Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường đã được sửa đổi bởi Nghị định 05/2025/NĐ-CP từ ngày 06/01/2025. Vậy hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường 2025 gồm những gì?
>> Thủ tục thành lập tổ chức khoa học công nghệ công lập gồm những gì?
>> Những ai có trách nhiệm thu giữ tiền giả, tạm thu giữ tiền nghi giả?
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường năm 2025 bao gồm:
(i) Văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường (theo mẫu tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Nghị định 05/2025/NĐ-CP).
(ii) Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (theo mẫu tại Phụ lục VIII, IX, X và XI ban hành kèm theo Nghị định 05/2025/NĐ-CP).
(iii) Tài liệu pháp lý và kỹ thuật khác của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp:
- Đối với dự án đầu tư, dự án đầu tư mở rộng của cơ sở đang hoạt động không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường:
Bản sao báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án đầu tư, dự án đầu tư mở rộng theo quy định của pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư, xây dựng.
- Đối với dự án đầu tư, cơ sở không thuộc trường hợp nêu trên: Chủ dự án đầu tư, cơ sở không phải nộp tài liệu pháp lý và kỹ thuật khác trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường.
(Theo khoản 1 Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường 2020 và khoản 1 Điều 29 Nghị định 08/2022/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 11 Điều 1 Nghị định 05/2025/NĐ-CP)
Văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường |
|
Mẫu báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trước khi đi vào vận hành thử nghiệm |
|
Mẫu báo cáo đề xuất cấp, cấp lại giấy phép môi trường của dự án đầu tư nhóm II không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường và dự án đầu tư nhóm III |
|
Mẫu báo cáo đề xuất cấp, cấp lại giấy phép môi trường của cơ sở đang hoạt động |
|
Mẫu báo cáo đề xuất điều chỉnh giấy phép môi trường của cơ sở đang hoạt động |
Lưu ý: Hồ sơ thực hiện trên môi trường điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến toàn trình được thực hiện theo các hình thức bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc; bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính (theo khoản 12 Điều 29 Nghị định 08/2022/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 11 Điều 1 Nghị định 05/2025/NĐ-CP).
File word tổng hợp 04 mẫu báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường 2025 |
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường 2025 (Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Năm 2025, chủ dự án đầu tư phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường sau khi:
- Đã hoàn thành toàn bộ dự án hoặc phân kỳ đầu tư của dự án (nếu dự án có phân kỳ đầu tư theo từng giai đoạn) hoặc sau khi công trình, hạng mục công trình có phát sinh chất thải và các công trình bảo vệ môi trường kèm theo đối với chủ dự án đầu tư phải thực hiện đánh giá tác động môi trường.
- Đối với chủ dự án đầu tư không phải thực hiện đánh giá tác động môi trường, chủ đầu tư nộp khi có đủ hồ sơ theo quy định tại Mục 1 hoặc trước khi vận hành nếu đang xây dựng đối với dự án không cần đánh giá tác động môi trường.
(Theo khoản 2 Điều 29 Nghị định 08/2022/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 11 Điều 1 Nghị định 05/2025/NĐ-CP)
Căn cứ khoản 2 Điều 40 Luật Bảo vệ môi trường 2020, nội dung giấy phép môi trường gồm:
- Thông tin chung về dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.
- Nội dung cấp phép môi trường.
- Yêu cầu về bảo vệ môi trường.
- Thời hạn của giấy phép môi trường.
- Nội dung khác (nếu có).
Trong đó, nội dung cấp phép môi trường bao gồm:
a) Nguồn phát sinh nước thải; lưu lượng xả nước thải tối đa; dòng nước thải; các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải; vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải;
b) Nguồn phát sinh khí thải; lưu lượng xả khí thải tối đa; dòng khí thải; các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải; vị trí, phương thức xả khí thải;
c) Nguồn phát sinh và giá trị giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung;
d) Công trình, hệ thống thiết bị xử lý chất thải nguy hại; mã chất thải nguy hại và khối lượng được phép xử lý, số lượng trạm trung chuyển chất thải nguy hại, địa bàn hoạt động đối với dự án đầu tư, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại;
đ) Loại, khối lượng phế liệu được phép nhập khẩu đối với dự án đầu tư, cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.