Đối với nhóm hàng hóa 71, kể từ ngày 15/7/2023, thuế suất thuế nhập khẩu thông thường được quy định như thế nào? – Quang Huy (Thừa Thiên Huế).
>> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 70 từ ngày 15/7/2023
>> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 55 từ ngày 15/7/2023
Ngày 31/5/2023, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 15/2023/QĐ-TTg quy định việc áp dụng thuế suất thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu. Văn bản bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày 15/7/2023.
Theo đó, Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa Nhóm 71 được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 15/2023/QĐ-TTg. Cụ thể như sau:
Hàng hóa Nhóm 71.02 bao gồm kim cương, đã hoặc chưa được gia công, nhưng chưa được gắn hoặc nạm dát. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa này được quy định như sau:
- Kim cương công nghiệp:
+ Chưa gia công hoặc mới chỉ được cắt, tách một cách đơn giản hoặc mới chỉ được chuốt hoặc mài sơ qua (mã hàng hóa: 7102.21.00) mức thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 7102.29.00) mức thuế suất là 5%.
- Kim cương phi công nghiệp:
+ Chưa gia công hoặc mới chỉ được cắt, tách một cách đơn giản hoặc mới chỉ được chuốt hoặc mài sơ qua (mã hàng hóa: 7102.31.00) mức thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 7102.39.00) mức thuế suất là 5%.
Tiện ích Tra cứu Mã HS |
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 71 từ ngày 15/7/2023
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Hàng hóa Nhóm 71.03 bao gồm:
- Đá quý (trừ kim cương) và đá bán quý, đã hoặc chưa được gia công hoặc phân loại nhưng chưa xâu chuỗi, chưa gắn hoặc nạm dát.
- Đá quý (trừ kim cương) và đá bán quý chưa được phân loại, đã được xâu thành chuỗi tạm thời để tiện vận chuyển.
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa này được quy định như sau:
- Chưa gia công hoặc mới chỉ được cắt đơn giản hoặc tạo hình thô (mã hàng hóa: 7103.10)
+ Rubi (mã hàng hóa: 7103.10.10) mức thuế suất là 5%.
+ Ngọc bích (nephrite và jadeite) (mã hàng hóa: 7103.10.20) mức thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 7103.10.90) mức thuế suất là 5%.
- Đã gia công cách khác:
+ Rubi, saphia và ngọc lục bảo (mã hàng hóa: 7103.91).
++ Rubi (mã hàng hóa: 7103.91.10) mức thuế suất là 5%.
++ Loại khác (mã hàng hóa: 7103.91.90) mức thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 7103.99.00) mức thuế suất là 5%.
Hàng hóa Nhóm 71.04 bao gồm:
- Đá quý hoặc đá bán quý tổng hợp hoặc tái tạo, đã hoặc chưa gia công hoặc phân loại nhưng chưa xâu thành chuỗi, chưa gắn hoặc nạm dát.
- Đá quý hoặc đá bán quý tổng hợp hoặc tái tạo chưa phân loại, đã được xâu thành chuỗi tạm thời để tiện vận chuyển.
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa này được quy định như sau:
- Thạch anh áp điện (mã hàng hóa: 7104.10)
+ Chưa được gia công (mã hàng hóa: 7104.10.10) mức thuế suất là 5%.
+ Đã gia công (mã hàng hóa: 7104.10.20) mức thuế suất là 5%.
- Loại khác, chưa gia công hoặc mới chỉ được cắt đơn giản hoặc tạo hình thô:
+ Kim cương (mã hàng hóa: 7104.21.00) mức thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 7104.29.00) mức thuế suất là 5%.
- Loại khác:
+ Kim cương (mã hàng hóa: 7104.91.00) mức thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 7104.99.00) mức thuế suất là 5%.
Hàng hóa Nhóm 71.08 bao gồm: vàng (kể cả vàng mạ bạch kim) chưa gia công hoặc ở dạng bán thành phẩm, hoặc ở dạng bột. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa này được quy định như sau:
- Không phải dạng tiền tệ:
+ Dạng bột (mã hàng hóa: 7108.11.00) mức thuế suất là 5%.
+ Dạng chưa gia công khác (mã hàng hóa: 7108.12)
++ Dạng cục, thỏi hoặc thanh đúc (mã hàng hóa: 7108.12.10) mức thuế suất là 5%.
++ Loại khác (mã hàng hóa: 7108.12.90) mức thuế suất là 5%.
+ Dạng bán thành phẩm khác (mã hàng hóa: 7108.13.00) mức thuế suất là 5%.
- Dạng tiền tệ (mã hàng hóa: 7108.20.00) mức thuế suất là 5%.
Điều 9. Miễn thuế đối với hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới - Nghị định 134/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 10 Nghị định 104/2022/NĐ-CP) 1. Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới thuộc Danh mục hàng hóa để phục vụ cho sản xuất, tiêu dùng của cư dân biên giới do Bộ Công Thương công bố trong định mức quy định tại Phụ lục V Nghị định này được miễn thuế theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Trường hợp thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng của cư dân biên giới phải kê khai, nộp thuế theo quy định. 2. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của thương nhân của nước có chung đường biên giới nước ngoài được phép kinh doanh ở chợ biên giới phải nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định. 3. Hồ sơ miễn thuế: a) Hồ sơ hải quan theo quy định của pháp luật hải quan; b) Người nộp thuế cung cấp thông tin về số định danh cá nhân hoặc xuất trình giấy thông hành biên giới hoặc xuất trình thẻ Căn cước công dân 4. Thủ tục miễn thuế thực hiện theo Điều 31 Nghị định này. |