Giấy xác nhận nơi cư trú là gì? Giấy xác nhận nơi cư trú xin ở đâu năm 2025? Cơ quan nào cấp Giấy xác nhận nơi cư trú? Làm sao để xin xác nhận cư trú đơn giản nhất năm 2025?
>> Công ty có bắt buộc tổ chức đào tạo bồi dưỡng cho nhân viên không?
>> 30/4 năm 2025 là thứ mấy? 30/4 có phải ngày lễ lớn trong nước không?
Theo khoản 7 Điều 3 Thông tư 56/2021/TT-BCA, giấy xác nhận nơi cư trú là tài liệu xác nhận thông tin cư trú, bao gồm thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký cư trú và các thông tin khác liên quan đến cá nhân hoặc hộ gia đình khi có yêu cầu. Giấy này được ký hiệu là CT07.
Xem thêm >> File ghi mẫu CT07 - Giấy xác nhận nơi cư trú (kèm hướng dẫn cách ghi)
![]() |
File word mẫu CT07 - Giấy xác nhận nơi cư trú (kèm hướng dẫn cách ghi) |
Giải đáp thắc mắc: Giấy xác nhận nơi cư trú xin ở đâu năm 2025 (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Căn cứ khoản 1 Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 9 Điều 1 Thông tư 66/2023/TT-BCA), về việc các nhận thông tin về cư trú như sau:
1. Công dân có thể yêu cầu cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của mình xác nhận thông tin về cư trú bằng hình thức yêu cầu trực tiếp tại trụ sở cơ quan đăng ký cư trú hoặc yêu cầu qua cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID hoặc dịch vụ công trực tuyến khác theo quy định của pháp luật.
2. Nội dung xác nhận thông tin về cư trú bao gồm thông tin về nơi cư trú hiện tại, các nơi cư trú trước đây, thời gian sinh sống tại từng nơi cư trú, hình thức đăng ký cư trú và các thông tin về cư trú khác đang có trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Xác nhận thông tin về cư trú có giá trị sử dụng 01 năm kể từ ngày cấp. Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận thông tin về cư trú hết giá trị sử dụng kể từ thời điểm thay đổi, điều chỉnh.
3. Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm xác nhận thông tin về cư trú theo yêu cầu của công dân. Trường hợp thông tin cần xác nhận về cư trú đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì thời hạn giải quyết không quá 1/2 ngày làm việc. Trường hợp nội dung đề nghị xác nhận không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
Để thực hiện thủ tục xin xác nhận cư trú đơn giản nhất năm 2025, quý khách hàng có thể tham khảo hướng dẫn các bước cực kỳ dễ hiểu và đơn giản (kèm sẵn mẫu hồ sơ thực hiện) tại >> Hướng dẫn cách xin xác nhận cư trú đơn giản nhất năm 2025
Căn cứ Điều 8 Luật Cư trú 2023, quy định về 07 quyền cư trú đối với công dân Việt Nam, gồm những nội dung cụ thể sau đây:
Quyền của công dân về cư trú
1. Lựa chọn, quyết định nơi cư trú của mình, đăng ký cư trú phù hợp với quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Được bảo đảm bí mật thông tin cá nhân, thông tin về hộ gia đình trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, trừ trường hợp cung cấp theo quy định của pháp luật.
3. Được khai thác thông tin về cư trú của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; được cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của mình xác nhận thông tin về cư trú khi có yêu cầu.
4. Được cơ quan đăng ký cư trú cập nhật, điều chỉnh thông tin về cư trú của mình trong Cơ sở dữ liệu về cư trú khi có thay đổi hoặc khi có yêu cầu.
5. Được cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc thực hiện quyền tự do cư trú của mình khi có yêu cầu.
6. Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện biện pháp bảo vệ quyền tự do cư trú.
7. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện đối với hành vi vi phạm pháp luật về cư trú theo quy định của pháp luật.