Cách thức kiểm tra và thử nghiệm
|
Nội dung thử nghiệm
|
Viện dẫn tới
|
Thử nghiệm bắt
buộc
|
Phân tích mẻ nấu
|
1 cho một mẻ nấu
|
6.3.1
|
Thử kéo ở nhiệt độ
phòng
|
1 cho một đơn vị thử
|
8.1.2,
8.2.1, 8.2.2.2 và 9.2
|
Thử va đập (trừ thép
austenit nêu trong ISO 9328-7)
|
1 cho một đơn vị thử
|
8.1.2, 8.2.1,
8.2.2.3 và 9.4
|
Đo kiểm
tra kích thước
|
Từng phẩm
|
9.5.1
|
Kiểm tra trạng thái bề mặt bằng mắt
thường
|
Từng sản phẩm
|
9.5.2
|
Thử nghiệm
tùy chọn
|
Phân tích sản phẩm
|
1 cho một mẻ nấu
|
8.1.1 và
9.1
|
Thử kéo ở nhiệt độ cao đối với kiểm tra Rp0,2
|
của thép theo
TCVN 9985-2
(ISO
9328-2), ISO 9328-3
và ISO 9328-6
|
1 cho một mẻ nấu
|
8.1.3,
8.2.1, 8.2.2.2 và 9.3
|
của thép theo ISO 9328-7 (trừ thép
austenit)
|
a
|
Thử kéo đối với (đồng thời) kiểm tra
một, tất cả, hoặc
kết hợp của Rp0,2 và Rp1,0 và Rm
ở nhiệt độ cao đối với thép austenit được nêu trong ISO 9328-7
|
a
|
Thử kéo vuông góc với
bề mặt sản phẩm đối với kiểm tra diện tích thu hẹp nhỏ nhất tương ứng (trừ
thép nêu trong ISO 9328-7);
|
1 mỗi thiết bị thử
|
6.4.2 và 8.2.1.2
|
Thử độ dai va đập đối với thép
austenit nêu trong ISO 9328-7 ở nhiệt độ phòng
|
a
|
8.1.2,
8.2.1, 8.2.2.3 và
9.4
|
Thử độ dai va đập đối với thép nêu
trong ISO 9328-7 (trừ thép ferrit) ở nhiệt độ thấp
|
a
|
Thử siêu âm để xác định độ bền chắc
trong
|
Từngi sản
phẩm
|
6.6 và
9.5.3
|
Thử xác định độ bền chịu ăn
mòn tinh giới đối với thép nêu trong ISO 9328-7
|
a
|
9.5.4
|
Rp0,2: giới hạn
chảy 0,2 %
Rp1,0: giới hạn
chảy 1,0 %
Rm: Giới hạn bền
kéo
|
a Xem ISO 9328-7
|
8.2. Lấy mẫu và
gia công phôi mẫu và mẫu thử
8.2.1. Lấy mẫu và gia công mẫu
8.2.1.1. Lấy mẫu và gia công mẫu
phải tuân theo các yêu cầu của TCVN 4399
(ISO 377) và TCVN 1811 (ISO 14284). Ngoài ra, phải áp dụng các yêu cầu trong 8.2.1.2
và nếu điều kiện cho phép áp dụng cả 8.2.1.3 cho việc lấy mẫu và gia công mẫu để
thử cơ tính.
8.2.1.2. Đối với thử kéo ở nhiệt
độ phòng, thử độ dai va đập và thử kéo ở nhiệt độ cao mẫu phải được lấy gần nhất theo thực tế
tại 1/4 chiều rộng sản
phẩm (xem Bảng 2). Trong trường hợp thép dải, lấy mẫu tại một khoảng
cách hợp lý từ đầu mút dải thép.
Nếu lấy mẫu từ vị trí nằm giữa chiều rộng
phù hợp với các yêu cầu cho việc thử nghiệm theo chiều dày như được quy định
trong ISO 7778, cũng có thể lấy mẫu tại đó như quy định trong 8.2.1.2 trừ các
trường hợp kiểm tra trọng tài.
8.2.1.3.•• Nếu có sự thỏa thuận ngay sau thời điểm tìm hiểu và đặt
hàng mà sản phẩm không được giao ở điều kiện cung cấp thông dụng, thì mẫu vẫn
phải được xử lý đến điều kiện cung cấp thông dụng trước khi thử nghiệm.
8.2.2. Gia công mẫu thử
8.2.2.1. Quy định chung
Mẫu thử phải được gia công phù hợp với Bảng 3 (sản phẩm phù hợp với TCVN 9985 -2
(ISO 9328-2) đến ISO 9328-6) hoặc Bảng 4 (sản phẩm phù hợp với ISO
9328-7)].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2.2.1. Để thử kéo,
từ mỗi một đơn vị thử chế tạo một mẫu
thử phù hợp với TCVN 197 (ISO 6892) và mẫu này phải là một mẫu thử hình chữ nhật
trừ trường hợp có thể dùng một mẫu thử tròn (xem 8.2.2.2.3).
8.2.2.2.2. Trên mẫu thử
hình chữ nhật phải giữ lại được ít nhất một bề mặt cán. Tuy nhiên nhìn chung phải
giữ cả hai bề mặt cán trên mẫu thử đó trong trường hợp chiều dày sản phẩm ≤ 25
mm đối với sản phẩm phù hợp với TCVN
9985-2 (ISO 9328-2) đến ISO 9328-6 hoặc ≤ 10 mm trong trường hợp sản phẩm phù hợp với ISO 9328-7.
Ngoài ra, đối với sản phẩm theo TCVN
9985-2 (ISO 9328-2) đến ISO 9328-6 mẫu thử hình chữ nhật phải đại diện hoặc cho
toàn bộ chiều dày sản phẩm hoặc cho một nửa chiều dày sản phẩm còn giữ lại một
bề mặt cán.
8.2.2.2.3.•• Mẫu thử tròn
được phép sử dụng, nhưng chỉ đối với chiều dày sản phẩm > 25 mm (> 20
mm nếu được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng) đối với sản phẩm phù hợp với TCVN
9985-2 (ISO 9328-2) đến ISO 9328-6 hoặc >10 mm đối với sản phẩm theo ISO
9328-7. Đường kính
mẫu thử phải nhỏ nhất là 10 mm đối với sản phẩm phù hợp với TCVN 9985-2 (ISO
9328-2) đến ISO 9328-6 hoặc 5 mm đối với sản phẩm phù hợp với ISO
9328-7.
8.2.2.3. Mẫu để thử độ dai
va đập
Mẫu thử tiêu chuẩn có tạo rãnh chữ V
phải được gia công từ mẫu dùng để thử độ dai va đập, phù hợp với
TCVN 312-1 (ISO 148-1).
Trong trường hợp chiều dày danh nghĩa
sản phẩm, t, 6 mm ≤ t ≤ 11 mm, phải sử dụng một trong các chiều rộng mẫu thử
sau theo hướng dẫn của nhà sản xuất;
a) 10 mm;
b) Chiều rộng nhận được lớn nhất trong khoảng 5 mm và 10
mm;
c) 7,5 mm hoặc 5 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rãnh khía phải vuông góc với bề mặt sản
phẩm.
9. Phương pháp thử
9.1. Phân tích hóa học
•• Nếu không có thỏa thuận nào
khác tại thời điểm tìm hiểu và đặt
hàng, việc lựa chọn một phương pháp phân tích hóa
học hay vật lý để phân tích sản phẩm phải do nhà sản xuất tự quyết định. Trong
trường hợp nghi ngờ, việc phân tích phải do một phòng thí nghiệm được hai bên đồng
ý thực hiện. Trong trường hợp này, phương pháp phân tích sử dụng phải được thỏa thuận, nếu có thể, tham khảo các tiêu chuẩn
quốc gia và quốc tế tương ứng.
9.2. Thử kéo ở nhiệt độ
phòng
9.2.1. Đối với các mác thép
thuộc TCVN 9985-2 (ISO 9328-2) đến ISO 9328-6 phải thực hiện phép thử kéo ở nhiệt
độ phòng theo TCVN 197 (ISO 6892), nhìn chung sử
dụng mẫu thử tỷ lệ với chiều dài tính toán Lo = 5,65 √So; trong đó So
là diện tích mặt cắt ban đầu của mẫu thử. Có thể sử dụng mẫu thử với chiều dài
tính toán ban đầu không đổi;
trong trường hợp này,
phải chuyển đổi độ giãn dài theo ISO 2566-1 cho các mác thép thuộc TCVN 9985-2
(ISO 9328-2) đến ISO 9328-6.
Giới hạn chảy được xác định phải là giới
hạn chảy trên, ReH,
hoặc giới hạn chảy 0,2 %, Rp0,2, nếu không xác định được giới hạn chảy trên.
9.2.2. Đối với mác thép thuộc ISO 9328-7, phải thực hiện
phép thử kéo ở nhiệt độ phòng theo TCVN 197 (ISO 6892), chú ý đến các điều kiện
bổ sung hoặc điều kiện sai lệch như đã quy định trong Bảng 4. Phải sử dụng mẫu thử
tỷ lệ với chiều dài tính toán quy định trong 9.2.1. Đối với mẫu không tỷ lệ phải
chuyển đổi độ giãn dài theo ISO 2566-2. Giới hạn bền kéo và độ giãn dài sau đứt
phải được xác định và bổ sung giới hạn chảy 0,2 % đối với thép ferit,
mactensit, austenit-ferit và giới hạn chảy 0,2 % và 1 % đối với thép austenit.
Trong trường hợp có tranh chấp, khi được
phép (xem 8.2.2.2.3) phải thử kéo bằng mẫu thử tròn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn chảy 0,2%, giới hạn chảy 1% và giới
hạn bền kéo ở nhiệt độ cao phải được xác định theo TCVN 5886 (ISO 783). Việc kiểm
tra lại, nếu được yêu cầu, phải thực hiện tại một trong những nhiệt độ đã nêu trong bảng
liên quan của các phần của tiêu chuẩn TCVN 9985 (ISO 9328).
•• Nhiệt độ này phải được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng.
Trừ khi nhiệt độ thử của sản phẩm tương ứng được
quy định tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, phép thử phải được tiến hành ở 300 °C, trừ thép
austenit theo ISO 9328-7 phải tiến hành ở 250 °C
9.4. Thử độ dai va đập
Thử độ dai va đập trên các mẫu thử có
rãnh khía hình chữ V phải
được thực hiện theo TCVN 312 (ISO 148). Phải áp dụng các đặc tính kỹ thuật của
các phần của TCVN 9985 (ISO 9328).
Giá trị năng lượng va đập phải được kiểm
tra xác nhận đối
với
hướng thử được quy định trong các phần áp dụng của
TCVN 9985 (ISO 9328)
Khi giá trị năng lượng va đập nhỏ nhất
được quy định cho một vài nhiệt độ, việc kiểm tra năng lượng va đập phải được
tiến hành tại nhiệt độ này mà tại đó giá trị quy định là 27J. Khi giá trị năng lượng
va đập nhỏ nhất quy định tại nhiệt độ thấp nhất lớn hơn 27J, phải tiến
hành kiểm tra giá trị lớn hơn này.
Khi sử dụng mẫu thử phụ (xem 8.2.2.3),
giá trị năng lượng nhỏ nhất nêu
trong các phần của TCVN 9985 (ISO 9328)
phải được giảm theo tỷ lệ với diện tích mặt cắt ngang của mẫu thử. Không thực
hiện thử độ dai va đập đối với sản phẩm có chiều dày < 6 mm.
Áp dụng giá trị năng lượng nhỏ nhất
nêu trong các phần của TCVN 9985 (ISO 9328) cho kết quả trung bình của ba mẫu
thử. Một kết quả riêng có thể thấp hơn giá trị được quy định với điều kiện là nó
không được nhỏ hơn 70 % giá trị này. Nếu điều kiện trên không được thoả mãn, phải lấy bổ sung và thử nghiệm một bộ 3 mẫu thử từ trên cùng
phôi mẫu đó. Các yêu cầu sau phải được thoả mãn để bảo đảm đơn
vị thử được chấp nhận sau khi tiến hành thử nghiệm lần thứ hai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Không được nhiều hơn hai trong sáu giá
trị riêng đó nhỏ hơn giá trị
nhỏ nhất được quy định;
c) Một trong sáu giá trị riêng đó không
được nhỏ hơn 70 % giá trị nhỏ nhất được quy định.
Nếu các yêu cầu này không được thoả
mãn, phải loại bỏ sản phẩm mẫu đó và phải
tiến hành các phép thử lại trên phần còn lại với
một đơn vị thử khác.
9.5. Thử nghiệm
khác
9.5.1. Trạng thái bề mặt sản phẩm
phải được kiểm tra bằng mắt thường không có trợ giúp quang học.
9.5.2. Kích thước sản phẩm phải được kiểm tra.
9.5.3. Nếu đã thỏa thuận về
phép thử siêu âm để kiểm tra chất lượng bên trong đối với tấm có chiều dày ≥ 6
mm, thì cũng phải thỏa
thuận về các yêu cầu.
9.5.4. Nếu đã thỏa thuận, độ bền chịu ăn mòn tinh giới phải
được thử theo ISO 3651-2.
9.5.5. Nhà sản xuất phải có biện pháp thích hợp để
ngăn các chất làm vấy bẩn
và đảm bảo khả năng truy tìm nguồn
gốc sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1. Sản phẩm phải
được ghi nhãn theo các nội dung nêu trong Bảng 5.
Nếu không có thỏa thuận nào khác, phương pháp ghi nhãn và vật liệu ghi nhãn do
nhà sản xuất lựa chọn.
Tấm, lá phải được ghi nhãn bằng cách
ép nhẹ dấu in hoặc in
giấy nến hoặc ghi nhãn bằng mực.
Thép lá ở dạng bó thành kiện
và băng thép ở dạng cuộn phải
được ghi nhãn bằng một nhãn chắc chắn đính
kèm. Nếu có yêu cầu, cách này cũng có thể áp dụng cho thép tấm mài thô hoặc
thép tấm đánh bóng.
Đối với sản phẩm theo ISO 9328-7, chất
lượng ghi nhãn phải làm sao để nó phải bền vững được ít nhất một năm trong kho
có mái che không xử lý.
Cần
lưu ý rằng phương pháp ghi nhãn không làm suy giảm độ bền chịu ăn mòn của các sản phẩm
này.
10.2. Nếu đã thỏa
thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng, việc áp dụng ghi
nhãn bằng cách in dấu phải có một khung tô màu.
10.3. Nếu bất kỳ nhãn mác nào khác sẽ được chế tạo,
phải được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt
hàng.
Bảng 2 - Các vị trí được lấy mẫu
Sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày tấm/lá
mm
Chiều dài sản phẩm
cung cấp trên tấm được cán
m
Vị trí của mẫu (mặt
phẳng quan sát)
Tấm/lá
Thép không hợp kim
≤ 50
Không giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 50
≤ 15
> 15
Thép hợp kim
Không giới hạn
≤ 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải
Không phân biệt
Không giới hạn
CHÚ DẪN: Một đầu ngoài
a Mẫu có thể được lấy từ phía khác của sản
phẩm. Chỉ cần một mẫu, nếu sản phẩm được cán từ phôi đúc liên tục và nếu điều
này được ghi rõ trong tài liệu kiểm tra.
b Đối với tấm, lá cắt từ dải, dải còn giữ lại
một đơn vị thử cũng dài như tấm/lá không được tôi, ram.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại mẫu thử
Chiều dày sản phẩm
t
mm
Hướng của trục dọc
mẫu thử so với hướng cán chính
Khoảng cách của mẫu
thử từ bề mặt cán
mm
Thử độ bền kéo
≤ 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 25
b
Thử độ dai va đập c
> 10d
ngang hoặc dọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Bề mặt cán
2 Lấy mẫu theo một trong 2 kiểu
a Đối với sản phẩm theo TCVN 9985-2 (ISO
9328)-2 đến ISO 9328-4
b Đối với sản phẩm theo ISO 9328-5 đến ISO
9328-6
c Trục dọc của rãnh khía phải luôn vuông góc
với bề mặt cán của sản phẩm.
d Đối với mẫu thử độ dai va đập có t ≤ 11 mm
, xem 8.2.2.3.
e Trong trường hợp t > 25 mm phải lấy mẫu
thử độ dai va đập tại một phần tư của chiều dày sản phẩm.
Bảng 4- Vị trí của mẫu thử đối với thép theo
ISO 9328-7
Loại mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t
mm
Hướng của trục dọc
mẫu thử so với hướng cán chính tại một chiều rộng của sản phẩm
Khoảng cách của mẫu
thử từ bề mặt cán
mm
< 300mm
≥ 300 mm
Thử độ bền kéo a
≤ 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngang
> 30
Thử độ dai va đập b
> 10c
Dọc
Ngang hoặc dọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Bề mặt cán
2 Lấy mẫu theo 1 trong 2 cách
a Trong trường hợp nghi ngờ hoặc tranh chấp,
đối với mẫu thử từ sản phẩm ≥ 3 mm, chiều dài ban đầu phải là Lo =
5,65 , các mẫu không tỷ lệ phải sử dụng với
một chiều dài ban đầu 80 mm và một bề rộng 20 mm, nhưng cũng có thể áp dụng
các mẫu thử với một chiều dài ban đầu 50 mm và một bề rộng 12,5 mm. Đối với sản
phẩm có chiều dày 3 mm ≤ t ≤ 10 mm, có thể sử dụng các mẫu thử phẳng có hai bề
mặt cán và có chiều rộng lớn nhất 30 mm. Đối với t > 10 mm, có thể sử dụng
một trong các mẫu thử tỷ lệ sau:
- Một mẫu thử phẳng có chiều dày lớn nhất
30 mm, chiều dày có thể giảm đến 10 mm bằng gia công cơ khí, nhưng cần phải bảo
toàn một mặt phẳng cán hoặc;
- Một mẫu thử tròn có đường kính ≥ 5 mm; trục
của mẫu thử phải nằm ở vị trí gần nhất có thể một mặt phẳng ở phần thứ ba từ
phía bên ngoài của nửa chiều dày sản phẩm.
b Trục dọc của rãnh khía phải luôn vuông góc
với bề mặt cán của sản phẩm.
c Đối với mẫu thử độ dai va đập có t ≤ 10
mm, xem 8.2.2.3.
d Trong trường hợp t > 30mm, phải lấy mẫu
thử độ dai va đập tại một phần tư của t.
Bảng 5 - Ghi nhãn sản
phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu a
Tên nhà sản xuất, thương hiệu
hoặc logo
+
Số hiệu của tiêu chuẩn này
(+)
Mác thép
+
Dạng hoàn thiện
(+)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ d
Hướng cán c
(+)
Chiều dày danh nghĩa
(+)
Các kích thước danh nghĩa
khác ngoài chiều dày
(+)
Dấu hiệu kiểm tra
+ e
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(+)
a Ý nghĩa của ký hiệu:
+ Việc ghi nhãn phải được
áp dụng
(+) Việc ghi nhãn phải được
áp dụng nếu được thỏa thuận, hoặc do nhà sản xuất quyết định
b Các chữ và số dùng để nhận biết
phải cho biết mối quan hệ
của sản phẩm với chứng chỉ
kiểm tra hoặc văn bản kiểm
tra
liên quan.
c Hướng cán thường rõ ràng nhìn từ hình
dáng của sản phẩm và vị trí của nhãn mác. Việc ghi
nhãn có thể áp dụng bằng cách lăn
dấu tròn để in theo chiều dọc, hoặc có thể đặt in ở gần đầu
mút của một sản phẩm và nằm ngang so với
hướng cán.
Thông thường không yêu cầu các ghi nhãn đặc biệt theo hướng
cán chính, tuy
nhiên khách hàng có thể đề nghị.
d Ký hiệu này
cho phép truy tìm được nguồn
gốc của số mẻ thép.
e Dấu hiệu của người
kiểm tra có thể bỏ qua, nếu có thể nhận biết người kiểm tra liên quan theo cách khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] EN 10029, Hot- rolled steel plates 3
mm thick or above - Tolerance on dimension and shape (Thép tấm cán
nóng chiều dày 3 mm hoặc lớn hơn - Dung sai kích thước và hình dạng).
[2] ASTM A20/A20M, Standard Specification for
General Requirements for Steel Plates for Pressure Vessels (Đặc tính kỹ thuật
tiêu chuẩn các yêu cầu
chung đối với thép tấm dùng làm bình chịu áp lực).
[3] JIS G 3193, Dimensions, mass and
pemissible variation of hot-rolled steel plates, sheets
and strips (Kích thước, khối lượng
và sai lệch cho phép của thép tấm, lá và băng cán nóng).
[4] JIS G 3194, Dimensions, mass and
pemissible variation of hot-rolled flat
steel (Kích
thước, khối lượng và sai lệch cho phép của thép dạng phẳng cán nóng).
1) Được
xây dựng trên cơ sở ISO 4948-1:1982