăng ký thành lập doanh nghiệp".
(ii) Bên cạnh đó, nếu việc thay đổi vốn điều lệ dẫn đến số lượng cổ đông, thành viên góp vốn thay đổi không còn phù hợp với loại hình doanh nghiệp hiện tại (ví dụ công ty cổ phần còn dưới 03 cổ đông) thì doanh nghiệp thực hiện thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.