PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục trình bày nội dung về Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 28 từ ngày 15/7/2023 qua bài viết sau đây:
>> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 28 từ ngày 15/7/2023 (Phần 04)
>> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 28 từ ngày 15/7/2023 (Phần 03)
Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa Nhóm 28 được thực hiện theo phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 15/2023/QĐ-TTg (bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày 15/7/2023). Cụ thể như sau:
Hàng hóa Nhóm 28.41 bao gồm muối của axit oxomctalic hoặc axit peroxometalic. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa nhóm này được quy định như sau:
- Natri dicromat (mã hàng hóa: 2841.30.00) thuế suất là 5%.
- Cromat và dicromat khác: peroxocromat (mã hàng hóa: 2841.50.00) thuế suất là 5%.
- Manganit, manganat và permanganat:
+ Kali permanganat (mã hàng hóa: 2841.61.00) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 2841.69.00) thuế suất là 5%.
- Molipdat (mã hàng hóa: 2841.70.00) thuế suất là 5%.
- Vonframat (mã hàng hóa: 2841.80.00) thuế suất là 5%.
- Loại khác (mã hàng hóa: 2841.90.00) thuế suất là 5%.
Tiện ích TRA CỨU MÃ HS |
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 28 từ ngày 15/7/2023 (Phần 05) (Ảnh minh họa - Nguồn từ internet)
Hàng hóa Nhóm 28.42 bao gồm muối khác của axit vô cơ hoặc peroxoaxit (kể cả nhôm silicat đã hoặc chưa xác định về mặt hoá học), trừ các chất azit. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa nhóm này được quy định như sau:
Loại khác:
- Natri arsenit (mã hàng hóa: 2842.90.10) thuế suất là 5%.
- Muối của đồng hoặc crom (mã hàng hóa: 2842.90.20) thuế suất là 5%.
- Fulminat, xyanat và thioxyanat khác (mã hàng hóa: 2842.90.30) thuế suất là 5%.
- Loại khác (mã hàng hóa: 2842.90.90) thuế suất là 5%.
Hàng hóa Nhóm 28.43 kim loại quý dạng keo; hợp chất hữu cơ hoặc vô cơ của kim loại quý, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học; hỗn hống của kim loại quý. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa nhóm này được quy định như sau:
- Kim loại quý dạng keo (mã hàng hóa: 2843.10.00) thuế suất là 5%.
- Hợp chất bạc:
+ Nitrat bạc (mã hàng hóa: 2843.21.00) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 2843.29.00) thuế suất là 5%.
- Hợp chất vàng (mã hàng hóa: 2843.30.00) thuế suất là 5%.
- Hợp chất khác; hỗn hống (mã hàng hóa: 2843.90.00) thuế suất là 5%.
Hàng hóa Nhóm 28.44 bao gồm các nguyên tố hóa học phóng xạ và các đồng vị phóng xạ (kể cả các nguyên tố hóa học và các đồng vị có khả năng phân hạch hoặc làm giầu) và các hợp chất của chúng; hỗn hợp và các phế liệu có chứa các sản phẩm trên. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa nhóm này được quy định như sau:
- Urani tự nhiên và các hợp chất của nó: hợp kim, các chất phân tán (kể cả gốm kim loại), sản phẩm gốm và hỗn hợp có chứa urani tự nhiên hoặc các hợp chất urani tự nhiên:
+ Urani tự nhiên và các hợp chất của nó (mã hàng hóa: 2844.10.10) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 2844.10.90) thuế suất là 5%.
- Urani đã làm giàu thành U 235 và hợp chất của nó; plutoni và hợp chất của nó: hợp kim, các chất phân tán (kể cả gốm kim loại), các sản phẩm gốm và các hỗn hợp có chứa urani đã được làm giàu thành U 235, plutoni hoặc hợp chất của các sản phẩm này:
+ Urani đã làm giàu thành U 235 và hợp chất của nó; plutoni và hợp chất của nó (mã hàng hóa: 2844.20.10) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 2844.20.90) thuế suất là 5%.
- Urani đã được làm nghèo thành U 235 và các hợp chất của nó: thori và các hợp chất của nó; hợp kim, các chất phân tán (kể cả gốm kim loại), sản phẩm gốm kim loại và các hỗn hợp chứa urani đã được làm nghèo thành U 235, thori hoặc các hợp chất của các sản phẩm trên:
+ Urani đã làm giàu thành U 235 và hợp chất của nó; thori và hợp chất của nó (mã hàng hóa: 2844.30.10) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 2844.30.90) thuế suất là 5%.
- Nguyên tố phóng xạ và đồng vị phóng xạ và các hợp chất trừ loại thuộc phân nhóm 2844.10, 2844.20 hoặc 2844.30; hợp kim, các chất phân tán (kể cả gốm kim loại), các sản phẩm gốm và các hỗn hợp có chứa các nguyên tố, đồng vị hoặc các hợp chất trên; chất thải phóng xạ:
+ Triti và các hợp chất của nó: hợp kim, chất phân tán (kể cả gốm kim loại), các sản phẩm gốm và các hỗn hợp chứa triti hoặc các hợp chất của nó (mã hàng hóa: 2844.41.00) thuế suất là 5%.
+ Actini-225, actini-227, californi-253, curi-240, curi-241, curi-242, curi-243, curi-244, einsteini-253, einsteini-254. gadolini-148, poloni-208, poloni-209, poloni-210, radi-223, urani-230 hoặc urani-232, và các hợp chất của chúng; hợp kim, chất phân tán (kể cả gốm kim loại), các sản phẩm gốm và các hỗn hợp chứa các nguyên tố hoặc các hợp chất này (mã hàng hóa: 2844.42.00) thuế suất là 5%.
+ Các nguyên tố, đồng vị và hợp chất phóng xạ khác: hợp kim khác, chất phân tán khác (kể cả gốm kim loại), các sản phẩm gốm và các hỗn hợp khác chứa các nguyên tố, đồng vị hoặc hợp chất này (mã hàng hóa: 2844.43.00) thuế suất là 5%.
+ Phế liệu phóng xạ (mã hàng hóa: 2844.44.00) thuế suất là 5%.
- Hộp (cartridges) nhiên liệu đã bức xạ của lò phản ứng hạt nhân (mã hàng hóa: 2844.50.00) thuế suất là 5%.
Mời Quý khách xem tiếp tục >> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 28 từ ngày 15/7/2023 (Phần 06)