Thủ tục đăng ký người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh khi tính thuế thu nhập cá nhân được thực hiện theo quy định sau đây:
>> Thủ tục đăng ký cấp mã số thuế thu nhập cá nhân
>> Các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân
Người phụ thuộc là người mà đối tượng nộp thuế có trách nhiệm nuôi dưỡng (xem cụ thể đối tượng là người phụ thuộc tại Mục 1 của công việc "Các khoản giảm trừ khi tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công").
Đối với cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công nếu có người phụ thuộc thì được giảm trừ gia cảnh khi tính thuế thu nhập cá nhân (tức là được trừ với mức 4,4 triệu đồng/tháng cho mỗi người phụ thuộc vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công) (Theo Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14)
Người nộp thuế được tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc nếu người nộp thuế đã đăng ký thuế và được cấp mã số thuế (Xem hướng dẫn tại: Thủ tục đăng ký cấp mã số thuế thu nhập cá nhân). Đồng thời người nộp thuế phải đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc (Lưu ý: Người nộp thuế có thu nhập từ tiền lương, tiền công từ 11 triệu đồng/tháng trở xuống không phải khai người phụ thuộc).
Cụ thể, thủ tục đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc được thực hiện như sau:
Hồ sơ đăng ký người phụ thuộc bao gồm:
(1) Tài liệu người nộp thuế phải nộp cho doanh nghiệp:
- Bản đăng ký người phụ thuộc (Mẫu số 07/ĐK-NPT-TNCN tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC): 02 bản, trong đó doanh nghiệp, hộ kinh doanh trả thu nhập lưu giữ 01 bản và nộp 01 bản đăng ký cho cơ quan thuế.
- Phụ lục bảng kê khai về người phải trực tiếp nuôi dưỡng (Mẫu số 07/XN-NPT-TNCN tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC);
- Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc (xem chi tiết tại Mục 2).
(2) Tài liệu mà doanh nghiệp phải nộp: Phụ lục bảng tổng hợp đăng ký người phụ thuộc cho người giảm trừ gia cảnh (Mẫu số 07/THĐK-NPT-TNCN tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).
(Theo quy định tại Mục 9.11 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP)
Nơi nộp hồ sơ: Cơ quan thuế quản lý trụ sở chính của doanh nghiệp trả thu nhập.
Thời hạn nộp hồ sơ
- Doanh nghiệp, hộ kinh doanh trả thu nhập nộp hồ sơ đăng ký người phụ thuộc lần đầu đến cơ quan thuế cùng thời điểm nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân của kỳ khai thuế đó.
- Riêng đối với người phụ thuộc là các cá nhân không nơi nương tựa mà người nộp thuế phải trực tiếp nuôi dưỡng nêu tại tiết d.4 điểm d khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thời hạn đăng ký người phụ thuộc chậm nhất là ngày 31/12 của năm tính thuế, nếu quá thời hạn này thì không được tính giảm trừ gia cảnh cho năm tính thuế đó.
Ảnh minh họa - Nguồn từ internet
Hồ sơ đăng ký thuế gồm:
(1) Bản đăng ký người phụ thuộc (Mẫu số 07/ĐK-NPT-TNCN tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC);
(2) Phụ lục bảng kê khai về người phải trực tiếp nuôi dưỡng (Mẫu số 07/XN-NPT-TNCN tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC);
(3) Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc (xem chi tiết tại Mục 2).
(Theo quy định tại Mục 9.11 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP)
Nơi nộp hồ sơ: Cơ quan thuế quản lý trụ sở chính của doanh nghiệp, hộ kinh doanh trả thu nhập.
Thời hạn nộp hồ sơ:
- Người nộp thuế nộp hồ sơ đăng ký người phụ thuộc lần đầu cùng thời điểm nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân của kỳ khai thuế đó.
- Riêng đối với người phụ thuộc không nơi nương tựa mà người nộp thuế phải trực tiếp nuôi dưỡng nêu tại tiết d.4 điểm d khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì thời hạn đăng ký giảm trừ gia cảnh chậm nhất là ngày 31/12 của năm tính thuế, nếu quá thời hạn này thì không được tính giảm trừ gia cảnh cho năm tính thuế đó.
Lưu ý:
Đối với cả 2 trường hợp nêu trên, người nộp thuế chỉ phải đăng ký cho mỗi người phụ thuộc một lần trong suốt thời gian tính giảm trừ gia cảnh, trừ trường hợp:
- Thay đổi (tăng, giảm) về người phụ thuộc thì người nộp thuế thực hiện khai bổ sung thông tin thay đổi của người phụ thuộc và nộp cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh trả thu nhập hoặc cơ quan thuế đối với người nộp thuế thuộc diện khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế.
- Người nộp thuế thay đổi nơi làm việc thì phải thực hiện đăng ký và nộp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc (hồ sơ, thời hạn, trình tự các bước thực hiện như đăng ký người phụ thuộc lần đầu).
Căn cứ điểm g khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1 Thông tư 79/2022/TT-BTC, thành phần hồ sơ chứng minh người phụ thuộc bao gồm:
(i) Đối với con:
- Con dưới 18 tuổi: Hồ sơ chứng minh là bản chụp Giấy khai sinh và bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân (nếu có).
- Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động, hồ sơ chứng minh gồm:
+ Bản chụp Giấy khai sinh và bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân (nếu có).
+ Bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật (xem thêm Mục 3 bài viết này).
- Con đang theo học tại Việt Nam hoặc nước ngoài tại bậc học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, kể cả con từ 18 tuổi trở lên đang học bậc học phổ thông (tính cả trong thời gian chờ kết quả thi đại học từ tháng 06 đến tháng 09 năm lớp 12) không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1 triệu đồng, hồ sơ chứng minh gồm:
+ Bản chụp Giấy khai sinh.
+ Bản chụp Thẻ sinh viên hoặc bản khai có xác nhận của nhà trường hoặc giấy tờ khác chứng minh đang theo học tại các trường học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trung học phổ thông hoặc học nghề.
- Trường hợp là con nuôi, con ngoài giá thú, con riêng thì ngoài các giấy tờ theo từng trường hợp nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ khác để chứng minh mối quan hệ như: bản chụp quyết định công nhận việc nuôi con nuôi, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan nhà nước có thẩm quyền...
(ii) Đối với vợ hoặc chồng, hồ sơ chứng minh gồm:
- Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.
- Bản chụp Giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc Thông báo số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc giấy tờ khác do cơ quan Cơ quan Công an cấp (chứng minh được mối quan hệ vợ chồng) hoặc Bản chụp Giấy chứng nhận kết hôn.
Trường hợp vợ hoặc chồng trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ khác chứng minh người phụ thuộc không có khả năng lao động như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động, bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).
(iii) Đối với cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng), cha dượng, mẹ kế, cha nuôi hợp pháp, mẹ nuôi hợp pháp, hồ sơ chứng minh gồm:
- Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.
- Giấy tờ hợp pháp để xác định mối quan hệ của người phụ thuộc với người nộp thuế như bản chụp Giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc Thông báo số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc giấy tờ khác do cơ quan Cơ quan Công an cấp, giấy khai sinh, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Trường hợp trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ chứng minh là người khuyết tật, không có khả năng lao động như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động, bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).
(iv) Đối với các cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng tại tiết d.4 điểm d khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC (ví dụ: anh, chị, em ruột; ông, bà nội; ông, bà ngoại; cháu ruột,...), hồ sơ chứng minh gồm:
- Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Giấy khai sinh.
- Các giấy tờ hợp pháp để xác định trách nhiệm nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật.
Các giấy tờ hợp pháp là bất kỳ giấy tờ pháp lý nào xác định được mối quan hệ của người nộp thuế với người phụ thuộc như:
+ Bản chụp giấy tờ xác định nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật (nếu có).
+ Bản chụp Giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc Thông báo số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc giấy tờ khác do cơ quan Cơ quan Công an cấp.
+ Bản tự khai của người nộp thuế (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC) có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nộp thuế cư trú về việc người phụ thuộc đang sống cùng.
+ Bản tự khai của người nộp thuế (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC) có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người phụ thuộc đang cư trú về việc người phụ thuộc hiện đang cư trú tại địa phương và không có ai nuôi dưỡng (trường hợp không sống cùng).
Trường hợp người phụ thuộc trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ chứng minh không có khả năng lao động như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động, bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).
(v) Cá nhân cư trú là người nước ngoài, nếu không có hồ sơ theo hướng dẫn đối với từng trường hợp cụ thể nêu trên thì phải có các tài liệu pháp lý tương tự để làm căn cứ chứng minh người phụ thuộc.
(vi) Đối với người nộp thuế làm việc trong các tổ chức kinh tế, các cơ quan hành chính, sự nghiệp có bố, mẹ, vợ (hoặc chồng), con và những người khác thuộc diện được tính là người phụ thuộc đã khai rõ trong lý lịch của người nộp thuế thì hồ sơ chứng minh người phụ thuộc thực hiện theo hướng dẫn tại các trường hợp (1), (2), (3), (4), (5) nêu trêu hoặc chỉ cần Bản đăng ký người phụ thuộc (theo Mẫu 07/ĐK-NPT-TNCN ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC) có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị vào bên trái tờ khai.
Thủ trưởng đơn vị chỉ chịu trách nhiệm đối với các nội dung sau: họ tên người phụ thuộc, năm sinh và quan hệ với người nộp thuế; các nội dung khác, người nộp thuế tự khai và chịu trách nhiệm.
Lưu ý: Kể từ ngày Cơ quan thuế thông báo hoàn thành việc kết nối dữ liệu với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, người nộp thuế không phải nộp các giấy tờ chứng minh người phụ thuộc nêu trên nếu thông tin trong những giấy tờ này đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Thời hạn, địa điểm nộp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc:
Theo Tiết h.2.1.2 khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC, trong vòng 03 tháng kể từ ngày bản đăng ký người phụ thuộc lần đầu (bao gồm cả trường hợp đăng ký thay đổi người phụ thuộc), người nộp thuế nộp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc gửi đến doanh nghiệp, hộ kinh doanh (tổ chức trả thu nhập) đối với trường hợp đăng ký người phụ thuộc thông qua tổ chức trả thu nhập hoặc gửi đến cơ quan thuế nơi đã nộp hồ sơ đăng ký người phụ thuộc đối với trường hợp đăng ký trực tiếp với cơ quan thuế.
- Mẫu số 01/XSBHĐC - Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với doanh nghiệp xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp trả tiền hoa hồng cho cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý bán đúng giá; doanh nghiệp bảo hiểm trả phí tích lũy bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác) ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 01-1/BK-XSBHĐC - Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân có phát sinh doanh thu từ hoạt động đại lý xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp (kê khai vào hồ sơ khai thuế của tháng/quý cuối cùng trong năm tính thuế) ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 02/KK-TNCN - Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế) ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 02/QTT-TNCN - Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công) ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN - Phụ lục bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 03/BĐS-TNCN - Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản) ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 04/CNV-TNCN - Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp, cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân) ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 04/CNV-TNCN - Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho nhiều cá nhân) ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 04/ĐTV-TNCN - Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân nhận cổ tức bằng chứng khoán, lợi tức ghi tăng vốn, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu khi chuyển nhượng và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân) ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 04-1/ĐTV-TNCN - Phụ lục bảng kê chi tiết (áp dụng đối với tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay cho nhiều cá nhân) ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 04/NNG-TNCN - Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh, cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng được trả từ nước ngoài) ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 04/TKQT-TNCN - Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân nhận thừa kế, quà tặng không phải là bất động sản) ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 05/KK-TNCN - Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công) ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 05-1/PBT-KK-TNCN - Phụ lục bảng xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công và trúng thưởng ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 05/QTT-TNCN - Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công) ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN - Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu luỹ tiến từng phần ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN - Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 05-3/BK-QTT-TNCN - Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 06/TNCN - Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại, từ trúng thưởng của cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú; từ kinh doanh của cá nhân không cư trú; tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú) ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 06-1/BK-TNCN - Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân có thu nhập trong năm tính thuế (kê khai vào hồ sơ khai thuế của tháng/quý cuối cùng trong năm tính thuế) ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 07/ĐK-NPT-TNCN - Bản đăng ký người phụ thuộc ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 07/XN-NPT-TNCN - Phụ lục bảng kê khai về người phải trực tiếp nuôi dưỡng ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 07/THĐK-NPT-TNCN - Phụ lục bảng tổng hợp đăng ký người phụ thuộc cho người giảm trừ gia cảnh (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện đăng ký giảm trừ người phụ thuộc cho người lao động) ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 08/UQ-QTT-TNCN - Giấy uỷ quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 08/CK-TNCN - Bản cam kết hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân (áp dụng khi cá nhân nhận thu nhập và ước tính tổng thu nhập trong năm dương lịch chưa đến mức chịu thuế TNCN) ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Mẫu số 01 Đơn đề nghị xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp, cấp đổi, cấp lại giấy xác nhận khuyết tật ban hành kèm theo Thông tư 01/2019/TT-BLDTBXH.
- Mẫu số 02 Phiếu xác định mức độ khuyết tật đối với trẻ em dưới 6 tuổi ban hành kèm theo Thông tư 01/2019/TT-BLDTBXH.
- Mẫu số 03 Phiếu xác định mức độ khuyết tật đối với người từ đủ 6 tuổi trở lên ban hành kèm theo Thông tư 01/2019/TT-BLDTBXH.
- Mẫu số 04 Phiếu cung cấp thông tin về người được xác định mức độ khuyết tật ban hành kèm theo Thông tư 01/2019/TT-BLDTBXH.
- Mẫu số 05 Biên bản họp kết luận dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật ban hành kèm theo Thông tư 01/2019/TT-BLDTBXH.
- Mẫu số 06 Mẫu giấy xác nhận khuyết tật ban hành kèm theo Thông tư 01/2019/TT-BLDTBXH.
- Mẫu số 07 Danh sách người được cấp giấy xác nhận khuyết tật ban hành kèm theo Thông tư 01/2019/TT-BLDTBXH.
- Mẫu số 08 Biểu tổng hợp đối tượng được cấp giấy xác nhận khuyết tật ban hành kèm theo Thông tư 01/2019/TT-BLDTBXH.