Kể từ ngày 15/7/2023, thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 55 được quy định là bao nhiêu? – Đức Việt (Vĩnh Phúc).
>> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 52 từ ngày 15/7/2023
>> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 49 từ ngày 15/7/2023
Ngày 31/5/2023, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 15/2023/QĐ-TTg quy định việc áp dụng thuế suất thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu. Văn bản bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày 15/7/2023.
Theo đó, Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa Nhóm 55 được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 15/2023/QĐ-TTg. Cụ thể như sau:
Hàng hóa Nhóm 55.01 bao gồm tô (tow) filament tổng hợp. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa này được quy định như sau:
- Từ ni lông hoặc từ các polyamit khác:
+ Từ các aramit (mã hàng hóa: 5501.11.00) mức thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 5501.19.00) mức thuế suất là 5%.
- Từ các polyeste (mã hàng hóa: 5501.20.00) mức thuế suất là 5%.
- Từ acrylic hoặc modacrylic (mã hàng hóa: 5501.30.00) mức thuế suất là 5%.
- Từ polypropylen (mã hàng hóa: 5501.40.00) mức thuế suất là 5%.
- Loại khác (mã hàng hóa: 5501.90.00) mức thuế suất là 5%.
Tiện ích Tra cứu Mã HS |
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 55 từ ngày 15/7/2023
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Hàng hóa Nhóm 55.02 bao gồm tô (tow) filament tái tạo. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với các hàng hóa nêu trên được quy định cụ thể như sau:
- Từ xenlulo axetat (mã hàng hóa: 5502.10.00) mức thuế suất là 5%.
- Loại khác (mã hàng hóa: 5502.90.00) mức thuế suất là 5%.
Hàng hóa Nhóm 55.03 bao gồm xơ staple tổng hợp, chưa chải thô, chưa chải kỹ hoặc chưa gia công cách khác để kéo sợi. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với các hàng hóa nêu trên được quy định cụ thể như sau:
- Từ ni lông hoặc từ các polyamit khác:
+ Từ các aramit (mã hàng hóa: 5503.11.00) mức thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 5503.19.00) mức thuế suất là 5%.
- Từ acrylic hoặc modacrylic (mã hàng hóa: 5503.30.00) mức thuế suất là 5%.
- Từ polypropylen (mã hàng hóa: 5503.40.00) mức thuế suất là 5%.
- Loại khác:
+ Từ polyvinyl alcohol (mã hàng hóa: 5503.90.10) mức thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 5503.90.90) mức thuế suất là 5%.
Hàng hóa Nhóm 55.04 bao gồm xơ staple tái tạo, chưa chải thô, chưa chải kỹ hoặc chưa gia công cách khác để kéo sợi. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với các hàng hóa nêu trên được quy định cụ thể như sau:
- Từ viscose rayon (mã hàng hóa: 5504.10.00) mức thuế suất là 5%
- Loại khác (mã hàng hóa: 5504.90.00) mức thuế suất là 5%.
Hàng hóa Nhóm 55.06 bao gồm xơ staple tổng hợp, đã chải thô, chải kỹ hoặc gia công cách khác để kéo sợi. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với các hàng hóa nêu trên được quy định cụ thể như sau:
- Từ ni lông hoặc các polyamit khác (mã hàng hóa: 5506.10.00) mức thuế suất là 5%.
- Từ các polyeste (mã hàng hóa: 5506.20.00) mức thuế suất là 5%.
- Từ acrylic hoặc modacrylic (mã hàng hóa: 5506.30.00) mức thuế suất là 5%.
- Loại khác (mã hàng hóa: 5506.90.00) mức thuế suất là 5%.
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa Nhóm 55.07 được quy định cụ thể như sau:
Xơ staple tái tạo, đã chải thô, chải kỹ hoặc gia công cách khác để kéo sợi (mã hàng hóa: 5507.00.00) mức thuế suất là 5%.
Hàng hóa Nhóm 55.09 bao gồm sợi (trừ chỉ khâu) từ xơ staple tổng hợp, chưa đóng gói để bán lẻ. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với các hàng hóa nêu trên được quy định cụ thể như sau:
Sợi khác, từ xơ staple polyeste:
Được pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với lông cừu hoặc lông động vật loại mịn (mã hàng hóa: 5509.52)
Sợi đơn (mã hàng hóa: 5509.52.10) mức thuế suất là 5%.