Mức lương cơ sở 2025 là bao nhiêu? Các khoản trợ cấp nào sẽ áp dụng mức lương cơ sở 2025? Sự khác nhau giữa lương cơ sở và lương tối thiểu vùng?
>> Year End Party là gì? Công ty có bắt buộc tổ chức Year End Party cho người lao động không?
>> Link mua chợ Tết công đoàn 2025 online?
Căn cứ khoản 2 Điều 1 Nghị Quyết 159/2024/QH15 ngày 13/11/2024 (có hiệu lực từ ngày 28/12/2024) thông qua dự toán ngân sách nhà nước năm 2025 trong đó có quy định:
Sử dụng 60.000 tỷ đồng (sáu mươi nghìn tỷ đồng) nguồn tích lũy cho cải cách tiền lương của ngân sách trung ương và 50.619 tỷ đồng (năm mươi nghìn, sáu trăm mười chín tỷ đồng) nguồn cải cách tiền lương của ngân sách địa phương đến hết năm 2024 còn dư chuyển sang bố trí dự toán năm 2025 của các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương để thực hiện mức lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng.
Đồng thời, tại khoản 1 Điều 3 Nghị Quyết 159/2024/QH15, có quy định:
Chưa tăng tiền lương khu vực công, lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công trong năm 2025.
Theo đó, Quốc hội quyết chưa tăng lương cho đối tượng thuộc khu vực công trong năm 2025, đồng thời phân bổ nguồn để tiếp tục thực hiện mức lương cơ sở 2.34 triệu (bằng với mức lương cơ sở hiện tại).
Tóm lại, mức lương cơ sở 2025 là 2,34 triệu đồng/tháng.
Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP, mức lương cơ sở dùng để làm căn cứ tính các khoản tiền sau:
(i) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định 73/2024/NĐ-CP (người hưởng lương làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước,…)
Chi tiết toàn bộ bảng lương cán bộ công chức năm 2025 |
(ii) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật.
(iii) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở (Xem chi tiết tại Mục 2).
Mức lương cơ sở 2025 là 2,34 triệu đồng/tháng (Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Các khoản trợ cấp áp dụng lương cơ sở 2025 có thể kể đến như:
- Trợ cấp dưỡng sức sau ốm đau.
- Trợ cấp 1 lần khi sinh con.
- Mức dưỡng sức sau thai sản.
- Trợ cấp 1 lần khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
- Trợ cấp hằng tháng khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
- Trợ cấp phục vụ cho người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
- Trợ cấp 1 lần khi chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
- Mức dưỡng sức sau điều trị do tai nạn lao động hoặc bệnh tật do bệnh nghề nghiệp.
- Trợ cấp mai táng.
- Trợ cấp tuất hằng tháng.
Bảng tính các khoản hưởng, trợ cấp bảo hiểm xã hội tính theo lương cơ sở mới nhất |
Tiêu chí |
Lương cơ sở |
Lương tối thiểu vùng |
Định nghĩa |
Là mức lương thấp nhất để làm căn cứ tính lương cho cán bộ, công chức, viên chức… |
Là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
|
Căn cứ |
||
Đối tượng áp dụng |
- Cán bộ, công chức từ trung ương đến cấp huyện. - Cán bộ, công chức cấp xã. - Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập. - Người làm các công việc theo chế độ hợp đồng lao động quy định tại Nghị định 111/2022/NĐ-CP. - Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế tại các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động. - Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam. - Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, công nhân công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân. - Người làm việc trong tổ chức cơ yếu. - Hạ sĩ quan và binh sĩ thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; hạ - Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố. ... |
Người lao động trong doanh nghiệp ngoài công lập
|
Mức lương |
2.340.000 đồng/tháng |
Vùng I: 4.960.000 đồng/tháng Vùng II: 4.410.000 đồng/tháng vùng III: 3.860.000 đồng/tháng Vùng IV: 3.450.000 đồng/tháng |
>> TIỆN ÍCH: Bảng tra cứu mức lương tối thiểu vùng theo cấp huyện mới nhất