Từ ngày 15/7/2023 biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 23 được thực hiện như thế nào? – Hoài Tính (Cà Mau).
>> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 17 từ ngày 15/7/2023
>> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 12 từ ngày 15/7/2023
Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa Nhóm 23 được thực hiện theo phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 15/2023/QĐ-TTg (bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày 15/7/2023). Cụ thể như sau:
Hàng hóa Nhóm 23.01 bao gồm bột mịn, bột thô và viên, từ thịt hoặc phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ, từ cá hoặc từ động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thủy sinh không xương sống khác, không thích hợp dùng làm thức ăn cho người; tóp mỡ. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa nhóm này được quy định như sau:
- Bột mịn, bột thô và viên, từ thịt hoặc phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ; tóp mỡ (mã hàng hóa: 2301.10.00) thuế suất là 5%.
- Bột mịn, bột thô và viên, từ cá hoặc từ động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thủy sinh không xương sống khác:
+ Từ cá, có hàm lượng protein dưới 60% tính theo khối lượng (mã hàng hóa: 2301.20.10) thuế suất là 5%.
+ Từ cá, có hàm lượng protein từ 60% trở lên tính theo khối lượng (mã hàng hóa: 2301.20.20) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 2301.20.90) thuế suất là 5%.
Tiện ích TRA CỨU MÃ HS |
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 23 từ ngày 15/7/2023 (Ảnh minh họa - Nguồn từ internet)
Hàng hóa Nhóm 23.02 bao gồm cám, tấm và phế liệu khác, ở dạng viên hoặc không ở dạng viên, thu được từ quá trình giần, sàng, rây, xay xát hoặc chế biến cách khác từ các loại ngũ cốc hoặc các loại cây họ đậu. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa nhóm này được quy định như sau:
- Từ ngô (mã hàng hóa: 2302.10.00) thuế suất là 5%.
- Từ lúa mì:
+ Cám và cám mịn (pollard) (mã hàng hóa: 2302.30.10) thuế suất là 5%
+ Loại khác (mã hàng hóa: 2302.30.90) thuế suất là 5%.
- Từ ngũ cốc khác:
+ Từ thóc gạo (mã hàng hóa: 2302.40.10) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 2302.40.90) thuế suất là 5%.
- Từ cây họ đậu (mã hàng hóa: 2302.50.00) thuế suất là 5%.
Hàng hóa Nhóm 23.03 bao gồm phế liệu từ quá trình sản xuất tinh bột và phế liệu tương tự, bã ép củ cải đường, bã mía và phế liệu khác từ quá trình sản xuất đường, bã và phế liệu từ quá trình ủ hoặc chưng cất, ở dạng viên hoặc không ở dạng viên. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa nhóm này được quy định như sau:
- Phế liệu từ quá trình sản xuất tinh bột và phế liệu tương tự:
+ Từ sắn hoặc cọ sago (mã hàng hóa: 2303.10.10) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 2303.10.90) thuế suất là 5%.
- Bã ép củ cải đường, bã mía và phế liệu khác từ quá trình sản xuất đường (mã hàng hóa: 2303.20.00) thuế suất là 5%.
- Bã và phế liệu từ quá trình ủ hoặc chưng cất (mã hàng hóa: 2303.30.00) thuế suất là 5%.
Hàng hóa Nhóm 23.04 bao gồm khô dầu và phế liệu rắn khác, đã hoặc chưa xay hoặc ở dạng viên, thu được từ quá trình chiết xuất dầu đậu tương. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa nhóm này được quy định như sau:
Bột đậu tương đã được khử chất béo, thích hợp dùng làm thức ăn cho người (mã hàng hóa: 2304.00.10) thuế suất là 5%.
Hàng hóa Nhóm 23.05 bao gồm khô dầu và phế liệu rắn khác, đã hoặc chưa xay hoặc ở dạng viên, thu được từ quá trình chiết xuất dầu lạc (mã hàng hóa: 2305.00.00) thuế suất là 5%.
Hàng hóa Nhóm 23.06 bao gồm khô dầu và phế liệu rắn khác, đã hoặc chưa xay hoặc ở dạng viên, thu được từ quá trình chiết xuất chất béo hoặc dầu thực vật hoặc vi sinh vật, trừ các loại thuộc nhóm 23.04 hoặc 23.05. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa nhóm này được quy định như sau:
- Từ hạt bông (mã hàng hóa: 2306.10.00) thuế suất là 5%.
- Từ hạt lanh (mã hàng hóa: 2306.20.00) thuế suất là 5%.
- Từ hạt hướng dương (mã hàng hóa: 2306.30.00) thuế suất là 5%.
- Từ hạt cải dầu (rape seeds hoặc colza seeds):
+ Từ hạt cải dầu (rape seeds hoặc colza seeds) có hàm lượng axit eruxic thấp: Từ hạt cải dầu rape có hàm lượng axit eruxic thấp (mã hàng hóa: 2306.41.10); từ hạt cải dầu colza có hàm lượng axit eruxic thấp (mã hàng hóa: 2306.41.20) thuế suất là 5%.
+ Loại khác: Từ hạt cải dầu rape khác (mã hàng hóa: 2306.49.10); Từ hạt cải dầu colza khác (mã hàng hóa: 2306.49.20) thuế suất là 5%.
- Từ dừa hoặc cùi dừa (mã hàng hóa: 2306.50.00) thuế suất là 5%.
- Từ hạt hoặc nhân hạt cọ:
+ Dạng xay hoặc dạng viên (mã hàng hóa: 2306.60.10) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 2306 60.90) thuế suất là 5%.
- Loại khác:
+ Từ mầm ngô (mã hàng hóa: 2306.90.10) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 2306.90.90) thuế suất là 5%.
Hàng hóa Nhóm 23.07 bao gồm bã rượu vang; cặn rượu (mã hàng hóa: 2307.00.00) thuế suất là 5%.
Hàng hóa Nhóm 23.08 bao gồm Nguyên liệu thực vật và phế liệu thực vật, phế liệu và sản phẩm phụ từ thực vật, ở dạng viên hoặc không ở dạng viên, loại dùng trong chăn nuôi động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác (mã hàng hóa) thuế suất là 5%.
Hàng hóa Nhóm 23.09 là chế phẩm dùng trong chăn nuôi động vật. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa nhóm này được quy định như sau:
- Thức ăn cho chó hoặc mèo, đã đóng gói để bán lẻ:
- Loại khác:
+ Thức ăn hoàn chỉnh: Loại dùng cho tôm (mã hàng hóa: 2309.90.13) thuế suất là 5%.
+ Chất tổng hợp, chất bổ sung thức ăn hoặc phụ gia thức ăn (mã hàng hóa: 2309.90.20) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 2309.90.90) thuế suất là 5%.