Trường hợp có thay đổi thông tin của tổ chức quản lý chỉ dẫn địa lý thì việc sửa đổi thông tin về tổ chức quản lý chỉ dẫn địa lý trên văn bằng bảo hộ được thực hiện như sau:
>> Sửa đổi bản mô tả tính chất, chất lượng đặc thù của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý
>> Sửa đổi khu vực địa lý mang chỉ dẫn địa lý
Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 29 Nghị định 65/2023/NĐ-CP, tổ chức, cá nhân được Nhà nước cho phép thực hiện quyền đăng ký chỉ dẫn địa lý có quyền yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ ghi nhận các thay đổi thông tin về tên, địa chỉ của tổ chức quản lý chỉ dẫn địa lý trên Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý.
Thủ tục yêu cầu thay đổi thông tin về tên, địa chỉ của tổ chức quản lý chỉ dẫn địa lý trên Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý được thực hiện như sau:
Căn cứ khoản 4 Điều 29 Nghị định 65/2023/NĐ-CP, hồ sơ yêu cầu thay đổi thông tin về tên và địa chỉ của tổ chức quản lý chỉ dẫn địa lý bao gồm các tài liệu sau đây:
(i) Tờ khai sửa đổi văn bằng bảo hộ đối tượng sở hữu công nghiệp (theo Mẫu số 06 tại Phụ lục II của Nghị định 65/2023/NĐ-CP): trong đó nêu rõ yêu cầu ghi nhận thay đổi.
Lưu ý: Một tờ khai yêu cầu sửa đổi có thể yêu cầu sửa đổi nhiều văn bằng bảo hộ nếu có cùng nội dung sửa đổi, với điều kiện người yêu cầu phải nộp phí theo quy định đối với từng văn bằng bảo hộ.
(ii) Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý trong trường hợp được cấp dưới dạng giấy.
(iii) Tài liệu xác nhận việc thay đổi tên, địa chỉ (bản gốc hoặc bản sao có chứng thực); quyết định đổi tên, địa chỉ; giấy phép đăng ký kinh doanh có ghi nhận việc thay đổi tên, địa chỉ; các tài liệu pháp lý khác chứng minh việc thay đổi tên, địa chỉ (bản gốc hoặc bản sao có chứng thực).
(iv) Tài liệu thuyết minh chi tiết nội dung sửa đổi.
(v) Văn bản ủy quyền (trường hợp yêu cầu được nộp thông qua đại diện).
(vi) Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).
Người yêu cầu nộp 01 bộ hồ sơ đến Cục Sở hữu trí tuệ thông qua một trong các phương thức sau:
- Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
- Nộp trực tuyến qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Căn cứ Mục 1.3, Mục 4 Phần B của Biển mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 263/2016/TT-BTC, người yêu cầu thay đổi thông tin của tổ chức quản lý chỉ dẫn địa lý phải nộp các loại phí sau đây:
- Phí yêu cầu sửa đổi Văn bằng bảo hộ (sửa đổi tên, địa chỉ): 160.000 đồng (mỗi Văn bằng bảo hộ).
- Phí công bố Quyết định ghi nhận sửa đổi Văn bằng bảo hộ: 120.000 đồng.
- Phí đăng bạ Quyết định ghi nhận sửa đổi Văn bằng bảo hộ: 120.000 đồng.
Căn cứ khoản 5 Điều 29 Nghị định 65/2023/NĐ-CP, thời hạn giải quyết yêu cầu ghi nhận thay đổi thông tin về tên, địa chỉ của tổ chức quản lý chỉ dẫn địa lý là 02 tháng kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (không bao gồm thời gian dành cho người nộp hồ sơ sửa chữa thiếu sót).
- Tờ khai sửa đổi văn bằng bảo hộ chỉ dẫn địa lý (Mẫu số 06) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Giấy ủy quyền thực hiện thủ tục thay đổi thông tin tổ chức quản lý chỉ dẫn địa lý.
- Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 263/2016/TT-BTC.
- Tờ khai đăng ký chỉ dẫn địa lý (Mẫu số 09) Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Tờ khai sửa đổi, bổ sung đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý (Mẫu số 04) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Tờ khai yêu cầu ghi nhận chuyển nhượng đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý (Mẫu số 05) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
-Tờ khai gia hạn/duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ đối tượng sở hữu công nghiệp (Mẫu số 07) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Tờ khai chấm dứt/hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ chỉ dẫn địa lý (Mẫu số 08) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Tờ khai cấp phó bản/cấp lại văn bằng bảo hộ chỉ dẫn địa lý (Mẫu số 09) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý (Mẫu số 14) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.