Hiện nay, đang áp dụng tiêu chuẩn Quốc gia nào về hàn, dung sai chung cho các kết cấu hàn? kích thước, hình dạng và vị trí như thế nào? – Quốc Sang (Đồng Nai).
>> Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 13627:2023: Thép không gỉ làm đĩa phanh mô tô, xe máy
>> Biểu mức thu phí trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm từ 15/11/2023
Hiện nay, đang áp dụng Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7296:2003: Hàn - Dung sai chung cho các kết cấu hàn - Kích thước - Hình dạng và vị trí. Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7296:2003 có những nội dung đáng chú ý sau đây:
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7296:2003 quy định dung sai chung cho các kích thước dài và kích thước góc, hình dạng và vị trí của các kết cấu hàn theo 4 cấp dung sai, các cấp dung sai này dựa trên độ chính xác thường lệ của xưởng sản xuất. Chuẩn mực chính để lựa chọn một cấp dung sai riêng là các yêu cầu về chức năng vận hành được đáp ứng.
Dung sai áp dụng được thường là dung sai được ghi trên bản vẽ. Có thể sử dụng các cấp chính xác theo tiêu chuẩn này thay cho việc quy định các dung sai riêng.
Dung sai chung cho các kích thước dài và kích thước góc, hình dạng và vị trí được quy định trong tiêu chuẩn này áp dụng cho các mối hàn, các cụm chi tiết hàn và kết cấu hàn v.v.. . Các điều khoản đặc biệt có thể cần thiết đối với các kết cấu phức tạp.
Các qui định được cho trong tiêu chuẩn này dựa trên nguyên tắc về tính độc lập như quy định trong ISO 8015, theo đó các dung sai kích thước và dung sai hình học áp dụng độc lập với nhau.
Tài liệu chế tạo trong đó các kích thước dài và kích thước góc hoặc các chỉ dẫn về hình dạng và vị trí được biểu diễn không có dung sai được chỉ dẫn riêng phải được xem là không đầy đủ nếu không tham khảo hoặc tham khảo không đầy đủ các dung sai chung. Điều này không áp dụng cho các kích thước trung gian (tạm thời).
Toàn văn File Word Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật cùng các văn bản hướng dẫn (đang có hiệu lực thi hành) |
Ảnh chụp một phần Lược đồ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2006
ISO/DIS 463 Geometrical product specifications (GPS) - Dimensional measuring instruments; Dial gauges - Design and metrological requirements. (Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) - Dụng cụ đo kích thước; Dụng cụ đo có mặt số - Yêu cầu về kết cấu và đo lường).
ISO 1101 Technical drawings - Geometrical tolerancing - Tolerances of form, orientation, location and run-out - Generalities, definitions, symbols, indications on drawings. (Bản vẽ kỹ thuật - Dung sai hình học - Dung sai hình dạng, hướng, vị trí và độ đảo - Đại cương, định nghĩa, ký hiệu, ghi dung sai trên bản vẽ).
ISO 3599 Vernier callipers reading to 0,1 and 0,05 mm. (Thước cặp du xích có số đọc đến 0,1 mm và 0,05 mm).
ISO 6906 Vernier callipers reading to 0,02 mm. (Thước cặp du xích có số đọc đến 0,02 mm).
ISO 8015 Technical drawings - Fundamental tolerancing principle. (Bản vẽ kỹ thuật - Nguyên tắc cơ bản ghi dung sai).
3.1. Dung sai chung đối với các kích thước dài
Bảng 1 - Dung sai cho các kích thước dài
Dãy kích thước danh nghĩa l , mm |
|||||||||||
Cấp dung sai |
2 đến 30 |
Trên 30 đến 120 |
Trên 120 đến 400 |
Trên 400 đến 1000 |
Trên 1000 đến 2000 |
Trên 2000 đến 4000 |
Trên 4000 đến 8000 |
Trên 8000 đến 12000 |
Trên 12000 đến 16000 |
Trên 16000 đến 20000 |
Trên 20000 |
Dung sai t , mm |
|||||||||||
A |
± 1 |
± 1 |
± 1 |
± 2 |
± 3 |
± 4 |
± 5 |
± 6 |
± 7 |
± 8 |
± 9 |
B |
± 2 |
± 2 |
± 3 |
± 4 |
± 6 |
± 8 |
± 10 |
± 12 |
± 14 |
± 16 |
|
C |
± 3 |
± 4 |
± 6 |
± 8 |
± 11 |
± 14 |
± 18 |
± 21 |
± 24 |
± 27 |
|
D |
± 4 |
± 7 |
± 9 |
± 12 |
± 16 |
± 21 |
± 27 |
± 32 |
± 36 |
± 40 |
3.2. Dung sai đối với các kích thước góc
Dung sai cho kích thước góc được xác định theo cạnh ngắn hơn của góc phù hợp với chỉ dẫn trong bảng 2. Chiều dài của cạnh góc này cũng có thể được kéo dài tới điểm quy chiếu xác định. Trong trường hợp này, điểm quy chiếu có liên quan phải được chỉ dẫn trên bản vẽ.
Dung sai kích thước góc được giới thiệu trong Bảng 2. Các ví dụ về cạnh ngắn hơn của góc được giới thiệu trên các hình từ 1 đến 5.
Bảng 2 - Dung sai cho các kích thước góc
Cấp chính xác |
Dãy kích thước danh nghĩa l, mm (chiều dài của cạnh ngắn hơn) |
||
Đến 400 |
Trên 400 đến 1000 |
Trên 1000 |
|
Dung sai ∆a, tính bằng độ và phút |
|||
A |
± 20’ |
± 15’ |
± 10’ |
B |
± 45’ |
± 30’ |
± 20’ |
C |
± 1o |
± 45’ |
± 30’ |
D |
± 1o30’ |
± 1o15’ |
± 1o |
|
Dung sai được tính toán và làm tròn t, mm/m1) |
||
A |
± 6 |
± 4,5 |
± 3 |
B |
± 13 |
± 9 |
± 6 |
C |
± 18 |
± 13 |
± 9 |
D |
± 26 |
± 22 |
± 18 |
1) Giá trị được chỉ định bằng mm/m tương đương với tang của dung sai chung. Nó được nhân với chiều dài, tính bằng m, của cạnh ngắn hơn của góc. |
3.3. Dung sai độ thẳng, độ phẳng và độ song song
Dung sai độ thẳng, độ phẳng và độ song song như quy định trong bảng 3 áp dụng cho các kích thước bao của mối hàn, cụm chi tiết hàn hoặc kết cấu hàn và cũng áp dụng cho các mặt cắt mối hàn có chỉ dẫn kích thước.
Không quy định các dung sai hình dạng và vị trí, ví dụ dung sai độ đồng trục và độ đối xứng. Nếu vì lý do chức năng vận hành cần đến các dung sai này thì chúng phải được chỉ dẫn trên bản vẽ như đã quy định trong ISO 1101.
Bảng 3 - Dung sai độ thẳng, độ phẳng và độ song song
Dãy các kích thước danh nghĩa l,mm (đối với cạnh dài hơn của bề mặt) |
||||||||||
Cấp dung sai |
Trên 30 đến 120 |
Trên 120 đến 400 |
Trên 400 đến 1000 |
Trên 1000 đến 2000 |
Trên 2000 đến 4000 |
Trên 4000 đến 8000 |
Trên 8000 đến 12000 |
Trên 12000 đến 16000 |
Trên 16000 đến 20000 |
Trên 20000 |
|
Dung sai t, mm |
|||||||||
E |
0,5 |
1 |
1,5 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
F |
1 |
1,5 |
3 |
4,5 |
6 |
8 |
10 |
12 |
14 |
16 |
G |
1,5 |
3 |
5,5 |
9 |
11 |
16 |
20 |
22 |
25 |
25 |
H |
2,5 |
5 |
9 |
14 |
18 |
26 |
32 |
36 |
40 |
40 |