Từ ngày 15/7/2023 biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 06 được thực hiện như thế nào? – Tuyết Duyên (Cà Mau).
>> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 05 từ ngày 15/7/2023
>> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 04 từ ngày 15/7/2023
Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa Nhóm 06 được thực hiện theo phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 15/2023/QĐ-TTg (bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày 15/7/2023). Cụ thể như sau:
Hàng hóa Nhóm 06.01 bao gồm củ, thân củ, rễ củ, thân ống và thân rễ, ở dạng ngủ, dạng sinh trưởng hoặc ở dạng hoa; cây và rễ rau diếp xoăn, trừ các loại rễ thuộc nhóm 12.12. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa nhóm này bao gồm:
Củ, thân củ, rễ củ, thân ống và thân rễ, ở dạng ngủ (mã hàng hóa: 0601.10.00) thuế suất là 5%.
Tiện ích TRA CỨU MÃ HS |
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 06 từ ngày 15/7/2023 (Ảnh minh họa - Nguồn từ internet)
- Cây rau diếp xoăn (mã hàng hóa: 0601.20.10) thuế suất là 5%.
- Rễ rau diếp xoăn (mã hàng hóa: 0601.20.20) thuế suất là 5%.
- Loại khác (mã hàng hóa: 0601.20.90) thuế suất là 5%.
Hàng hóa nhóm 06.02 bao gồm cây sống khác (kể cả rễ), cành giâm và cành ghép; hệ sợi nấm. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa nhóm này được bao gồm:
- Cành giâm và cành ghép không có rễ:
+ Của cây phong lan (mã hàng hóa: 0602.10.10) thuế suất là 5%.
+ Của cây cao su (mã hàng hóa: 0602.10.20) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 0602.10.90) thuế suất là 5%.
- Cây, cây bụi, đã hoặc không ghép cành, thuộc loại có quả hoặc quả hạch (nuts) ăn được (mã hàng hóa: 0602.20.00) thuế suất là 5%.
- Cây đỗ quyên và cây azalea (cây khô - họ đỗ quyên), đã hoặc không ghép cành (mã hàng hóa: 0602.30.00) thuế suất là 5%.
- Cây hoa hồng, đã hoặc không ghép cành (mã hàng hóa: 0602.40.00) thuế suất là 5%.
- Loại khác:
+ Cành giâm và cành ghép phong lan có rễ (mã hàng hóa: 0602.90.10) thuế suất là 5%.
+ Cây phong lan giống (mã hàng hóa: 0602.90.20) thuế suất là 5%.
+ Gốc cây cao su có chồi (mã hàng hóa: 0602.90.40) thuế suất là 5%.
+ Cây cao su giống (mã hàng hóa: 0602.90.50) thuế suất là 5%.
+ Chồi mọc từ gỗ cây cao su (mã hàng hóa: 0602.90.60) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 0602.90.90) thuế suất là 5%.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh - Quyết định 15/2023/QĐ-TTg Quyết định này quy định việc áp dụng thuế suất thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 5 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016. Điều 2. Đối tượng áp dụng - Quyết định 15/2023/QĐ-TTg 1. Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. 2. Tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa. 3. Cơ quan hải quan, công chức hải quan. 4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác khi thực hiện chính sách thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Điều 3. Việc áp dụng thuế suất thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu - Quyết định 15/2023/QĐ-TTg 1. Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định này gồm: a) Danh mục (mô tả hàng hóa và mã hàng 08 chữ số) của các mặt hàng có mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi bằng 0% quy định tại Mục I, Mục II Phụ lục II Nghị định số 26/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ quy định Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan. b) Mức thuế suất thông thường quy định cho từng mặt hàng tại Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này. 2. Hàng hóa nhập khẩu không có tên trong Danh mục của Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này và không thuộc trường hợp hàng hóa nhập khẩu áp dụng thuế suất ưu đãi hoặc thuế suất ưu đãi đặc biệt theo quy định tại các điểm a, b khoản 3 Điều 5 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 thì áp dụng mức thuế suất thông thường bằng 150% mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng quy định tại Phụ lục II Nghị định số 26/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ. |