PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục trình bày quy định về thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 84 từ ngày 15/7/2023 như sau:
>> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 84 từ ngày 15/7/2023 (Phần 12)
>> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 84 từ ngày 15/7/2023 (Phần 11)
Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 15/2023/QĐ-TTg (bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/7/2023), biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa Nhóm 84 được tiếp tục quy định như sau:
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa Nhóm 84.48 (bao gồm máy phụ trợ dùng với các máy thuộc nhóm 84.44, 84.45, 84.46 hoặc 84.47 (ví dụ, đầu tay kéo, đầu Jacquard, cơ cấu tự dừng, cơ cấu thay thoi); các bộ phận và phụ kiện phù hợp để chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng cho các máy thuộc nhóm này hoặc của nhóm 84.44, 84.45, 84.46 hoặc 84.47 (ví dụ, cọc sợi và gàng, kim chải, lược chải kỹ, phễu đùn sợi, thoi, go và khung go, kim dệt)) được quy định như sau:
- Máy phụ trợ dùng cho các loại máy thuộc nhóm 84.44, 84.45, 84.46 hoặc 84.47:
+ Đầu tay kéo và đầu Jacquard; máy thu nhỏ bìa, máy sao bìa, máy đục lỗ hoặc các máy ghép bìa được sử dụng cho mục đích trên (mã hàng 8448.11):
++ Hoạt động bằng điện (mã hàng 8448.11.10) thuế suất là 5%.
++ Không hoạt động bằng điện (mã hàng 8448.11.20) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng 8448.19):
++ Hoạt động bằng điện (mã hàng 8448.19.10) thuế suất là 5%.
++ Không hoạt động bằng điện (mã hàng 8448.19.20) thuế suất là 5%.
- Bộ phận và phụ kiện của máy thuộc nhóm 84.44 hoặc các máy phụ trợ của chúng (mã hàng 8448.20.00) thuế suất là 5%.
- Bộ phận và phụ kiện của máy thuộc nhóm 84.45 hoặc các máy phụ trợ của chúng:
+ Kim chải (mã hàng 8448.31.00) thuế suất là 5%.
+ Của máy chuẩn bị xơ sợi dệt, trừ kim chải (mã hàng 8448.32.00) thuế suất là 5%.
+ Cọc sợi, gàng, nồi và khuyên (mã hàng 8448.33.00) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng 8448.39.00) thuế suất là 5%.
- Bộ phận và phụ kiện của máy dệt (khung cửi) hoặc máy phụ trợ của chúng:
+ Lược dệt, go và khung go (mã hàng 8448.42.00) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng 8448.49):
++ Thoi:
+++ Dùng cho máy hoạt động bằng điện (mã hàng 8448.49.11) thuế suất là 5%.
+++ Dùng cho máy không hoạt động bằng điện (mã hàng 8448.49.12) thuế suất là 5%.
++ Loại khác (mã hàng 8448.49.90) thuế suất là 5%.
- Bộ phận và phụ kiện của máy thuộc nhóm 84.47 hoặc máy phụ trợ của chúng: Platin tạo vòng (sinker), kim dệt và các chi tiết tạo vòng khác (mã hàng 8448.51.00) thuế suất là 5%.
Tiện ích Tra cứu Mã HS |
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 84 từ ngày 15/7/2023
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Máy dùng để sản xuất hoặc hoàn tất phớt hoặc các sản phẩm không dệt dạng mảnh hoặc dạng hình, kể cả máy làm mũ phớt; cốt làm mũ (mã hàng 8449.00.00) thuế suất là 5%.
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa Nhóm 84.51 (bao gồm các loại máy (trừ máy thuộc nhóm 84.50) dùng để giặt, làm sạch, vắt, sấy, là hơi, ép (kể cả ép mếch), tẩy trắng, nhuộm, hồ bóng, hoàn tất, tráng phủ hoặc ngâm tẩm sợi, vải dệt hoặc hàng dệt đã hoàn thiện và các máy dùng để phết hồ lên lớp vải đế hoặc lớp vải nền khác, dùng trong sản xuất hàng trải sàn như vải sơn lót sàn; máy để quấn, tở (xả), gấp, cắt hoặc cắt hình răng cưa vải dệt) được quy định như sau:
- Máy giặt khô (mã hàng 8451.10.00) thuế suất là 5%.
- Máy là và là hơi ép (kể cả ép mếch) (mã hàng 8451.30):
+ Máy là trục đơn, loại gia dụng (mã hàng 8451.30.10 ) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng 8451.30.90) thuế suất là 5%.
- Máy giặt, tẩy trắng hoặc nhuộm (mã hàng 8451.40.00) thuế suất là 5%.
- Máy để quấn, tở (xả), gấp, cắt hoặc cắt hình răng cưa vải dệt (mã hàng 8451.50.00) thuế suất là 5%.
- Máy khác (mã hàng 8451.80.00) thuế suất là 5%.
- Bộ phận (mã hàng 8451.90): Loại khác (mã hàng 8451.90.90) thuế suất là 5%.
Quý khách hàng xem tiếp >> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 84 từ ngày 15/7/2023 (Phần 14)