Thủ tục yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ gia hạn, chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ đối với kiểu dáng công nghiệp (Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp) được thực hiện như sau:
>> Đăng ký chuyển giao quyền đối với giống cây trồng
>> Đình chỉ, phục hồi, hủy bỏ hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng
Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp được gia hạn nhiều nhất 02 lần liên tiếp, mỗi lần 05 năm. Trường hợp kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ có nhiều phương án thì Bằng độc quyền có thể được gia hạn đối với tất cả hoặc một số phương án, trong đó phải có phương án cơ bản (khoản 1 Điều 31 Nghị định 65/2023/NĐ-CP).
- Chủ Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp phải nộp hồ sơ yêu cầu gia hạn và phí thẩm định yêu cầu gia hạn, lệ phí gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ, phí sử dụng văn bằng bảo hộ, phí đăng bạ và phí công bố quyết định gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ phải nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ trong vòng 06 tháng tính đến ngày Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp hết hiệu lực.
- Yêu cầu gia hạn có thể nộp sau thời hạn nêu trên nhưng không được quá 06 tháng kể từ ngày văn bằng bảo hộ hết hiệu lực và chủ văn bằng bảo hộ phải nộp lệ phí cho mỗi tháng bị muộn theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí. Cụ thể, chủ văn bằng bảo hộ phải nộp thêm 10% lệ phí gia hạn hiệu lực muộn cho mỗi tháng nộp muộn.
(Căn cứ khoản 3 Điều 31 Nghị định 65/2023/NĐ-CP và Mục 3.2 Phần A của Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 263/2016/TT-BTC).
Căn cứ khoản 2 Điều 31 Nghị định 65/2023/NĐ-CP, hồ sơ yêu cầu gia hạn bảo hộ kiểu dáng công nghiệp gồm các tài liệu sau đây:
- Tờ khai yêu cầu gia hạn hiệu lực làm theo Mẫu số 07 tại Phụ lục II của Nghị định 65/2023/NĐ-CP;
- Bản gốc Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp (trường hợp Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp được cấp dưới dạng giấy và có yêu cầu ghi nhận việc gia hạn vào Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp).
- Văn bản ủy quyền (trường hợp nộp đơn thông qua đại diện).
- Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).
Lưu ý: Trong một hồ sơ có thể yêu cầu gia hạn hiệu lực cho một hoặc nhiều văn bằng bảo hộ nếu có cùng loại đối tượng (kiểu dáng công nghiệp) và cùng chủ sở hữu.
Người yêu cầu gia hạn hiệu lực Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp có thể nộp hồ sơ theo một trong các cách thức sau đây:
- Nộp trực tuyến qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
01 tháng kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ yêu cầu gia hạn hợp lệ (theo khoản 4 Điều 31 Nghị định 65/2023/NĐ-CP).
Người yêu cầu gia hạn hiệu lực Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp phải đóng các loại phí, lệ phí sau đây:
- Lệ phí gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ đối với kiểu dáng công nghiệp (05 năm) cho mỗi phương án của từng sản phẩm: 100.000 đồng.
Riêng đối với trường hợp nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến, mức lệ phí gia hạn hiệu lực đối với kiểu dáng công nghiệp (05 năm) cho mỗi phương án của từng sản phẩm như sau:
+ Kể từ ngày 01/01/2024 đến hết ngày 31/12/2025: 50.000 đồng.
+ Kể từ ngày 01/01/2026 trở đi: 100.000 đồng.
- Phí thẩm định yêu cầu gia hạn: 160.000 đồng.
- Phí sử dụng văn bằng bảo hộ đối với kiểu dáng công nghiệp (05 năm) cho mỗi phương án của từng sản phẩm: 700.000 đồng.
- Phí công bố Quyết định gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ: 120.000 đồng.
- Phí đăng bạ Quyết định gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ: 120.000 đồng.
(Căn cứ Mục 3.1 Phần A và Mục 1.6, Mục 4, Mục 5.1 Phần B của Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 263/2016/TT-BTC và Điều 3 Thông tư 63/2023/TT-BTC).
Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet
Theo Điều 95, Điều 96 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 30 Điều 1 Luật số 07/2022/QH15) và Điều 32 Nghị định 65/2023/NĐ-CP, việc chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp được thực hiện như sau:
2.1.1. Trường hợp chấm dứt hiệu lực Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp
Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp bị chấm dứt toàn bộ hoặc một phần hiệu lực trong các trường hợp sau đây:
(i) Chủ Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp không nộp phí, lệ phí để gia hạn hiệu lực theo quy định.
Trong trường hợp này, hiệu lực Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp tự động chấm dứt kể từ ngày bắt đầu kỳ hiệu lực tiếp theo mà phí, lệ phí để gia hạn hiệu lực không được nộp.
(ii) Chủ Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp tuyên bố từ bỏ quyền sở hữu công nghiệp.
(iii) Chủ Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp không còn tồn tại mà không có người kế thừa hợp pháp.
2.1.2. Trường hợp hủy bỏ hiệu lực Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp
Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp bị hủy bỏ toàn bộ hoặc một phần hiệu lực nếu toàn bộ hoặc một phần Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp đó không đáp ứng quy định về quyền đăng ký, điều kiện bảo hộ, sửa đổi, bổ sung đơn, nguyên tắc nộp đơn đầu tiên trong các trường hợp sau:
- Người nộp đơn đăng ký không có quyền đăng ký và không được người có quyền đăng ký chuyển nhượng quyền đăng ký đối với kiểu dáng công nghiệp.
- Kiểu dáng công nghiệp không đáp ứng các điều kiện bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp theo quy định.
- Việc sửa đổi, bổ sung đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp làm mở rộng phạm vi đối tượng đã bộc lộ hoặc nêu trong đơn hoặc làm thay đổi bản chất của đối tượng yêu cầu đăng ký nêu trong đơn.
Lưu ý:
- Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp bị hủy bỏ toàn bộ hoặc một phần hiệu lực trong các trường hợp nêu trên thì toàn bộ hoặc một phần bị hủy bỏ của Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp đó không phát sinh hiệu lực kể từ thời điểm cấp Bằng.
- Thời hiệu thực hiện quyền yêu cầu hủy bỏ hiệu lực Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp là suốt thời hạn bảo hộ.
Tổ chức, cá nhân có quyền yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ chấm dứt hiệu lực Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp đối với trường hợp chủ Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp không còn tồn tại mà không có người kế thừa hợp pháp hoặc có quyền yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ hủy bỏ hiệu lực Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp đối với các trường hợp nêu tại Mục 2.1.2 bên trên. Cụ thể thực hiện như sau:
(i) Hồ sơ yêu cầu chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ gồm:
- Tờ khai yêu cầu chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ (theo Mẫu số 08 tại Phụ lục II Nghị định 65/2023/NĐ-CP).
- Chứng cứ (nếu có).
- Giấy ủy quyền thực hiện thủ tục cho cá nhân hoặc Giấy ủy quyền thực hiện thủ tục cho tổ chức (trường hợp yêu cầu được nộp thông qua đại diện).
- Bản giải trình lý do yêu cầu (nêu rõ số văn bằng, lý do, căn cứ pháp luật, nội dung đề nghị chấm dứt, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ hiệu lực văn bằng bảo hộ) và các tài liệu liên quan.
- Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp).
Lưu ý: Trong một hồ sơ có thể yêu cầu chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực một hoặc nhiều văn bằng bảo hộ nếu có cùng một lý lẽ, với điều kiện người yêu cầu phải nộp phí, lệ phí theo quy định đối với từng văn bằng bảo hộ.
(ii) Cách thức nộp hồ sơ:
- Nộp trực tuyến qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
(iii) Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp chính chủ văn bằng bảo hộ yêu cầu chấm dứt/hủy bỏ: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.
- Trường hợp người thứ ba yêu cầu chấm dứt/hủy bỏ: 03 tháng kể từ ngày kết thúc thời hạn 02 tháng tính từ ngày Cục Sở hữu trí tuệ thông báo bằng văn bản về ý kiến của người thứ ba cho chủ văn bằng bảo hộ mà không có ý kiến phản hồi hoặc kể từ ngày nhận được ý kiến của chủ văn bằng bảo hộ. Thời hạn này có thể kéo dài thêm tối đa 03 tháng nếu chủ văn bằng bảo hộ có ý kiến khác với chủ đơn yêu cầu chấm dứt/hủy bỏ.
- Thời gian thực hiện các thủ tục liên quan khác cần thiết để giải quyết yêu cầu chấm dứt/hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ không được tính vào thời hạn nêu trên.
(iv) Phí, lệ phí:
Căn cứ Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 263/2016/TT-BTC, người yêu cầu chấm dứt/hủy bỏ Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp nộp các khoản phí, lệ phí sau đây:
- Lệ phí yêu cầu huỷ bỏ/chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ: 50.000 đồng (mỗi đối tượng).
- Phí thẩm định yêu cầu hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ là 390.000 đồng hoặc phí thẩm định yêu cầu chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ là 180.000 đồng.
- Phí đăng bạ Quyết định hủy bỏ/chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ: 120.000 đồng.
- Phí công bố Quyết định hủy bỏ/chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ: 120.000 đồng.
- Tờ khai gia hạn/duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ kiểu dáng công nghiệp (Mẫu số 07) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Văn bản ủy quyền thực hiện thủ tục gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ kiểu dáng công nghiệp.
- Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 263/2016/TT-BTC.
- Tờ khai chấm dứt/hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ kiểu dáng công nghiệp (Mẫu số 08) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Tờ khai đăng ký kiểu dáng công nghiệp (Mẫu số 07) Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Tờ khai sửa đổi, bổ sung đơn đăng ký sở hữu công nghiệp (Mẫu số 04) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Tờ khai yêu cầu ghi nhận chuyển nhượng đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp (Mẫu số 05) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Tờ khai sửa đổi văn bằng bảo hộ kiểu dáng công nghiệp (Mẫu số 06) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Tờ khai cấp phó bản/cấp lại văn bằng bảo hộ kiểu dáng công nghiệp (Mẫu số 09) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp (Mẫu số 12) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp (Mẫu số 01) Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp (Mẫu số 02) Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Tờ khai yêu cầu ghi nhận việc sửa đổi nội dung/gia hạn/chấm dứt hiệu lực hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp (Mẫu số 03) Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.