Tôi muốn biết cụ thể nội dung các yêu cầu về cốt liệu xỉ oxy hóa lò hồ quang điện theo Tiêu chuẩn Quốc gia mới nhất là gì? Rất mong được giải đáp cụ thể! – Hoàng Ngân (Cần Thơ).
>> Yêu cầu chung cho quá trình thiết kế và vận hành kho chứa LNG nổi (Tiêu chuẩn TCVN 13966-1:2024)
>> Danh sách văn bản Trung ương cập nhật ngày 03/04/2024
Trong tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 13908-2:2024 về cốt liệu xỉ cho bê tông - Phần 2: Cốt liệu xỉ oxy hóa lò hồ quang điện thì các yêu cầu về cốt liệu xỉ oxy hóa lò hồ quang điện (Tiêu chuẩn TCVN 13908-2:2024) bao gồm:
Tiêu chuẩn này áp dụng cho cốt liệu xỉ thép oxy hoá lò hồ quang điện dùng chế tạo bê tông xi măng thông thường.
Cốt liệu lớn xỉ oxy hoá lò hồ quang điện (electric arc furnace oxidizing slag coarse aggregate):
Cốt liệu thu được bằng cách làm nguội chậm xỉ oxy hoá nóng chảy được tạo ra trong quá trình sản xuất thép nóng chảy trong lò hồ quang điện, loại bỏ hàm lượng sắt và sau đó điều chỉnh kích thước hạt đạt yêu cầu làm cốt liệu lớn.
Chú thích: Cốt liệu lớn được sản xuất từ xỉ làm nguội chậm phải được loại bỏ các hạt chứa sắt trong khi được vận chuyển sau quá trình nghiền cuối cùng trên băng tải bằng thiết bị tách từ tính có cường độ từ trường từ 600 gauss trở lên.
Toàn văn File Word Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật cùng các văn bản hướng dẫn (đang có hiệu lực thi hành) |
Ảnh chụp một phần Lược đồ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2006
Cốt liệu nhỏ xỉ oxy hoá lò hồ quang điện (electric arc furnace oxidizing slag fine aggregate):
Cốt liệu thu được bằng cách làm nguội chậm hoặc làm nguội nhanh bằng nước hoặc không khí xỉ oxy hoá nóng chảy được tạo ra trong quá trình sản xuất thép nóng chảy trong lò hồ quang điện, loại bỏ hàm lượng sắt và sau đó điều chỉnh kích thước hạt đạt yêu cầu làm cốt liệu nhỏ.
Chú thích: Cốt liệu nhỏ được sản xuất từ xỉ làm nguội chậm phải được loại bỏ các hạt chứa sắt trong khi được vận chuyển sau quá trình nghiền cuối cùng trên băng tải bằng thiết bị tách từ tính có cường độ từ trường từ 600 gauss trở lên.
Cốt liệu xỉ oxy hoá lò hồ quang điện không được chứa một lượng độc hại của bất kỳ vật liệu nào có thể ảnh hưởng xấu đến môi trường sử dụng hoặc chất lượng bê tông trong quá trình sử dụng hoặc trong quá trình bảo quản.
Cốt liệu lớn xỉ oxy hoá lò hồ quang điện
- Thành phần hóa học:
+ Hàm lượng CaO (%), không lớn hơn: 40,0.
+ Hàm lượng MgO (%), không lớn hơn: 10,0.
+ Hàm lượng FeO (%), không lớn hơn: 50,0.
+ Tính bazơ (CaO/SiO2), không lớn hơn: 2,0.
- Khối lượng riêng ở điều kiện sấy khô, g/cm3, không nhỏ hơn: 3,1.
- Độ hút nước, %, không lớn hơn: 2,0.
- Khối lượng thể tích xốp, kg/m3, không nhỏ hơn: 1600.
Cốt liệu nhỏ xỉ oxy hoá lò hồ quang điện
- Thành phần hóa học:
+ Hàm lượng CaO (%), không lớn hơn: 40,0.
+ Hàm lượng MgO (%), không lớn hơn: 10,0.
+ Hàm lượng FeO (%), không lớn hơn: 50,0.
+ Tính bazơ (CaO/SiO2), không lớn hơn: 2,0.
- Khối lượng riêng ở điều kiện sấy khô, g/cm3, không nhỏ hơn: 3,1.
- Độ hút nước, %, không lớn hơn: 2,0.
- Khối lượng thể tích xốp, kg/m3, không nhỏ hơn: 1800.
Cốt liệu xỉ oxy hoá lò hồ quang điện được sử dụng khi khả năng phản ứng kiềm - silic của cốt liệu kiểm tra theo phương pháp hoá học (TCVN 7572-14:2006) phải nằm trong vùng vô hại. Khi khả năng phản ứng kiềm - silic của cốt liệu kiểm tra nằm trong vùng có khả năng gây hại thì cần thí nghiệm bổ sung theo phương pháp thanh vữa (TCVN 7572-14:2006) để đảm bảo chắc chắn vô hại.
Cốt liệu được coi là không có khả năng xảy ra khả năng phản ứng kiềm - silic nếu biến dạng (ε) ở tuổi 6 tháng xác định theo phương pháp thanh vữa nhỏ hơn 0,1 %.
Thành phần hạt của cốt liệu lớn xỉ oxy hoá lò hồ quang điện
Kích thước lỗ sàng, mm |
Lượng sót sàng tích lũy trên sàng, % khối lượng, ứng với kích thước hạt cốt liệu nhỏ nhất và lớn nhất, mm |
||||||
5-10 |
5-20 |
5-40 | 5-70 | 10-40 | 10-70 | 20-70 | |
100 |
- |
- |
- |
0 |
- |
0 | 0 |
70 |
- |
- |
0 |
0-10 |
0 |
0-10 |
0-10 |
40 |
- |
0 | 0-10 |
40-70 |
0-10 |
40-70 |
40-70 |
20 |
0 | 0-10 | 40-70 |
- |
40-70 |
- |
90-100 |
10 |
0-10 |
90-100 |
- |
- |
90-100 | 90-100 |
- |
5 |
90-100 | 90-100 | 90-100 |
90-100 |
- |
- |
- |
Lưu ý: Có thể sử dụng cốt liệu lớn với kích thước cỡ hạt nhỏ nhất đến 3 mm, tùy theo thỏa thuận.
Hàm lượng vật liệu mịn hơn 75 μm
Hàm lượng vật liệu mịn hơn 75 μm của cốt liệu lớn xỉ oxy hoá lò hồ quang điện phải đáp ứng yêu cầu sau:
(i) Hàm lượng vật liệu mịn hơn 75 μm phải được xác định dựa theo sự thỏa thuận giữa người mua và nhà sản xuất sao cho sự biến động nằm trong phạm vi cho phép quy định tại mục (ii), nếu xảy ra, không vượt quá 5 %.
(ii) Sai số cho phép của hàm lượng vật liệu mịn hơn 75 μm không được vượt quá ±1,0 % giá trị thoả thuận tại mục (ii).
Thành phần hạt của cốt liệu nhỏ xỉ oxy hoá lò hồ quang điện
Kích thước lỗ sàng, mm |
Lượng sót sàng tích lũy trên sàng, % theo khối lượng | |
Cát thô |
Cát mịn |
|
2.5 |
0 - 25 |
0 |
1.25 |
15 - 50 |
0 - 15 |
0.63 |
35 - 70 |
5 - 35 |
0.315 |
65 - 90 |
10 - 65 |
0.14 |
80 - 95 |
65 - 85 |
Mô đun độ lớn
Mô đun độ lớn của cốt liệu nhỏ xỉ oxy hoá lò hồ quang điện phải nằm trong khoảng sai số cho phép là ± 0,20 so với giá trị thỏa thuận giữa người mua và nhà sản xuất.
Hàm lượng vật liệu mịn hơn 75 μm
Hàm lượng vật liệu mịn hơn 75 μm của cốt liệu nhỏ xỉ oxy hoá lò hồ quang điện phải đáp ứng yêu cầu sau:
(i) Hàm lượng vật liệu mịn hơn 75 μm của cốt liệu nhỏ phải được xác định dựa theo sự thỏa thuận giữa người mua và nhà sản xuất sao cho sự biến động nằm trong phạm vi cho phép quy định tại mục (ii), nếu xảy ra, không vượt quá 7,0 %.
(ii) Sai số cho phép của hàm lượng vật liệu mịn hơn 75 μm không được vượt quá ±2,0 % giá trị thoả thuận tại mục (i).
Phải áp dụng một trong các tiêu chuẩn sau đây, được lựa chọn tùy thuộc vào ứng dụng của kết cấu bê tông mà cốt liệu xỉ oxy hoá lò hồ quang điện dự kiến được sử dụng.
Nếu ứng dụng vẫn chưa được nêu rõ, tiêu chuẩn cho ứng dụng chung sẽ được áp dụng.
Trường hợp kết cấu bê tông mà cốt liệu xỉ oxy hoá lò hồ quang điện được sử dụng cho ứng dụng chung, cốt liệu phải được thí nghiệm theo phương pháp nêu trong mục 5.8 TCVN 13908-2:2024 và phải phù hợp với các tiêu chuẩn nêu sau đây:
- Cd, không lớn hơn:
+ Mức chiết tách: 0,01 (mg/L).
+ Hàm lượng axit chiết tách: 150 (mg/kg).
- Pb, không lớn hơn:
+ Mức chiết tách: 0,01 (mg/L).
+ Hàm lượng axit chiết tách: 150 (mg/kg).
- Cr6+, không lớn hơn:
+ Mức chiết tách: 0,05 (mg/L).
+ Hàm lượng axit chiết tách: 250 (mg/kg).
- As, không lớn hơn:
+ Mức chiết tách: 0,01 (mg/L).
+ Hàm lượng axit chiết tách: 150 (mg/kg).
- Hg, không lớn hơn:
+ Mức chiết tách: 0,0005 (mg/L).
+ Hàm lượng axit chiết tách: 15 (mg/kg).
- Se, không lớn hơn:
+ Mức chiết tách: 0,01 (mg/L).
+ Hàm lượng axit chiết tách: 150 (mg/kg).
- Flo, không lớn hơn:
+ Mức chiết tách: 0,8 (mg/L).
+ Hàm lượng axit chiết tách: 4000 (mg/kg).
- Bo, không lớn hơn:
+ Mức chiết tách: 1 (mg/L).
+ Hàm lượng axit chiết tách: 4000 (mg/kg).
Hàm lượng axit chiết tách là hàm lượng của một nguyên tố cụ thể có thể được chiết tách từ cốt liệu bằng các axit, và không phải là tổng khối lượng của nguyên tố đó có trong cốt liệu.
Trường hợp kết cấu bê tông mà cốt liệu xỉ oxy hoá lò hồ quang điện được sử dụng cho ứng dụng cảng, đê, cốt liệu phải được thí nghiệm theo phương pháp nêu trong 5.8 TCVN 13908-2:2024 và các thành phần phải phù hợp với các tiêu chuẩn về mức chiết tách nêu sau đây:
- Cd, không lớn hơn: 0,03 (mg/L).
- Pd, không lớn hơn: 0,03 (mg/L).
- Cr6+, không lớn hơn: 0,15 (mg/L).
- As, không lớn hơn: 0,03 (mg/L).
- Hg, không lớn hơn: 0,0015 (mg/L).
- Se, không lớn hơn: 0,03 (mg/L).
- Flo, không lớn hơn: 15 (mg/L).
- Bo, không lớn hơn: 20 (mg/L).
Nếu kết cấu bê tông cho ứng dụng này có kế hoạch tái sử dụng, thì cốt liệu trong trường hợp đó phải đáp ứng các tiêu chuẩn cho ứng dụng chung.