Hiện tại đang áp dụng Tiêu chuẩn Quốc gia nào về than thương phẩm? Yêu cầu kỹ thuật của than thương phẩm được quy định như thế nào? Mong được giải đáp – Hữu Phước (Bình Thuận).
>> Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8242-3:2018: Cần trục-Từ vựng (Phần 3)
>> Danh sách văn bản Trung ương cập nhật ngày 16/01/2024
Hiện nay, đang áp dụng Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8910:2020: Than thương phẩm - Yêu cầu kỹ thuật. Theo đó, Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8910:2020 có một số nội dung nổi bật như sau:
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
- Than thương phẩm (commercial coal):
Các loại than sau quá trình khai thác, sàng tuyển hoặc chế biến đạt các chỉ tiêu chất lượng yêu cầu về kỹ thuật đã quy định và được sử dụng trong các ngành kinh tế.
- Than cục (lump coal):
Các loại than có kích thước lớn hơn kích thước giới hạn dưới (6 mm) và nhỏ hơn kích thước giới hạn trên (100 mm).
- Than cám (fine coal):
Các loại than có kích thước nhỏ hơn 25 mm và tỷ lệ cỡ hạt dưới 6 mm lớn hơn 50 %.
- Than không phân cấp (non classify coal):
Các loại than có kích thước giới hạn trên lớn (100 mm đến 200 mm) và không có giới hạn dưới.
- Than bùn tuyển (mud washing coal):
Các loại than cấp hạt mịn phát sinh trong quá trình tuyển ướt được cô đặc, lọc tách bớt nước.
- Tỷ lệ dưới cỡ (undersized propotion):
Tỷ lệ giữa khối lượng phần cỡ hạt có kích thước nhỏ hơn kích thước giới hạn xác định so với tổng khối lượng xác định, tính theo phần trăm khối lượng.
- Tỷ lệ trên cỡ (oversized propotion):
Tỷ lệ giữa khối lượng phần cỡ hạt có kích thước lớn hơn kích thước giới hạn xác định so với tổng khối lượng xác định, tính theo phần trăm khối lượng.
- Độ tro, khô (Ak), (ash, on dry basic):
Phần khoáng không cháy được sau khi đốt cháy hoàn toàn than ở điều kiện xác định, tính theo phần trăm so với khối lượng than được quy về trạng thái khô.
- Ẩm toàn phần (Wtp), (total moisture):
Tổng của ẩm trong và ẩm ngoài của mẫu khô không khí, và có thể loại bỏ dưới các điều kiện xác định.
- Hàm lượng chất bốc, khô (Vk), (volatile matter, on dry basic):
Tỷ lệ phần trăm theo khối lượng của lượng khí và hơi đã trừ đi hàm lượng ẩm được giải phóng khỏi nhiên liệu khi được gia nhiệt trong môi trường không có không khí ở điều kiện tiêu chuẩn so với khối lượng nhiên liệu được quy khô.
- Trị số tỏa nhiệt toàn phần, khô (Qkgr), (gross calorific value, on dry basic):
Giá trị năng lượng riêng tuyệt đối của quá trình đốt, tính bằng calo, đối với đơn vị khối lượng nhiên liệu rắn được quy về trạng thái khô, được đốt cháy với oxy trong bom nhiệt lượng dưới các điều kiện tiêu chuẩn. Sản phẩm cháy thu được bao gồm khí oxy, nitơ, carbon dioxit, lưu huỳnh dioxit, nước (tương đương trạng thái bão hòa với carbon dioxit dưới điều kiện phản ứng trong bom) và tro rắn.
- Lưu huỳnh tổng, khô (Skch), (total sulphur, on dry basic):
Tổng hợp các dạng lưu huỳnh trong mẫu than khô được xác định trong điều kiện tiêu chuẩn.
Toàn văn File Word Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật cùng các văn bản hướng dẫn (đang có hiệu lực thi hành) |
Ảnh chụp một phần Lược đồ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2006
Yêu cầu kỹ thuật của than thương phẩm được quy định trong Bảng 1
Bảng 1 - Yêu cầu kỹ thuật đối với than thương phẩm
Chỉ tiêu |
Mức giới hạn |
Phương pháp thử |
|||
Than cục |
Than cám |
Than bùn tuyển |
Than không phân cấp |
||
1. Cỡ hạt |
từ 6 mm đến 100 mm |
không lớn hơn 25 mm |
không lớn hơn 0,5 mm |
không lớn hơn 200 mm |
TCVN 251 (ISO 1953) |
2. Tỷ lệ cỡ hạt |
|
|
|
|
TCVN 4307 |
- khi giao nhận ban đầu, không lớn hơn |
20 % (dưới cỡ) |
10 % (trên cỡ) |
15 % (trên cỡ) |
- |
|
- dưới 6 mm, không nhỏ hơn |
- |
50 % |
- |
- |
|
3. Độ tro, khô, (Ak) |
từ 3,00 % đến 16,00 % |
từ 5,00 % đến 45,00 % |
từ 27,01 % đến 35,00 % |
tự 31,01 % đến 45,00 % |
TCVN 173 (ISO 1171) |
4. Hàm lượng ẩm toàn phần, (Wtp), không lớn hơn |
6,00 % |
23,00 % |
25,00 % |
16,00 % |
TCVN 172 TCVN 11152 (ISO 11722) TCVN 8620-1 (ISO 5068-1) |
5. Hàm lượng chất bốc, khô, (Vk), không lớn hơn |
8,00 % |
31,00 % |
8,00 % |
36,00 % |
TCVN 174 (ISO 652) TCVN 12121-1 (ISO 5071-1) |
6. Hàm lượng lưu huỳnh tổng, khô (Skch), không lớn hơn |
1,75 % |
4,00 % |
1,75 % |
9,00 % |
TCVN 175 (ISO 334) TCVN 8622 (ISO 19579) |
7. Trị số tỏa nhiệt toàn phần, khô, (Qkgr), không nhỏ hơn |
6700 Cal/g |
4100 Cal/g |
5000 Cal/g |
3650 Cal/g |
TCVN 200 (ISO 1928) |
Các chỉ tiêu kỹ thuật của một số loại than tham khảo các Phụ lục từ A đến Phụ lục H.
Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu theo một trong các tiêu chuẩn sau: TCVN 1693 (ISO 18283), ISO 13909-2, ISO 13909-3, ISO 13909-4.
- Xác định cỡ hạt theo TCVN 251 (ISO 1953).
- Xác định tỷ lệ cỡ hạt theo TCVN 4307.
- Xác định độ tro, khô (Ak) theo TCVN 173 (ISO 1171).
- Xác định hàm lượng ẩm toàn phần (Wtp)
+ Đối với than có hàm lượng chất bốc nhỏ hơn hoặc bằng 14 % xác định theo TCVN 172, TCVN 11152 (ISO 11722);
+ Đối với than có hàm lượng chất bốc lớn hơn 14 % xác định theo TCVN 8620-1 (ISO 5068-1).
- Xác định hàm lượng chất bốc, khô (Vk)
+ Đối với than có hàm lượng chất bốc nhỏ hơn hoặc bằng 14 % xác định theo TCVN 174 (ISO 652);
+ Đối với than có hàm lượng chất bốc lớn hơn 14 % xác định theo TCVN 12121-1 (ISO 5071-1).
- Xác định hàm lượng lưu huỳnh tổng, khô (Skch) theo TCVN 175 (ISO 334), TCVN 8622 (ISO 19579).
- Xác định trị số tỏa nhiệt toàn phần, khô (Qkgr) theo TCVN 200 (ISO 1928).
Tính chuyển kết quả phân tích trên những trạng thái khác nhau theo TCVN 318 (ISO 1170).