Hiện nay Tiêu chuẩn Quốc gia nào về Sản phẩm thép dạng phẳng chịu áp lực? Điều kiện kỹ thuật khi cung cấp được quy định như thế nào? Xin cảm ơn. – Hồng Vân (Thanh Hóa).
>> Giá điện sinh hoạt 2024 và File Excel tính tiền điện sinh hoạt 2024
>> Danh sách văn bản Trung ương cập nhật ngày 29/02/2024
Hiện nay, đang áp dụng Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9985-1:2013 (ISO 9328-1:2011): Sản phẩm thép dạng phẳng chịu áp lực-Điều kiện kỹ thuật khi cung cấp (Phần 1). Theo đó, Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9985-1:2013 có một số nội dung nổi bật như sau:
- Phân loại
+ Việc phân loại các mác thép theo TCVN 7446 - 1, TCVN 7446 - 2(ISO 4948-2) được nêu trong TCVN 9985-2 (ISO 9328-2), ISO 9328-3, ISO 9328-4, ISO 9328-5, ISO 9328-6 hoặc ISO 9328-7 tùy thuộc vào thành phần hóa học và trạng thái nhiệt luyện của mác thép đó.
+ Thép nêu trong ISO 9328-7 được phân loại thêm theo tổ chức của chúng thành:
++ Thép ferit.
++ Thép mactensit.
++ Thép austenit.
++ Thép austenit-ferit.
Để biết chi tiết hơn, xem ISO 15510.
- Ký hiệu
Các mác thép được quy định trong các phần của TCVN 9985 (ISO 9328) được ký hiệu với tên thép phù hợp với ISO/TS 4949.
Toàn văn File Word Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật cùng các văn bản hướng dẫn (đang có hiệu lực thi hành) |
Ảnh chụp một phần Lược đồ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2006
- Thông tin bắt buộc
Các thông tin sau đây phải được khách hàng cung cấp trong thời gian tìm hiểu và đặt hàng:
+ Số lượng yêu cầu;
+ Chủng loại sản phẩm dạng phẳng;
+ Tiêu chuẩn quy định dung sai kích thước, hình dạng và khối lượng (xem 6.7) và nếu tiêu chuẩn liên quan cho phép khách hàng những sự lựa chọn nhất định, chẳng hạn về hoàn thiện các mép hoặc cấp dung sai, thông tin đặc biệt về dáng vẻ bề ngoài;
+ Kích thước danh nghĩa của sản phẩm;
+ Số hiệu của tiêu chuẩn áp dụng, ví dụ TCVN 9985-1 (ISO 9328-1) và các phần liên quan, ví dụ Phần 2, 3, 4, 5, 6, hoặc 7.
+ Tên thép;
+ Điều kiện cung cấp, nếu có sự khác biệt so với điều kiện đã quy định trong từng phần của TCVN 9985 (ISO 9328) như đối với thép không gỉ, lộ trình xử lý được chọn lựa từ bảng liên quan của ISO 9328-7;
+ Yêu cầu thử độ dai va đập cũng như hướng thử (xem 6.4.3 và Bảng 1);
+ Tài liệu kiểm tra phải được công bố (xem 7.1).
- Các lựa chọn
Một số lựa chọn được quy định trong tiêu chuẩn này và được liệt kê dưới đây. Nếu có yêu cầu nào khách hàng không cần thì phải chỉ rõ tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, nếu không sản phẩm phải được cung cấp phù hợp với thông số kỹ thuật cơ bản (xem 5.1)
+ Thông số kỹ thuật của phương pháp luyện thép (xem 6.1.1);
+ Tính chất cơ học sau khi nhiệt luyện bổ sung (xem 6.4.1);
+ Thông số kỹ thuật của các cấp đặc biệt đối với độ co thắt tiết diện (xem 6.4.2);
+ Trị số năng lượng va đập và nhiệt độ phòng thử (xem 6.4.3);
+ Điều kiện bề mặt khác với các quy định trong ISO 7788 (xem 6.5);
+ Kiểm tra xác nhận chất lượng bên trong (xem 6.6);
+ Một hoặc một số phép thử tùy chọn (xem 7.2 và Bảng 1);
+ Tần suất sai lệch của phép thử (xem 8.1.1 và 8.1.3);
+ Sai lệch điều kiện cung cấp (xem 8.2.1.3);
+ Cho phép sử dụng mẫu thử tròn đối với sản phẩm có chiều dày > 20 mm (xem 8.2.2.2.3 và Bảng 3);
+ Đặc tính kỹ thuật của phương pháp phân tích (xem 9.1);
+ Nhiệt độ của phép thử kéo ở nhiệt độ cao (xem 9.3);
+ Phương pháp ghi nhãn (xem 10,1);
+ Ghi nhãn đặc biệt (xem 10.2 và 10.3);
+ Thông tin cần nêu khi ghi nhãn (xem Bảng 5).
- Cách thức kiểm tra và tài liệu kiểm tra
Đối với sản phẩm, việc tuân thủ các yêu cầu của đơn hàng phải được xác minh bằng cách kiểm tra riêng phù hợp với tiêu chuẩn này.
• Khách hàng phải nêu rõ loại tài liệu kiểm tra yêu cầu hoặc là 3.1.A, 3.1B, 3.1.C hoặc 3.2 theo ISO 10474 :1991 hoặc 3.1 hoặc 3.2 phù hợp với EN 10204:2004.
Nếu như tài liệu kiểm tra 3.1.A; 3.1.C hoặc 3.2 được đặt hàng, khách hàng phải lưu ý nhà sản xuất về tên và địa chỉ của tổ chức hoặc người thực hiện việc kiểm tra và lập tài liệu kiểm tra. Trong trường hợp của báo cáo kiểm tra 3.2, phải có sự thỏa thuận với bên cung cấp chứng chỉ chất lượng.
- Các phép thử cần được thực hiện
Các phép thử bắt buộc và tùy chọn phải thực hiện và nội dung phép thử được quy định trong Bảng 1.
- Thử lại
Xem TCVN 4399 (ISO 404).