Nhượng quyền thương mại là thuật ngữ không còn xa lạ trong những năm gần đây. Được xem như là một chiến lược để các công ty mở rộng kinh doanh, đầu tư, nâng cao được giá trị thương hiệu. Hiện tại có khá nhiều hình thức nhượng quyền thương mại. Trước khi tiến hành hoạt động nhượng quyền thương mại, thương nhân dự kiến nhượng quyền phải đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại với cơ quan có thẩm quyền. Hãy cùng tìm hiểu về Trình tự, thủ tục đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại qua bài viết dưới đây.
>> 03 cấp có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư
>> Có thể làm người đại diện theo pháp luật của nhiều công ty không?
1. Nhượng quyền thương mại là gì?
Nhượng quyền thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo các điều kiện nhất định.
Theo khoản 6 Điều 3 Nghị định 35/2016/NĐ-CP, “Quyền thương mại” bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các quyền sau đây:
- Quyền được Bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu Bên nhận quyền tự mình tiến hành công việc kinh doanh cung cấp hàng hoá hoặc dịch vụ theo một hệ thống do Bên nhượng quyền quy định và được gắn với nhãn hiệu hàng hoá, tên thương mại, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, quảng cáo của Bên nhượng quyền;
- Quyền được Bên nhượng quyền cấp cho Bên nhận quyền sơ cấp quyền thương mại chung;
- Quyền được Bên nhượng quyền thứ cấp cấp lại cho Bên nhận quyền thứ cấp theo hợp đồng nhượng quyền thương mại chung;
- Quyền được Bên nhượng quyền cấp cho Bên nhận quyền quyền thương mại theo hợp đồng phát triển quyền thương mại.
2. Đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại
Theo khoản 1 Điều 17 Nghị định 35/2016/NĐ-CP, trước khi tiến hành hoạt động nhượng quyền thương mại, thương nhân Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài dự kiến nhượng quyền phải đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại với cơ quan có thẩm quyền.
Hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại
Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại theo mẫu do Bộ Thương mại hướng dẫn.
- Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại theo mẫu do Bộ Thương mại quy định.
- Các văn bản xác nhận về:
+ Tư cách pháp lý của bên dự kiến nhượng quyền thương mại;
+ Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp tại Việt Nam hoặc tại nước ngoài trong trường hợp có chuyển giao quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp đã được cấp văn bằng bảo hộ.
Lưu ý: Các giấy tờ phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam (trừ đơn đề nghị)
Thủ tục đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại
Nộp hồ sơ:
Gửi hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cụ thể:
- Gửi hồ sơ tới Bộ Công Thương đối với: Nhượng quyền thương mại từ nước ngoài vào Việt Nam, bao gồm cả hoạt động nhượng quyền thương mại từ Khu chế xuất, Khu phi thuế quan hoặc các khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật Việt Nam vào lãnh thổ Việt Nam
- Gửi hồ sơ tới Sở Thương mại đối với: Các trường hợp không thuộc trường hợp gửi tới Bộ Công Thương
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại vào Sổ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại và thông báo bằng văn bản cho thương nhân về việc đăng ký đó.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải có văn bản thông báo để Bên dự kiến nhượng quyền bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;
Lưu ý: Các thời hạn nêu trên không kể thời gian Bên dự kiến nhượng quyền sửa đổi, bổ sung hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại;
Trên đây là quy định về trình tự, thủ tục đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại. Nếu còn thắc mắc khác, độc giả vui lòng để lại câu hỏi tại đây.
Căn cứ pháp lý: