Từ ngày 15/7/2023 biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 07 được thực hiện như thế nào? – Quang Minh (Kiên Giang).
>> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 06 từ ngày 15/7/2023
>> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 05 từ ngày 15/7/2023
Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa Nhóm 07 được thực hiện theo phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 15/2023/QĐ-TTg (bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày 15/7/2023). Cụ thể như sau:
Hàng hóa Nhóm 07.01 bao gồm khoai tây, tươi hoặc ướp lạnh. Thuế suất nhập khẩu thông thường hàng hóa này để làm giống (mã hàng hóa: 0701.10.00) là 5%.
Hàng hóa Nhóm 07.03 bao gồm hành tây, hành, hẹ, tỏi, tỏi tây và các loại rau họ hành, tỏi khác, tươi hoặc ướp lạnh. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa nhóm này bao gồm:
- Hành tây và hành, hẹ:
+ Hành tây: Củ giống (mã hàng hóa: 0703.10.11) thuế suất là 5%.
+ Hành, hẹ: Củ giống (mã hàng hóa: 0703.10.21) thuế suất là 5%.
- Tỏi: Củ giống (mã hàng hóa: 0703.20.10) thuế suất là 5%.
- Tỏi tây và các loại rau họ hành, tỏi khác: Củ giống (mã hàng hóa: 0703.90.10) thuế suất là 5%.
Tiện ích TRA CỨU MÃ HS |
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 07 từ ngày 15/7/2023 (Ảnh minh họa - Nguồn từ internet)
Hàng hóa Nhóm 07.13 bao gồm các loại rau đậu khô, đã bóc vỏ quả, đã hoặc chưa bóc vỏ hạt hoặc làm vỡ hạt. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa nhóm này bao gồm:
- Đậu Hà Lan (Pisum sativum): Phù hợp để gieo trồng (mã hàng hóa: 0713.10.10) thuế suất là 5%.
- Đậu gà (chickpeas) (garbanzos): Phù hợp để gieo trồng (mã hàng hóa: 0713.20.10) thuế suất là 5%.
- Đậu hạt (Vigna spp., Phaseolus spp.):
+ Đậu thuộc loài Vigna mungo (L.) Hepper hoặc Vigna radiata (L.) Wilczek: Phù hợp để gieo trồng (mã hàng hóa: 0713.31.10) thuế suất là 5%.
+ Đậu hạt đỏ nhỏ (Adzuki) (Phaseolus hoặc Vigna angularis): Phù hợp để gieo trồng (mã hàng hóa: 0713.32.10) thuế suất là 5%.
+ Đậu tây, kể cả đậu trắng (Phaseolus vulgaris): Phù hợp để gieo trồng (mã hàng hóa: 0713.33.10) thuế suất là 5%.
+ Đậu bambara (Vigna subterranea hoặc Voandzeia subterranea): Phù hợp để gieo trồng (mã hàng hóa: 0713.34.10) thuế suất là 5%.
+ Đậu đũa (Vigna unguiculata): Phù hợp để gieo trồng (mã hàng hóa: 0713.35.10) thuế suất là 5%.
+ Loại khác: Phù hợp để gieo trồng (mã hàng hóa: 0713.39.10) thuế suất là 5%.
- Đậu lăng: Phù hợp để gieo trồng (mã hàng hóa: 0713.40.10) thuế suất là 5%.
- Đậu tằm (Vicia faba var. major) và đậu ngựa (Vicia faba var. equina, Vicia faba var. minor): Phù hợp để gieo trồng (mã hàng hóa: 0713.50.10) thuế suất là 5%.
- Đậu triều, đậu săng (Cajanus cajan): Phù hợp để gieo trồng (mã hàng hóa: 0713.60.10) thuế suất là 5%.
- Loại khác: Phù hợp để gieo trồng (mã hàng hóa: 0713.90.10) thuế suất là 5%.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh - Quyết định 15/2023/QĐ-TTg Quyết định này quy định việc áp dụng thuế suất thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 5 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016. Điều 2. Đối tượng áp dụng - Quyết định 15/2023/QĐ-TTg 1. Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. 2. Tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa. 3. Cơ quan hải quan, công chức hải quan. 4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác khi thực hiện chính sách thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Điều 3. Việc áp dụng thuế suất thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu - Quyết định 15/2023/QĐ-TTg 1. Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định này gồm: a) Danh mục (mô tả hàng hóa và mã hàng 08 chữ số) của các mặt hàng có mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi bằng 0% quy định tại Mục I, Mục II Phụ lục II Nghị định số 26/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ quy định Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan. b) Mức thuế suất thông thường quy định cho từng mặt hàng tại Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này. 2. Hàng hóa nhập khẩu không có tên trong Danh mục của Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này và không thuộc trường hợp hàng hóa nhập khẩu áp dụng thuế suất ưu đãi hoặc thuế suất ưu đãi đặc biệt theo quy định tại các điểm a, b khoản 3 Điều 5 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 thì áp dụng mức thuế suất thông thường bằng 150% mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng quy định tại Phụ lục II Nghị định số 26/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ. |