Giải thể công ty cổ phần 2024 có tốn phí không? Lệ phí giải thể công ty cổ phần 2024 là bao nhiêu? Hồ sơ giải thể công ty cổ phần bao gồm những gì?
>> Thời gian lưu trữ hồ sơ thế chấp là bao lâu? Và thủ tục tiêu hủy hồ sơ?
>> Doanh nghiệp xử lý chất thải rắn sinh hoạt như thế nào?
Căn cứ khoản 6 Điều 208 Luật Doanh nghiệp 2020, sau khi đã thanh toán chi phí giải thể doanh nghiệp và các khoản nợ, phần còn lại chia cho chủ doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty theo tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, cổ phần.
Như vậy, giải thể công ty cổ phần phải thanh toán chi phí giải thể doanh nghiệp.
Căn cứ khoản 2 Điều 5 Thông tư 47/2019/TT-BTC, đăng ký giải thể doanh nghiệp, tạm ngừng kinh doanh; chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
Như vậy lệ phí đăng ký giải thể công ty cổ phần là 0 đồng.
Tiện ích tra cứu mã ngành nghề kinh doanh |
Tiện ích tra cứu ngành nghề kinh doanh có điều kiện |
Giải thể công ty cổ phần phải thanh toán chi phí giải thể doanh nghiệp (Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Căn cứ Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp bị giải thể trong trường hợp sau đây:
(i) Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn.
(ii) Theo nghị quyết, quyết định của Đại hội đồng cổ đông.
(iii) Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
(iv) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế 2019 có quy định khác.
Lưu ý: Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp quy định tại khoản (iv) Mục này cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.
Căn cứ Điều 210 Luật Doanh nghiệp 2020, hồ sơ giải thể công ty cổ phần bao gồm:
- Thông báo về giải thể doanh nghiệp theo mẫu Phụ lục II-22 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT (được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT).
- Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có).
Lưu ý: Thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, thành viên hợp danh, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của hồ sơ giải thể doanh nghiệp.
Trường hợp hồ sơ giải thể không chính xác, giả mạo, những người quy định nêu trên phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán quyền lợi của người lao động chưa được giải quyết, số thuế chưa nộp, số nợ khác chưa thanh toán và chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về những hệ quả phát sinh trong thời hạn 05 năm kể từ ngày nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến Cơ quan đăng ký kinh doanh.
>> Thủ tục phá sản doanh nghiệp
>> Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
>> Thủ tục giải thể doanh nghiệp
>> Chấm dứt hợp đồng lao động phát sinh do sáp nhập, hợp nhất, chia, tách doanh nghiệp
>> Hủy hóa đơn đối với trường hợp giải thể, phá sản doanh nghiệp
>> Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn giấy đặt in của cơ quan thuế khi giải thể, phá sản
>> Chấm dứt hiệu lực mã số thuế khi giải thể
>> Chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh