Từ ngày 15/7/2023 biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 12 được thực hiện như thế nào? – Hồng Duyên (An Giang).
>> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 10 từ ngày 15/7/2023
>> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 07 từ ngày 15/7/2023
Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa Nhóm 12 được thực hiện theo phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 15/2023/QĐ-TTg (bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày 15/7/2023). Cụ thể như sau:
Hàng hóa Nhóm 12.01 bao gồm đậu tương, đã hoặc chưa vỡ mảnh. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa nhóm này bao gồm:
- Hạt giống (mã hàng hóa: 1201.10.00) thuế suất là 5%.
- Loại khác (mã hàng hóa: 1201.90.00) thuế suất là 5%.
Tiện ích TRA CỨU MÃ HS |
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 12 từ ngày 15/7/2023 (Ảnh minh họa - Nguồn từ internet)
Hàng hóa Nhóm 12.02 bao gồm lạc chưa rang, hoặc chưa làm chín cách khác, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc vỡ mảnh. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa nhóm này được thực hiện như sau: Hạt giống (mã hàng hóa: 1202.30.00) thuế suất là 5%.
Hàng hoá Nhóm 12.09 bao gồm hạt, quả và mầm, dùng để gieo trồng. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa nhóm này được quy định như sau:
- Hạt củ cải đường (sugar beet) (mã hàng hoá: 1209.10.00) thuế suất là 5%.
- Hạt của các loại cây dùng làm thức ăn gia súc:
+ Hạt cỏ linh lăng (alfalfa) (mã hàng hoá: 1209.21.00): thuế suất là 5%.
+ Hạt cỏ ba lá (Trifolium spp.) (mã hàng hoá: 1209.22.00): thuế suất là 5%.
+ Hạt cỏ đuôi trâu (mã hàng hoá: 1209.23.00): thuế suất là 5%.
+ Hạt cỏ kentucky màu xanh da trời (Poa pratensis L.) (mã hàng hoá: 1209.24.00) thuế suất là 5%.
+ Hạt cỏ mạch den (Lolium multiflorum Lam., Lolium perenne L.) (mã hàng hoá: 1209.25.00) thuế suất là 5%.
+ Loại khác: Hạt cỏ đuôi mèo (Phleum pratense) (mã hàng hoá: 1209.29.10); loại khác (mã hàng hoá: 1209.29.90) thuế suất là 5%.
- Hạt của các loại cây thân cỏ trồng chủ yếu để lấy hoa (mã hàng hoá: 1209.30.00) thuế suất là 5%.
- Loại khác:
+ Hạt rau: Hạt hành tây (mã hàng hoá: 1209.91.10); Loại khác (mã hàng hoá: 1209.91.90) thuế suất là 5%.
+ Loại khác: Hạt cây cao su (mã hàng hoá: 1209.99.20); hạt cây kenaf (mã hàng hoá: 1209.99.30); loại khác (mã hàng hoá: 1209.99.90) thuế suất là 5%.
Hàng hoá Nhóm 12.11 bao gồm các loại cây và các bộ phận của cây (kể cả hạt và quả), chủ yếu dùng làm nước hoa, làm dược phẩm hoặc thuốc trừ sâu, thuốc diệt nấm hoặc các mục đích tương tự, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc khô, đã hoặc chưa cắt, nghiền hoặc xay thành bột. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa nhóm này được quy định như sau:
- Thân cây anh túc (mã hàng hoá: 1211.40.00) thuế suất là 5%.
- Loại khác: Loại khác: Vỏ cây persea (Persea Kurzii Kosterm) (mã hàng hoá: 1211.90.97) thuế suất là 5%.
Hàng hoá nhóm này bao gồm Quả minh quyết, rong biển và các loại tảo khác, củ cải đường (sugar beet) và mía đường, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc khô, đã hoặc chưa nghiền; hạt và nhân của hạt và các sản phẩm thực vật khác (kể cả rễ rau diếp xoăn chưa rang thuộc loài Cichorium intybus satibium) chủ yếu dùng làm thức ăn cho người, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa nhóm này được thực hiện bao gồm:
- Loại khác: Mía đường: Phù hợp để làm giống (mã hàng hoá: 1212.93.10) thuế suất là 5%.
Hàng hoá Nhóm 12.14 bao gồm cải củ Thụy Điển, cải cầu vồng (mangold), rễ cỏ khô, cỏ khô, cỏ linh lăng, cỏ ba lá, cây hồng đậu, cải xoăn, đậu lu-pin, đậu tằm và các sản phẩm tương tự dùng làm thức ăn cho gia súc, đã hoặc chưa làm thành viên. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa nhóm này bao gồm:
- Bột thô và viên cỏ linh lăng (alfalfa) (mã hàng hoá: 1214.10.00) thuế suất là 5%.
- Loại khác (mã hàng hoá: 1214.90.00) thuế suất là 5%.