Trường hợp có thay đổi thành viên hợp danh, công ty hợp danh thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định như sau:
>> Thủ tục thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên
>> Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp khi thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
Căn cứ theo Điều 49 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, công ty hợp danh phải thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi thay đổi thành viên hợp danh trong trường hợp:
- Trường hợp chấm dứt tư cách thành viên hợp danh khi: tự nguyện rút vốn khỏi công ty; chế, mất tích, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; bị khai trừ khỏi công ty; chấp hành hình phạt tù hoặc bị Tòa án cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định theo quy định của pháp luật hoặc trường hợp khác do Điều lệ công ty quy định (xem cụ thể tại Điều 185 Luật Doanh nghiệp 2020).
- Tiếp nhận thành viên hợp danh mới (xem cụ thể tại Điều 186 Luật Doanh nghiệp 2020).
Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet
Theo quy định tại khoản 2 Điều 30 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty hợp danh phải đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp thay đổi thành viên hợp danh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi, cụ thể như sau:
Công ty hợp danh chuẩn bị hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu Phụ lục II-1 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT) do người đại diện theo pháp luật của công ty hợp danh ký.
- Danh sách thành viên công ty hợp danh (theo mẫu Phụ lục I-9 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT), trong đó không bao gồm nội dung kê khai về thành viên góp vốn.
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên hợp danh mới.
- Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền. Văn bản ủy quyền này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực (theo khoản 1 Điều 12 Nghị định 01/2021/NĐ-CP).
Cụ thể, theo Điều 11 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, giấy tờ pháp lý của cá nhân là:
+ Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
Công ty hợp danh gửi hồ sơ đăng ký thay đổi thành viên hợp danh đến Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo khoản 3 Điều 30 Luật Doanh nghiệp 2020).
Lưu ý: Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới thì công ty hợp danh phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Hoặc, thủ tục thay đổi thành viên hợp danh và thủ tục công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp có thể được thực hiện đồng thời một lúc.
Xem chi tiết tại công việc: "Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp khi thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp".