Thời hạn tối đa để chỉnh sửa hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường là bao nhiêu? Thời điểm nộp hồ sơ giấy phép môi trường là khi nào? Căn cứ cấp giấy phép môi trường là gì?
>> Brochure là gì? Các phương tiện quảng cáo hiện nay?
>> Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường 2025 gồm những gì?
Căn cứ khoản 5 Điều 29 Nghị định 08/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 11 Điều 1 Nghị định 05/2025/NĐ-CP), thời hạn chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường như sau:
(i) Trong thời hạn tối đa 12 tháng, kể từ ngày có văn bản yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung của cơ quan cấp giấy phép môi trường, chủ dự án đầu tư, cơ sở hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường và gửi cơ quan cấp phép.
(ii) Trường hợp giấy phép môi trường đã được cấp có thời hạn còn lại dưới 12 tháng, chủ dự án đầu tư, cơ sở phải hoàn thiện hồ sơ gửi cơ quan cấp phép để được cấp giấy phép môi trường trước khi giấy phép môi trường đã được cấp hết hiệu lực.
(iii) Sau thời hạn này, việc cấp giấy phép môi trường cho dự án đầu tư, cơ sở được thực hiện theo quy định tại Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường 2022.
Như vậy, thời hạn tối đa để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường là 12 tháng.
Trường hợp giấy phép môi trường đã được cấp có thời hạn còn lại dưới 12 tháng, phải hoàn thiện hồ sơ cấp phép trước khi giấy phép hết hiệu lực.
Tổng hợp file word mẫu báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường năm 2025 |
Thời hạn tối đa để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường là bao nhiêu
(Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Căn cứ khoản 2 Điều 29 Nghị định 08/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 11 Điều 1 Nghị định 05/2025/NĐ-CP), thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường được quy định như sau:
(i) Chủ dự án đầu tư thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường sau khi đã hoàn thành toàn bộ dự án hoặc phân kỳ đầu tư của dự án (nếu dự án có phân kỳ đầu tư theo từng giai đoạn) hoặc công trình, hạng mục công trình có phát sinh chất thải và các công trình bảo vệ môi trường kèm theo.
(ii) Chủ dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường tự quyết định thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường sau khi đã có đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Trường hợp dự án đã có thủ tục về môi trường theo quy định, đang trong quá trình xây dựng, chủ dự án đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường trước khi đi vào vận hành.
Lưu ý: Chủ cơ sở tự quyết định thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường để bảo đảm thời điểm phải có giấy phép môi trường nhưng chậm nhất trước 45 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của cấp bộ, trước 30 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, tính đến thời điểm phải có giấy phép môi trường.
Căn cứ khoản 1 Điều 42 Luật Bảo vệ môi trường 2020, căn cứ cấp giấy phép môi trường bao gồm:
(i) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường.
(ii) Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt kết quả thẩm định (nếu có).
(iii) Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường, khả năng chịu tải của môi trường theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp quy định tại khoản (iv) Mục này.
(iv) Quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
(v) Các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, tài nguyên nước và quy định khác của pháp luật có liên quan.
(vi) Tại thời điểm cấp giấy phép môi trường, trường hợp Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường, khả năng chịu tải của môi trường chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành thì việc cấp giấy phép môi trường được thực hiện căn cứ vào các khoản (i), (ii), (iv) và (v) Mục này.