Hiện nay tiêu chuẩn Quốc gia nào về hệ thống ống chất dẻo? Phạm vi áp dụng và tài liệu viện dẫn của Tiêu chuẩn phần phụ tùng được quy định như thế nào? – Văn Tưởng (Quảng Nam).
>> Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10097-2:2013: Hệ thống ống chất dẻo (Phần 2)
>> Danh sách văn bản Trung ương cập nhật ngày 17/03/2024
Hiện nay, đang áp dụng Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10097-3:2013: Hệ thống ống chất dẻo (Phần 3: Phụ tùng). Theo đó, Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10097-3:2013 có một số nội dung nổi bật như sau:
Tiêu chuẩn này quy định các đặc tính cho phụ tùng polypropylen (PP) trong hệ thống ống dùng để dẫn nước nóng và nước lạnh trong các tòa nhà, để vận chuyển nước sinh hoạt hoặc nước không dành cho sinh hoạt (hệ thống trong nhà) và dùng cho các hệ thống gia nhiệt, dưới áp suất và nhiệt độ thiết kế phù hợp với loại ứng dụng [xem Bảng 1 của TCVN 10097-1 (ISO 15874-1)].
Tiêu chuẩn này bao gồm một khoảng các điều kiện vận hành (loại ứng dụng) và áp suất thiết kế. Không áp dụng các giá trị TD, Tmax và Tmal vượt quá các giá trị cho trong Bảng 1 của TCVN 10097-1 (ISO 15874-1).
Chú thích: Người mua hoặc người có trách nhiệm phải đưa ra các lựa chọn thích hợp từ các yêu cầu này, có tính đến các yêu cầu riêng của họ và các quy định của quốc gia cũng như các thực hành hoặc quy phạm lắp đặt tương ứng bất kỳ.
Tiêu chuẩn này cũng quy định các thông số thử cho các phương pháp thử được viện dẫn đến trong tiêu chuẩn.
Khi kết hợp với các phần khác của bộ tiêu chuẩn TCVN 10097 (ISO 15874), tiêu chuẩn này áp dụng được cho các phụ tùng PP và phụ tùng làm từ các vật liệu khác dùng để lắp đặt với các ống tuân theo TCVN 10097-2 (ISO 15874-2), sử dụng để dẫn nước nóng và nước lạnh, trong đó các mối nối tuân theo các yêu cầu của TCVN 10097-5 (ISO 15874-5).
Tiêu chuẩn này áp dụng được cho các loại phụ tùng sau:
- Phụ tùng nung chảy đầu nong;
- Phụ tùng nung chảy bằng điện;
- Phụ tùng cơ học;
- Phụ tùng có chi tiết đúc liền.
Tiêu chuẩn này cũng áp dụng được cho các phụ tùng làm từ các vật liệu thay thế khác, mà khi được nối với các ống tuân theo TCVN 10097-2 (ISO 15874-2) thì sẽ tuân theo các yêu cầu của TCVN 10097-5 (ISO 15874-5).
Toàn văn File Word Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật cùng các văn bản hướng dẫn (đang có hiệu lực thi hành) |
Ảnh chụp một phần Lược đồ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2006
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 6145 (ISO 3126), Ống nhựa nhiệt dẻo – Bảng chiều dày thông dụng của thành ống.
TCVN 6149-1 (ISO 1167-1), Ống, phụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng – Xác định độ bền với áp suất bên trong – Phần 1: Phương pháp thử chung.
TCVN 6149-3 (ISO 1167-4), Ống, phụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng – Xác định độ bền với áp suất bên trong – Phần 3: Chuẩn bị các chi tiết để thử.
TCVN 6149-4 (ISO 1167-4), Ống, phụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng – Xác định độ bền với áp suất bên trong – Phần 4: Chuẩn bị các tổ hợp lắp ghép để thử.
TCVN 8848 (ISO 7686), Ống và phụ tùng bằng chất dẻo – Xác định độ đục.
TCVN 10097-1:2013 (ISO 15874-1:2013), Hệ thống ống chất dẻo dùng để dẫn nước nóng và nước lạnh – Polypropylen (PP) – Phần 1: Quy định chung.
TCVN 10097-2:2013 (ISO 15874-2:2013), Hệ thống ống chất dẻo dùng để dẫn nước nóng và nước lạnh – Polypropylen (PP) – Phần 2: Ống.
TCVN 10097-5 (ISO 15874-5), Hệ thống ống chất dẻo dùng để dẫn nước nóng và nước lạnh – Polypropylen (PP) – Phần 5: Sự phù hợp với mục đích của hệ thống.
ISO 228-1, Pipe threads where pressure-tight joinsts are not made on the threads – Part 1: Dimensions, tolerances and designation (Ren ống với các mối nối kín áp không được tạo ra trên ren – Phần 1: Kích thước, dung sai và ký hiệu).
ISO 1133-1, Plastics – Determination of the melt mass-flow rate (MFR) and the melt volume – flow rate (MVR) of thermoplastics (Chất dẻo – Xác định chỉ số chảy khối lượng (MFR) và chỉ số chảy thể tích (MVR) của nhựa nhiệt dẻo).
ISO 9080, Plastics piping and ducting systems – Determination of the long-term hydrostatic strength of thermoplastics materials in pipe form by extrapolation (Hệ thống ống và đường ống bằng chất dẻo – Xác định độ bền thủy tĩnh dài hạn của vật liệu nhựa nhiệt dẻo ở dạng ống bằng cách ngoại suy).
EN 681-1, Elastomeric seals – Materials requirements for pipe joint seals used in water and drainage applications – Part 1: Vulcanized rubber (Vòng đệm bằng elastome – Yêu cầu vật liệu cho vòng đệm nối ống sử dụng để cấp và thoát nước – Phần 1: Cao su lưu hóa).
EN 681-2, Elastomeric seals – Materials requirements for pipe joint seals used in water and drainage applications – Part 2: Thermoplastic elastomers (Vòng đệm bằng elastome – Yêu cầu vật liệu cho vòng đệm nối ống sử dụng để cấp và thoát nước – Phần 2: Elastomer nhiệt dẻo).
EN 1254-3, Copper and copper alloys – Plumbing fittings – Part 3: Fittings with compression ends for use with plastics pipes (Đồng và hợp kim đồng – Phụ tùng bơm – Phần 3: Phụ tùng có đầu nối ép sử dụng với ống bằng chất dẻo).
EN 10088-1, Stainless steels – Part 1: List of stainless steels (Thép không gỉ - Phần 1: Danh mục các loại thép không gỉ).
EN 10226-1, Pipe threads where pressure – tight joints are made on the threads – Part 1: Taper external threads and parallel internal treads – Dimensions, tolerances and designation (Ren ống với các mối nối kín áp được tạo ra trên ren – Phần 1: Ren ngoài côn và ren trong song song – Kích thước, dung sai và ký hiệu).
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa, ký hiệu và thuật ngữ viết tắt được nêu trong TCVN 10097-1 (ISO 15874-1) và các thuật ngữ, định nghĩa sau:
- Phụ tùng (fitting)
Chi tiết của một hệ thống đường ống, nối hai hoặc nhiều ống và/hoặc phụ tùng với nhau mà không có thêm chức năng nào khác.
- Phụ tùng cơ học
+ Phụ tùng nối ép (compression fitting)
Phụ tùng mà trong đó mối nối được thực hiện bằng cách ép một vòng hoặc măng sông bên ngoài thành ống, có hoặc không có thêm các chi tiết đệm và có chi tiết đỡ bên trong.
+ Phụ tùng nối ngàm một chiều (crimped fitting)
Phụ tùng mà trong đó mối nối được thực hiện bằng cách tạo ngàm giữ phụ tùng và/hoặc một vòng bên ngoài thành ống bằng một dụng cụ đặc biệt.
+ Phụ tùng nối bích (flanged fitting)
Phụ tùng mà trong đó việc liên kết với ống được thực hiện bởi hai mặt bích được lắp cơ học với nhau và được làm kín bằng cách nén một vòng đệm đàn hồi ở giữa.
+ Phụ tùng nối zắc co vòng đệm phẳng (flat seat union fitting)
Phụ tùng mà trong đó việc liên kết với ống chủ yếu gồm hai chi tiết, ít nhất một chi tiết liên kết với một bề mặt vòng đệm phẳng, được nén cơ học với nhau bằng ren vặn hoặc cách thức tương tự và được làm kín bằng cách nén một vòng đệm đàn hồi ở giữa.
- Phụ tùng nung chảy
+ Phụ tùng nung chảy đầu nong (socket fusion fitting)
Phụ tùng mà trong đó việc liên kết với ống được thực hiện bằng cách làm chảy phần ngoài của ống với phần trong của phụ tùng nhờ nhiệt tạo bởi dụng cụ gia nhiệt.
+ Phụ tùng nung chảy điện (electro fusion fitting)
Phụ tùng mà trong đó việc liên kết với ống được thực hiện bằng cách làm chảy phần ngoài của ống với phần trong của phụ tùng nhờ nhiệt tạo bởi dòng điện trong một điện trở thích hợp được cài trong thân của phụ tùng.
- Phụ tùng có chi tiết đúc liền (fitting with incorporated inserts)
Phụ tùng mà trong đó việc liên kết được thực hiện bằng cách nối các ren hoặc đầu ra khác, đã được cài sẵn trong thân của phụ tùng kết hợp với các đầu nung chảy để nung chảy đầu nong hoặc nung chảy bằng điện.